BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3019/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Hải quan An Giang
Trả lời công văn số 341/HQAG-NV ngày 13/4/2009 của Cục Hải quan An Giang về vướng mắc trong việc hoàn thuế cát vàng thiên nhiên nhập khẩu theo loại hình kinh doanh, chuyển sang loại hình tạm nhập – tái xuất, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp Công ty CP xây dựng Sài Gòn MEGA nhập khẩu cát vàng thiên nhiên theo loại hình nhập kinh doanh đã nộp thuế nhập khẩu, sau được phép chuyển sang loại hình tạm nhập – tái xuất theo công văn số 1194/TCHQ-GSQL ngày 6/3/2009 của Tổng cục Hải quan, Công ty đã tái xuất số cát vàng trên thì đề nghị Cục Hải quan An Giang chuyển hồ sơ xét hoàn thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế sau theo quy định tại điểm 2.2 và 3.2 mục IV Phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC; nếu có cơ sở xác định hàng nhập khẩu đã thực tái xuất thì căn cứ điểm 6 Mục I và điểm 12 Mục II Phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC để xét hoàn thuế nhập khẩu đã nộp cho Công ty riêng chứng từ nộp thuế là chứng từ nộp thuế của tờ khai nhập kinh doanh trước khi chuyển loại hình. Đề nghị Cục Hải quan An Giang khi xét hoàn thuế ghi rõ vào hồ sơ hoàn thuế lý do sử dụng chứng từ nộp thuế của tờ khai nhập kinh doanh trước đây để xét hoàn thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan An Giang biết và thực hiện
Nơi nhận: | TUQ. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 3019/TCHQ-KTTT về việc hoàn thuế cát vàng thiên nhiên nhập khẩu theo loại hình kinh doanh, chuyển sang loại hình tạm nhập – tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 3019/TCHQ-KTTT về việc hoàn thuế cát vàng thiên nhiên nhập khẩu theo loại hình kinh doanh, chuyển sang loại hình tạm nhập – tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3019/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Dương Phú Đông |
Ngày ban hành | 2009-05-26 |
Ngày hiệu lực | 2009-05-26 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |