BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v trả lời vướng mắc . | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2009 |
Kính gửi: Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội
Trả lời công hàm số J.F: 289/2009 ngày 15/6/2009 của Đại sứ quán Nhật Bản về vướng mắc thời hạn hàng xuất khẩu sau tái nhập để sửa chữa của Công ty Brother Industries Việt Nam; việc đơn giản hóa việc kiểm tra đối với hàng miễn thuế và tổ chức hội thảo cho các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Về thời hạn để sửa chữa, tái chế hàng đã xuất khẩu nhưng bị trả lại đã được quy định tại điểm c khoản 4 Điều 51 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính, đề nghị Đại sứ quán Nhật Bản hướng dẫn Công ty Brother Industries Việt Nam thực hiện theo đúng quy định.
- Về việc đơn giản hóa thủ tục kiểm tra đối với hàng miễn thuế: Việc kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (bao gồm cả hàng nhập khẩu miễn thuế) được áp dụng thống nhất cho tất cả các doanh nghiệp làm thủ tục XNK và dựa trên việc đánh giá quá trình chấp hành pháp luật về hải quan của người khai hải quan và hệ thống quản lý rủi ro được áp dụng thống nhất trong ngành hải quan. Hàng miễn thuế cũng phải tuân thủ đúng các quy định về kiểm tra hàng hóa nêu trên.
Để việc tổ chức hội thảo có hiệu quả, Tổng cục Hải quan đề nghị Đại sứ quán Nhật Bản căn cứ vào nhu cầu của các doanh nghiệp Nhật Bản xây dựng nội dung, chương trình, tổng hợp các vướng mắc và dự kiến thời gian tổ chức hội thảo, Tổng cục Hải quan sẽ phối hợp với Đại sứ quán Nhật Bản tổ chức hội thảo theo đề nghị của Đại sứ quán Nhật bản.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 3868/TCHQ-KTTT về việc vướng mắc thời hạn hàng xuất khẩu sau tái nhập để sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 3868/TCHQ-KTTT về việc vướng mắc thời hạn hàng xuất khẩu sau tái nhập để sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3868/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Túc |
Ngày ban hành | 2009-07-01 |
Ngày hiệu lực | 2009-07-01 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |