TINH DẦU – XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG TƯƠNG ĐỐI Ở 20C – PHƯƠNG\r\nPHÁP CHUẨN
\r\n\r\nEssential\r\noils – Determination of relative density at 20°C – Reference method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nchuẩn để xác định tỷ trọng tương đối của tinh dầu ở 20°C
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu cần phải thực hiện\r\nthử nghiệm tại nhiệt độ khác vì bản chất của tinh dầu, thì nhiệt độ đó phải\r\nđược nêu trong báo cáo thử nghiệm tương ứng với tinh dầu có liên quan. Hệ số hiệu\r\nchỉnh trung bình ở khoảng 20°C là từ\r\n0,0007 đến 0,0008 trên một độ Celsius.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu –\r\nChuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Tỷ trọng tương đối ở 20 °C (relative density at 20 °C)
\r\n\r\nTỷ số giữa khối lượng của một thể\r\ntích xác định của tinh dầu ở 20°C với\r\nkhối lượng của cùng một thể tích nước cất cũng ở 20°C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đại lượng này không có\r\nthứ nguyên và ký hiệu là .
\r\n\r\n3.2. Tỷ trọng tuyệt đối ở 20°C của tinh dầu (absolute density\r\nat 20°C of an essential oil)
\r\n\r\nTỷ số giữa khối lượng của một thể\r\ntích xác định của tinh dầu ở 20°C với\r\nchính thể tích đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lượng này được biểu thị\r\nbằng gam trên mililit.
\r\n\r\n\r\n\r\nCân liên tiếp các thể tích bằng\r\nnhau của tinh dầu và nước ở 20°C, sử\r\ndụng bình đo tỷ trọng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Nước cất, mới đun sôi\r\nvà được làm nguội ngay đến khoảng 20°C.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của\r\nphòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.1. Bình đo tỷ trọng bằng thủy\r\ntinh, dung tích danh nghĩa tối thiểu 5 ml.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng các\r\ndụng cụ điện tử tự động có bán sẵn trên thị trường để đo chính xác tỷ trọng\r\ntương đối. Các dụng cụ này có thể được dùng để kiểm tra thường xuyên, khi có\r\nnghi ngờ phương pháp chuẩn cần đối chiếu với phương pháp đo bằng bình đo tỷ\r\ntrọng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các bình đo tỷ trọng\r\nđược mô tả trong ISO 3507 [2].
\r\n\r\n6.2. Nồi cách thủy, có thể\r\nduy trì nhiệt độ ở 20°C ± 0,2°C.
\r\n\r\n6.3. Nhiệt kế đã được chuẩn hóa,\r\nđể xác định nhiệt độ từ 10°C đến 30°C, được chia vạch tại 0,2°C hoặc 0,1°C.
\r\n\r\n6.4. Cân phân tích, chính\r\nxác đến 0,001 g.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải\r\nlà mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận\r\nchuyển hoặc bảo quản.
\r\n\r\nPhương pháp lấy mẫu không quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212) [1].
\r\n\r\n\r\n\r\nChuẩn bị mẫu thử theo TCVN 8443\r\n(ISO 356).
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Chuẩn bị bình đo tỷ trọng
\r\n\r\nLàm sạch cẩn thận bình đo tỷ trọng\r\n(6.1) và tráng tiếp bằng etanol và axeton rồi làm khô bên trong thành bình bằng\r\ndòng không khí khô.
\r\n\r\nNếu cần, lau khô bên ngoài bình\r\nbằng khăn vải khô mềm hoặc giấy lọc.
\r\n\r\nKhi nhiệt độ của buồng cân và nhiệt\r\nđộ của bình đo tỷ trọng cân bằng thì cân bình đo tỷ trọng cùng với nắp đậy (nếu\r\ncó), chính xác đến 1 mg.
\r\n\r\n9.2. Cân nước cất
\r\n\r\nĐổ đầy nước cất (5.1) vào bình đo\r\ntỷ trọng.
\r\n\r\nNgâm bình đo tỷ trọng vào nồi cách\r\nthủy (6.2). Sau 30 min, chính mức nước đến vạch, nếu cần. Đậy nắp (nếu có), và\r\nlàm khô phía ngoài bình đo tỷ trọng bằng khăn vải khô mềm hoặc giấy lọc.
\r\n\r\nKhi nhiệt độ của buồng cân và nhiệt\r\nđộ của bình đo tỷ trọng cân bằng thì cân bình đo tỷ trọng cùng với nắp đậy (nếu\r\ncó), chính xác đến 1 mg.
\r\n\r\n9.3. Cân tinh dầu
\r\n\r\nLàm rỗng bình đo tỷ trọng, sau đó\r\nrửa và làm khô như trong 9.1.
\r\n\r\nTiếp tục theo 9.2, nhưng thay nước\r\nbằng phần mẫu thử đã được chuẩn bị theo Điều 8.
\r\n\r\n\r\n\r\nTỷ trọng tương đối, , tính được bằng công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nm0 là khối lượng\r\ncủa bình đo tỷ trọng rỗng xác định được trong 9.1, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nm1 là khối lượng\r\ncủa bình đo tỷ trọng và nước xác định được trong 9.2, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nm2 là khối lượng\r\ncủa bình đo tỷ trọng và tinh dầu xác định được trong 9.3, tính bằng gam (g).
\r\n\r\nBiểu thị kết quả đến ba chữ số thập\r\nphân.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong thực tế, không\r\ncó sự hiệu chỉnh do áp lực của không khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các dụng cụ điện tử\r\nthường đăng ký các mức chính xác cao hơn.
\r\n\r\nNếu cần tính tỷ trọng tuyệt đối của\r\ntinh dầu, thì nhân giá trị tỷ trọng tương đối thu được với tỷ trọng tuyệt đối\r\ncủa nước ở 20°C (nghĩa là 0,998 23 g/ml).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\n- Phương pháp đã sử dụng;
\r\n\r\n- Kết quả thu được;
\r\n\r\n- Nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu\r\nkết quả cuối cùng thu được;
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập\r\nđến mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những\r\nđiều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết\r\nquả.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi\r\nthông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 8442 (ISO 212), Tinh\r\ndầu – Lấy mẫu.
\r\n\r\n[2] ISO 3507, Laboratory\r\nglassware – Pyknometers (Dụng cụ thủy tinh – Bình đo tỷ trọng).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8444:2010 (ISO 279:1998) về Tinh dầu – Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 độ C – Phương pháp chuẩn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8444:2010 (ISO 279:1998) về Tinh dầu – Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 độ C – Phương pháp chuẩn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8444:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |