BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3408/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2009 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 quy định về bảo hiểm xã hội; Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 quy định về bảo hiểm y tế; Công văn số 1661/LĐTBXH-BHXH ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đóng và truy đóng bảo hiểm xã hội cho các bà mẹ, bà dì thuộc Làng trẻ em SOS Việt Nam; Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn như sau:
1. Đối tượng, mức đóng, căn cứ đóng, thủ tục hồ sơ đóng:
1.1. Đối tượng đóng và truy đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
- Các bà mẹ, bà dì là công dân Việt Nam được tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên trong các cơ sở thuộc “Làng trẻ em SOS Việt Nam” thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT bắt buộc theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Luật BHXH; Khoản 1 Điều 12 Luật BHYT. Đối với bà mẹ, bà dì được tuyển dụng theo quyết định hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên thuộc đối tượng tham gia BHTN theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 2 Luật BHXH.
- Thực hiện đóng BHXH, BHYT và BHTN từ tháng 10 năm 2009; truy đóng BHXH từ tháng 01 năm 1995 và truy đóng BHTN từ tháng 01 năm 2009 đến tháng 9 năm 2009 đối với những bà mẹ, bà dì được tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động mà có hưởng tiền lương, tiền công hàng tháng theo thang lương, bảng lương do Làng trẻ em SOS Việt Nam phê duyệt, trên cơ sở danh sách đề nghị của Làng trẻ em SOS Việt Nam (có bảng tổng hợp kèm theo); không truy đóng BHXH, BHTN đối với các trường hợp đã nghỉ việc trước tháng 9 năm 2009.
Ví dụ 1: Bà Nguyễn Thị Đỗ, sinh năm 1960, được SOS – Làng trẻ em Hà Nội ký hợp đồng lao động làm “Bà mẹ” và hưởng lương tại SOS – Làng trẻ em Hà Nội từ ngày 01 tháng 01 năm 1992. Bà Đỗ được truy đóng BHXH từ tháng 01 năm 1995; truy đóng BHTN từ tháng 01 năm 2009; đóng BHYT từ tháng 10 năm 2009.
Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị Bé, sinh năm 1960, được SOS – Làng trẻ em Hà Nội ký hợp đồng lao động làm “Bà mẹ” và hưởng lương tại SOS – Làng trẻ em Hà Nội từ ngày 01 tháng 7 năm 1995. Bà Đỗ được truy đóng BHXH từ tháng 7 năm 1995; truy đóng BHTN từ tháng 01 năm 2009; đóng BHYT từ tháng 10 năm 2009.
1.2. Mức đóng và truy đóng BHXH, BHYT, BHTN; Thực hiện đóng và truy đóng BHXH theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 91, Khoản 1 Điều 92 Luật BHXH; đóng BHYT theo mức quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật BHYT và Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ; đóng và truy đóng BHTN theo mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 102 Luật BHXH.
Tiền lương, tiền công làm căn cứ truy đóng BHXH và BHTN đối với các bà mẹ, bà dì là mức tiền lương, tiền công hiện hưởng tại thời Điểm tháng 9 năm 2009, nhưng không thấp hơn tiền lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 111/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ; không thực hiện tính lãi chậm đóng của thời gian truy đóng BHXH và BHTN.
Ví dụ 3: Vẫn trường hợp nêu tại ví dụ 1; bà Đỗ tại thời Điểm tháng 9 năm 2009 hưởng mức tiền lương là: 3.600.000 đồng. Mức tiền lương làm căn cứ đóng, truy đóng BHXH, BHYT, BHTN của bà Đỗ là: 3.600.000 đồng.
1.3. Thủ tục hồ sơ đóng và truy đóng BHXH, BHYT, BHTN: Các cơ sở thuộc Làng trẻ em SOS Việt Nam thực hiện lập hồ sơ đóng và truy đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định tại Quyết định số 902/QĐ-BHXH ngày 26 tháng 6 năm 2007 và Công văn số 1615/BHXH-CSXH ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam kèm theo bảng thanh toán tiền lương, tiền công hàng tháng của các bà mẹ, bà dì.
2. Cấp và xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN trên sổ BHXH:
Căn cứ vào hồ sơ; số tiền đã đóng và truy đóng BHXH, BHTN, cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện cấp và xác nhận quá trình đóng trên sổ BHXH đối với các bà mẹ, bà dì tham gia đóng BHXH, BHTN theo quy định tại Điểm 1, Điểm 2, Mục II và Điểm 1, Điểm 2 Mục VII phần II Quyết định số 555/QĐ-BHXH ngày 13 tháng 5 năm 2009 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Thời gian đóng và truy đóng BHXH, BHTN được xác nhận trên sổ BHXH theo mức tiền lương quy định tại Điểm 1.2 Công văn này.
3. Các chế độ được hưởng:
Quyền lợi và các chế độ BHXH, BHTN được hưởng theo quy định tại Chương III, Chương V Luật BHXH; phạm vi được hưởng BHYT theo quy định tại Chương IV Luật BHYT; mức bình quân tiền lương, tiền công làm căn cứ để giải quyết chế độ hưu trí, BHXH một lần theo quy định tại Khoản 2 Điều 94 của Luật BHXH và được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 (không giải quyết hồi tố các chế độ ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phát sinh đối với các bà mẹ, bà dì trong thời gian truy đóng BHXH).
Việc Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng BHXH (thời gian từ tháng 01 năm 1995 đến tháng 9 năm 2009) theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân quy định tại Điều 3 Nghị định số 83/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ để làm căn cứ tính hưởng chế độ BHXH đối với các bà mẹ, bà dì được tính tại thời Điểm truy đóng và ghi xác nhận trên BHXH.
4. Tổ chức thực hiện:
Thực hiện truy đóng BHXH và BHTN trong năm 2009; Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố căn cứ hồ sơ, danh sách đề nghị tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN để xác định đối tượng đóng và truy đóng theo đúng quy định; Làng trẻ em SOS Việt Nam thông báo cho các cơ sở trực thuộc liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố nơi các cơ sở đóng trụ sở để được hướng dẫn thực hiện.
Đề nghị Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo các nội dung nêu trên. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
File gốc của Công văn 3408/BHXH-BT về thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN đối với bà mẹ thuộc Làng trẻ em SOS Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3408/BHXH-BT về thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN đối với bà mẹ thuộc Làng trẻ em SOS Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 3408/BHXH-BT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Đình Khương |
Ngày ban hành | 2009-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2009-09-22 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |