ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2021/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 23 tháng 7 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/06/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; văn bản số 1888/BXD-HĐXD ngày 26/5/2021 của Bộ Xây dựng “V/v hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng”;
D ngày 25/5/2021, văn bản số 2141/SXD-QLXD ngày 04/6/2021 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 127/BC-STP ngày 19/5/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký phát hành, thay thế Quyết định số 3272/2016/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TTTT tỉnh;
- V0-4, XD1-6, GT1,2
- Lưu: VT, XD5.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Phạm vi điều chỉnh:
ỉnh Quảng Ninh.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Đối với các công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho:
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình nằm trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý; trừ các công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
ỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. Riêng đối với trường hợp thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng làm thay đổi cấp công trình thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh được xác định theo thẩm quyền của cấp công trình sau điều chỉnh.
ấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.
Điều 3. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
a) Chủ đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định đến bộ phận hành chính công của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Trung tâm phục vụ hành chính công;
quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng theo quy định;
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (nếu cần thiết);
ản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
a) Chủ đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định đến bộ phận hành chính công của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Trung tâm phục vụ hành chính công;
3. Việc nhận kết quả, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nhận giấy phép xây dựng.
i hạn quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quả thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
6. Thời gian cấp giấy phép xây dựng tối đa không quá 08 ngày làm việc, riêng đối với nhà ở riêng lẻ không quá 07 ngày làm việc, gia hạn và cấp lại giấy phép xây dựng không quá 05 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại mục e khoản 1 Điều này.
1. Chủ đầu tư xây dựng có trách nhiệm:
- Gửi văn bản thông báo khởi công xây dựng đến cơ quan cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình do Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn cấp giấy phép xây dựng.
a) Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh: Tiếp nhận thông báo khởi công đối với các công trình nằm trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
3. Hồ sơ thông báo khởi công:
ất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật đối với công trình cải tạo, sửa chữa.
- Thi công xây dựng công trình chính;
2. Cấp công trình quảng cáo gắn vào công trình xây dựng có sẵn được xác định theo cấp công trình xây dựng có sẵn.
- Công trình, nhà ở không xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm, có số tầng tối đa không quá 1 tầng và chiều cao tầng tối đa không quá 4,2m (chưa kể chiều cao phần mái); phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng, phòng cháy chữa cháy; khuyến khích sử dụng kết cấu đơn giản và vật liệu nhẹ, dễ tháo dỡ.
a) Tổ chức cấp giấy phép xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp;
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ sáu tháng, một năm tình hình cấp giấy phép và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh;
2. Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Ninh
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và kiểm tra, quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
3. Ban Quản lý khu kinh tế Vân Đồn
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng, một năm (trước ngày 15 tháng 06 và ngày 15 tháng 12 hàng năm) tình hình cấp giấy phép về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức rà soát, xây dựng kế hoạch, triển khai lập, trình duyệt: Quy chế quản lý kiến trúc (đối tượng, phạm vi khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc, được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Kiến trúc năm 2019; tổ chức lập, triển khai lập, trình duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và Điều 14 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc);
ựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị, các điểm dân cư nông thôn đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị trên địa bàn địa phương quản lý.
- Tổ chức rà soát, xác định, công bố các khu vực chưa có điều kiện triển khai thực hiện các quy hoạch xây dựng làm cơ sở để cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn.
c) Bố trí cán bộ tiếp nhận thông báo khởi công và hồ sơ thông báo khởi công. Lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý;
ựng công trình và kiểm tra, quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp, bao gồm cả các công trình do Sở Xây dựng và Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn cấp giấy phép xây dựng tại địa phương;
ựng.
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý và cấp Giấy phép xây dựng;
File gốc của Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 38/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành | 2021-07-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-02 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |