BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 1206-LB | Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 1967 |
CHỦ NHIỆM ỦY BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964 của Hội đồng Chính phủ ban hành các loại giá cước vận tải hàng hóa.
Căn cứ Nghị định số 110-CP ngày 30-6-1965 của Hội đồng Chính phủ về công tác giao thông vận tải thời chiến.
Xét điều kiện vận chuyển của các loại thuyền trên các tuyến Nam Định – Thanh Hóa, Ninh Bình – Thanh Hóa và trên các luồng sông, biển thuộc khu IV cũ trong tình hình có chiến tranh hiện nay, đồng thời khuyến khích những người lao động vận tải bằng thuyền nêu cao tinh thần yêu nước chống Mỹ, ra sức cải tiến kỹ thuật và tăng năng suất lao động vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Nay ban hành mức phụ phí chiến tranh được tính thêm vào giá cước cho các loại thuyền chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp được huy động di vận chuyển hàng hóa theo kế hoạch của Nhà nước trên các tuyến Nam Định – Thanh Hóa, Ninh Bình – Thanh Hóa và trên các luồng sông, biển thuộc khu IV cũ như sau:
I. Đường sông.
Nam Định – Thanh Hóa: 10%
Ninh Bình – Thanh Hóa: 15%
Thanh Hóa – Hoàng Mai – Vinh :
- Thuyền trên 5 tấn : 20%
- Thuyền 5 tấn trở xuống: 40%
Vinh - Cẩm Hưng:
- Thuyền trên 5 tấn: 45%
- Thuyền 5 tấn trở xuống: 65%
Chợ Củi - Cẩm Hưng:
- Thuyền trên 5 tấn: 40%
- Thuyền 5 tấn trở xuống: 60%
Chợ Củi – Chu Lễ: 20%
Đồng Hới - Lệ Thủy: 27%.
2. Đường biển.
Đồng Hới – Vinh: 120%
Điều 2. - Nếu cùng trên một tuyến có cả những đoạn sông do trung ương và địa phương quản lý, mức phụ phí quy định ở điều 1 được áp dụng chung cho cả tuyến như sau:
1. Đối với những đoạn sông do trung ương quản lý, dùng biểu giá cước thuyền sông và thuyền biển ban hành bằng Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964 của Hội đồng Chính phủ để tính phụ phí.
2. Đối với những đoạn sông do địa phương quản lý, dùng biểu giá cước thuyền do Ủy ban hành chính tỉnh ban hành để tính phụ phí.
Điều 3. - Đối với các tuyến khác trong các tỉnh thuộc khu IV cũ có điều kiện sông nước tương tự như các tuyến đã quy định, thì căn cứ vào mức phụ phí nói trên mà áp dụng. Trường hợp điều kiện sông nước có khó khăn hơn, cần tăng thêm mức phụ phí đã quy định, thì phải được sự đồng ý của liên bộ.
Điều 4. - Quyết định này thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1967.
Điều 5. – Các văn bản của Bộ Giao thông vận tải quy định trả cước theo tấn/ ngày và các quyết định của Ủy ban hành chính tỉnh về phụ phí chiến tranh cho các thuyền vận tải công bố trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
K.T. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | K.T. CHỦ NHIỆM ỦY BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC |
File gốc của Quyết định liên bộ 1206-LB năm 1967 về việc ban hành mức phụ phí chiến tranh cho các loại thuyền vận chuyển hàng hóa trên các tuyến Nam Định – Thanh Hóa, Ninh Bình – Thanh Hóa, hoặc trên các luồng sông, biển thuộc khu IV cũ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải – Chủ nhiệm Ủy ban vật giá Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Quyết định liên bộ 1206-LB năm 1967 về việc ban hành mức phụ phí chiến tranh cho các loại thuyền vận chuyển hàng hóa trên các tuyến Nam Định – Thanh Hóa, Ninh Bình – Thanh Hóa, hoặc trên các luồng sông, biển thuộc khu IV cũ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải – Chủ nhiệm Ủy ban vật giá Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải, Uỷ ban Vật giá Nhà nước |
Số hiệu | 1206-LB |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Dương Bạch Liên, Lê Trung Toàn |
Ngày ban hành | 1967-05-24 |
Ngày hiệu lực | 1967-07-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Đã hủy |