BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1559/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Quản trị - Văn phòng Quốc Hội
Trả lời công văn số 32/CV-CQT ngày 20/2/2009 của Cục Quản trị - Văn phòng Quốc Hội về việc đề nghị xin miễn thuế nhập khẩu lô hàng thiết bị văn phòng do Đoàn đại biểu Quốc hội nước CHND Trung Hoa biếu, tặng; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ qui định tại điểm 1.4.3.1, Mục II, phần D Thông tư 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính thì các đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức xét miễn thuế (30.000.000 đồng) là cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan đoàn thể xã hội hoạt động bằng kinh phí ngân sách nhà nước cấp nếu được cơ quan chủ quản cấp trên cho phép tiếp nhận để sử dụng thì được xét miễn thuế trong từng trường hợp cụ thể. Đơn vị nhận quà tặng phải ghi tăng tài sản phần ngân sách cấp bao gồm cả thuế, trị giá lô hàng quà tặng và phải quản lý, sử dụng theo đúng chế độ hiện hành về quản lý tài sản cơ quan từ kinh phí ngân sách cấp. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xét miễn thuế là Bộ Tài Chính.
Đối chiếu với qui định nêu trên để có cơ sở xem xét miễn thuế, Tổng Cục Hải quan đề nghị Cục Quản trị - Văn phòng Quốc Hội bổ sung các hồ sơ giấy tờ sau:
1. Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch (đóng dấu sao y bản chính);
2. Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận biếu, tặng hàng hoá (đóng dấu sao y bản chính);
3. Quyết định của Văn phòng Quốc Hội về việc đồng ý nhận miễn thuế lô hàng (01 bản chính)
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Quản trị - Văn phòng Quốc Hội được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 1559/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế nhập khẩu thiết bị văn phòng làm quà biếu, tặng do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 1559/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế nhập khẩu thiết bị văn phòng làm quà biếu, tặng do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1559/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày ban hành | 2009-03-23 |
Ngày hiệu lực | 2009-03-23 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |