TINH\r\nDẦU - HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHỚP CHÁY
\r\n\r\nEssential\r\noils - General guidance on the determination\r\nof\r\nflashpoint
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra danh mục\r\ncác phương pháp có thể sử dụng để xác định điểm\r\nchớp cháy, cùng với thông tin về lĩnh vực áp dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này dùng để kiểm tra trong các phòng thử nghiệm và các tổ\r\nchức có trách nhiệm kiểm soát tất cả các điều\r\nkiện an toàn trong quá trình vận chuyển\r\nvà/hoặc bảo quản tinh dầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp\r\ndụng tiêu chuẩn này.\r\nĐối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được\r\nnêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTiêu chuẩn quốc tế:
\r\n\r\nISO 1516:1981, Paints, varnishes, petroleum and\r\nrelated products -\r\nFlash/no flash test - Closed cup equilibrium method1) (Sơn, vani, dầu\r\nmỏ và các sản phẩm liên quan -\r\nPhép thử chớp\r\ncháy/không chớp cháy - Phương pháp cân bằng cốc kín)
\r\n\r\nISO 1523:1983, Paints, varnishes, petroleum and\r\nrelated products -\r\nDetermination of flashpoint -\r\nClosed cup equilibrium method2) (Sơn, vani, dầu mỏ và các sản phẩm liên quan -\r\nXác định điểm\r\nchớp cháy - Phương\r\npháp cân bằng cốc\r\nkín (Không\r\ntương đương với NF T 30-050)
\r\n\r\nISO 2719:1988, Petroleum products and\r\nlubricants - Determination of flashpoint - Pensky-Martens\r\nclosed cup method3) (Các sản phẩm dầu mỏ và dầu nhờn - Xác định điểm\r\nchớp cháy - Phương\r\npháp cốc kín\r\nPensky-Martens)
\r\n\r\nISO 3679:1983, Paints, varnishes, petroleum\r\nand related products - Determination of flashpoint - Rapid\r\nequilibrium method4)\r\n(Sơn, vani, dầu mỏ và các sản phẩm liên quan -\r\nXác định điểm chớp cháy - Phương pháp cân bằng nhanh)
\r\n\r\nISO 3680:1983, Paints, varnishes, petroleum\r\nand related products - Flash/no flash test - Rapid equilibrium methods5)\r\n(Sơn, vani, dầu mỏ và các sản\r\nphẩm liên quan -\r\nPhép\r\nthử\r\nchớp cháy/không chớp\r\ncháy - Phương pháp cân bằng nhanh)
\r\n\r\nTiêu chuẩn Châu Âu:
\r\n\r\nEN 57:1984, Petroleum products -\r\nDetermination of flashpoint -\r\nAbel-Pensky closed tester (Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm\r\nchớp cháy - Thiết bị thử cốc kín\r\nAbel-Pensky)
\r\n\r\nTiêu chuẩn của Anh:
\r\n\r\nBS EN 22719:1994, Methods of test\r\nfor petroleum and its products - Determination of flash point -\r\nPensky-Martens closed cup method (Phương pháp thử dầu mỏ và\r\ncác sản phẩm dầu mỏ -\r\nXác định điểm chớp\r\ncháy - Phương\r\npháp cốc kín Pensky-Martens)
\r\n\r\nBS 2000-170:1992, Methods of test\r\nfor petroleum and its products - Part 170: Determination of flash point -\r\nAbel closed cup method6) (Phương pháp thử dầu mỏ và các sản\r\nphẩm dầu mỏ - Phần 170: Xác định\r\nđiểm chớp cháy - Phương\r\npháp cốc kín Abel)
\r\n\r\nIP 34/85 (87), Flashpoint by Pensky-Martens\r\nclosed tester7) (Xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín\r\nPensky-Martens)
\r\n\r\nIP 113/53, Flashpoint (closed) of cutback\r\nbitumen7) [Xác định điểm chớp cháy (kín) của\r\nbitum pha loãng)]
\r\n\r\nIP 170/81, Flashpoint by the Abel\r\napparatus7) (Xác định điểm\r\nchớp cháy bằng thiết\r\nbị Abel)
\r\n\r\nTiêu chuẩn của Pháp:
\r\n\r\nNF M 07-011 July 1988, Produits\r\npétroliers -\r\nCombustibles liquides - Point d'eclair en vase clos au moyen de l'appareil Abel\r\n(Sản phẩm dầu mỏ - Nhiên\r\nliệu lỏng - Xác định điểm\r\nchớp cháy bằng phương pháp cốc\r\nkín Abel) (Không\r\ntương đương với ISO)
\r\n\r\nNF M 07-019 December 1988, Produits\r\npétroliers - Détermination du point d'eclair en vase clos supérieur à 50 °C\r\nau moyen de l'appareil\r\nPensky-Martens (Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm chớp\r\ncháy ở nhiệt độ lớn\r\nhơn 50 °C bằng phương pháp cốc kín Pensky-Martens) (Không tương\r\nđương với ISO)
\r\n\r\nNF M 07-036 June 1989, Détermination\r\ndu point d'eclair- Vase clos Abel-Pensky (Xác định điểm chớp\r\ncháy - Phương pháp cốc kín Abel-Pensky) (Tương đương với EN\r\n57)
\r\n\r\nNF T 30-050 December 1983, Peintures\r\net vernis - Détermination du point\r\nd'eclair en vase clos sous agitation (Sơn và vecni - Xác định điểm chớp cháy bằng phương\r\npháp cốc kín có\r\nkhuấy trộn) (Không\r\ntương đương ISO 1523:1983)
\r\n\r\nNF T 60-103 December 1968, Produits\r\npétroliers - Point d'eclair en vase clos des lubrifiants et\r\nhuiles combustibles (Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm chớp cháy của dầu nhờn và dầu nhiên liệu bằng phương pháp\r\ncốc kín)\r\n(Không tương đương với ISO)
\r\n\r\nNF T 66-009 March 1969, Point\r\nd'eclair en vase clos des bitumes fluidifiés et des bitumes\r\nfluxes au moyen de l'appareil Abel (Xác định điểm chớp cháy của bitum nhựa đường\r\nvà chất khử tạp chất bitum bằng phương pháp cốc kín Abel) (Không tương\r\nđương với ISO)
\r\n\r\nTiêu chuẩn của Đức:
\r\n\r\nDIN 51755:1974, Prüfung von\r\nMineralölen und anderen brennbaren Flussigkeiten - Eestimmung des Flammpunktes\r\nim geschlossenen Tiegel nach Abel-Pensky (Phép thử đối với dầu mỏ và các\r\nnhiên liệu lỏng khác - Xác định điểm chớp cháy bằng\r\nthiết bị thử cốc kín theo\r\nAbel-Pensky)
\r\n\r\nDIN 51758:1985, Prüfung von\r\nMineralölen und anderen brennbaren Flüssigkeiten -\r\nBestimmung des Flammpunktes im geschlossenen Tiegel nach Pensky-Martens (Phép\r\nthử đối với dầu mỏ và các nhiên\r\nliệu lỏng khác - Xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc\r\nkín theo Pensky-Martens)
\r\n\r\nDIN 53213-1:1978, Prüfung von\r\nAnstrichstoffen und ahnlichen losungsmittelhaltigen Erzeugnissen\r\nFlamm-punktprüfung im geschlossenen\r\nTiegel, Best-immune] des Flammpunktes (Phép thử đối với sơn,\r\nvani và dung môi chứa sản phẩm tương tự - Phép thử điểm chớp cháy sử dụng cốc kín)
\r\n\r\nTiêu chuẩn ASTM:
\r\n\r\nASTM D 56-87, Flashpoint by Tag closed\r\ntester8) (Xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag)
\r\n\r\nASTM D 93-85 (87), Flashpoint by\r\nPensky-Martens closed tester9) (Xác định điểm chớp\r\ncháy bằng thiết\r\nbị thử cốc kín\r\nPensky-Martens)
\r\n\r\nASTM D 3278-82, Flashpoint point of\r\nliquids by SetaElash closed cup apparatus10) (Xác định điểm chớp\r\ncháy của chất lỏng bằng thiết bị cốc kín SetaElash)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Điểm chớp cháy (flashpoint)
\r\n\r\nNhiệt độ, đã được hiệu chỉnh\r\nđối với áp suất 101,325 kPa, tại đó mẫu thử dạng lỏng bốc hơi\r\ntrong bình kín, ở các điều kiện quy định trong phương pháp thử và với các lượng\r\nmà hỗn hợp của hơi và không khí được đưa vào bình thử có thể chớp cháy.
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung về\r\nphương pháp đo điểm chớp cháy
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nNhư được nêu trong Phụ lục A, các\r\nphương pháp xác định điểm chớp cháy trong cốc thử kín đã được tiêu\r\nchuẩn hóa bởi một số tổ\r\nchức quốc tế như ISO,\r\nCEN, ASTM hoặc các tổ chức quốc gia như\r\nAFNOR, BSI, Viện Dầu mỏ (IP), DIN v.v... chuẩn hóa đối với các sản phẩm bay hơi mà\r\ncó thể được coi là có liên quan đến\r\ntinh dầu.
\r\n\r\nMột vài phương pháp trong các số này trùng với\r\nlĩnh vực áp dụng và nói chung, liên\r\nquan đến việc sử dụng các phương pháp và cốc đo được biết như:\r\n"Abel", "Abel-Pensky", "Pensky",\r\n"Pensky-Martens", "Tag", "Sétaflash" và\r\n"Luchaire". Cần lưu ý rằng, các phương pháp sử dụng thiết bị kiểu Sétaflash được mô\r\ntả trong ISO 3679 và ISO 3680 có lợi thế rõ ràng khi sử dụng một lượng nhỏ của sản\r\nphẩm.
\r\n\r\nCũng có những quy định quốc tế được đưa ra\r\ntrong ISO 1523 và ISO 1516 mô tả một phương pháp chung liên quan đến việc\r\nhạn chế sử dụng các\r\ncốc được đề cập ở trên.
\r\n\r\nBởi vì có nhiều tiêu chuẩn như vậy, Cộng\r\nđồng châu Âu cũng đã quyết định cho\r\nphép sử dụng trên cơ sở lựa chọn trong số các phương pháp được coi là có thể chấp nhận được\r\n(xem trong Phụ lục B phần được trích\r\ntừ Hướng dẫn của Cộng\r\nđồng châu Âu liên quan cụ thể đến các phương\r\npháp này).
\r\n\r\n4.2. Phương pháp cân bằng
\r\n\r\nCác phương pháp này được mô tả trong\r\nISO 1516, ISO 3680, ISO 1523 và ISO 3679.
\r\n\r\n4.3. Phương pháp không cân bằng
\r\n\r\nCác phương pháp này được mô tả trong tiêu chuẩn sau đây:
\r\n\r\nBS 2000-170, NF M 07-011 và NF T\r\n66-009 sử dụng thiết bị Abel;
\r\n\r\nEN 57, DIN 51755 và NF M 07-036 sử dụng\r\nthiết bị\r\nAbel-Pensky;
\r\n\r\nASTM D 56 và ISO 2719 sử dụng thiết bị Tag;
\r\n\r\nISO 2719, DIN 51758, ASTM D 93-85(87),\r\nBS EN 22719 và NF M 07-019 sử dụng thiết\r\nbị Pensky-Martens.
\r\n\r\n5. Sự khác nhau giữa\r\ncác loại thiết bị
\r\n\r\nTrong thực tế, các loại thiết bị sau đây đang có trên\r\nthị trường:
\r\n\r\na) Thiết bị Abel hoặc Abel-Pensky: đo mà\r\nkhông cần phải khuấy trộn, có hiệu\r\nlực ở khoảng nhiệt độ dưới 65 °C;
\r\n\r\nb) Thiết bị Pensky-Martens: đo kết hợp với khuấy trộn, có hiệu lực ở khoảng\r\nnhiệt độ cao hơn 50 °C;
\r\n\r\nc) Thiết bị loại Sétaflash: đo mà\r\nkhông cần phải khuấy trộn, có hiệu\r\nlực ở khoảng nhiệt độ môi trường đến 110 °C;
\r\n\r\nd) Thiết bị loại Luchaire: đo kết hợp với\r\nkhuấy trộn, có hiệu lực ở khoảng nhiệt độ môi trường đến 150 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nXem ISO 356:197711), Essential\r\noils - Preparation of test samples (Tinh dầu - Chuẩn bị mẫu thử).
\r\n\r\n6.2. Chọn phương pháp thử
\r\n\r\nChọn một trong các phương pháp thử nêu trong Phụ\r\nlục B hoặc Điều 2 của tiêu chuẩn này và theo\r\nhướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải\r\nghi rõ phương pháp được sử dụng và kết quả\r\nthu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập mọi chi tiết thao tác\r\nkhông quy định trong tiêu chuẩn này\r\nhoặc được coi là tùy chọn cũng như mọi\r\ntình huống có thể làm ảnh hưởng đến kết\r\nquả.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất cả các chi\r\ntiết cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng so sánh các tiêu chuẩn phương pháp thử để\r\nđo điểm chớp cháy trong cốc thử kín
\r\n\r\n\r\n Số hiệu tiêu chuẩn\r\n và thời gian công bố \r\n | \r\n \r\n Phương pháp mô tả\r\n kiểu loại thiết bị \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực áp dụng hoặc\r\n nhiệt độ sử dụng \r\n | \r\n \r\n Nhận xét hoặc so\r\n sánh \r\n | \r\n
\r\n ISO 3679:1983 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng \r\n | \r\n \r\n < 110°C \r\n | \r\n \r\n Kiểu thiết bị\r\n "Sétaflash" \r\n | \r\n
\r\n ISO 1523:1983 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng \r\n | \r\n \r\n 5 °C đến 110°C \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n chung liên quan đến các loại\r\n cốc khác nhau \r\n | \r\n
\r\n ISO 3680:1983 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng \r\n | \r\n \r\n < 110°C \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n "Sétaflash"\r\n chớp cháy/không chớp cháy \r\n | \r\n
\r\n ISO 1516:1981 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng \r\n | \r\n \r\n 5 °C đến 65 °C \r\n | \r\n \r\n Chớp\r\n cháy/không chớp\r\n cháy, phương pháp chung liên quan đến các loại cốc khác nhau \r\n | \r\n
\r\n ISO 2719:1988 \r\n | \r\n \r\n Pensky-Martens \r\n | \r\n \r\n 12 °C đến 110 °C và\r\n từ 107 °C đến 379 °C \r\n | \r\n \r\n Thích hợp\r\n cho các sản phẩm xăng\r\n dầu hình thành lớp màng trên bề mặt \r\n | \r\n
\r\n NF T 60-103\r\n tháng 12 năm 1968 \r\n | \r\n \r\n Không cân\r\n băng \r\n | \r\n \r\n từ nhiệt độ\r\n môi trường đến 150 °C \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n Luchaire \r\n | \r\n
\r\n NF T 66-009 tháng 3 năm 1969 \r\n | \r\n \r\n Abel \r\n | \r\n \r\n < 110°C \r\n | \r\n \r\n Có khuấy trộn,\r\n tương đương IP 113/53 \r\n | \r\n
\r\n NF M 07-011 tháng 7 năm\r\n 1988 \r\n | \r\n \r\n Abel \r\n | \r\n \r\n < 55 °C \r\n | \r\n \r\n Không khuấy\r\n trộn, tương\r\n đương IP 170/81 \r\n | \r\n
\r\n NF M 07-019\r\n tháng 6 năm 1989 \r\n | \r\n \r\n Pensky-Martens \r\n | \r\n \r\n > 50 °C \r\n | \r\n \r\n Tương đương\r\n IP 34/85(87), ASTM D 93-85(87) tương tự DIN 51758 \r\n | \r\n
\r\n NF M 07-036 tháng 6 năm 1989 \r\n | \r\n \r\n Abel-Pensky \r\n | \r\n \r\n từ 5 °C đến 65 °C \r\n | \r\n \r\n Tương tự\r\n DIN 51755 và tương đương EN 57 \r\n | \r\n
\r\n IP 34/85(87) \r\n | \r\n \r\n Pensky-Martens \r\n | \r\n \r\n liên kết với độ nhớt \r\n | \r\n \r\n Tương đương\r\n ASTM D 93-85 (87) \r\n | \r\n
\r\n IP 170/81 \r\n | \r\n \r\n Abel \r\n | \r\n \r\n -18 °C đến + 71 °C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IP 113/53 \r\n | \r\n \r\n Abel cải biến \r\n | \r\n \r\n < 110°C \r\n | \r\n \r\n Có khuấy trộn \r\n | \r\n
\r\n BS EN 22719:1994 \r\n | \r\n \r\n Pensky-Martens \r\n | \r\n \r\n liên kết với độ nhớt \r\n | \r\n \r\n Tương đương\r\n IP 34/85 \r\n | \r\n
\r\n DIN 51755:1974 \r\n | \r\n \r\n Abel-Pensky \r\n | \r\n \r\n 5 °C đến 65 °C \r\n | \r\n \r\n Có thể so sánh với\r\n NF M 07-036 \r\n | \r\n
\r\n DIN 51758:1985 \r\n | \r\n \r\n Pensky-Martens \r\n | \r\n \r\n 65 °C đến 200 °C \r\n | \r\n \r\n Có thể so sánh với\r\n NF M 07-019 \r\n | \r\n
\r\n ASTM D 56-87 \r\n | \r\n \r\n Tag \r\n | \r\n \r\n liên kết với độ nhớt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ASTM D 93-85(87) \r\n | \r\n \r\n Pensky-Martens \r\n | \r\n \r\n liên kết với độ nhớt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ASTM D 3278-82 \r\n | \r\n \r\n Sétaflash \r\n | \r\n \r\n từ 0 °C đến 110 °C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[84/449/EEC -\r\nPhụ lục A.9\r\n(OJEC No. 251/61 ngày 19 tháng 9 năm 1984)]12)
\r\n\r\nA.9 Điểm chớp\r\ncháy
\r\n\r\nB.1 Phương pháp
\r\n\r\nB.1.1 Giới thiệu
\r\n\r\nKhi thực hiện phép thử này sẽ có được\r\nthông tin sơ bộ về khả năng chớp cháy\r\ncủa các chất. Quy trình\r\nnày có thể áp dụng cho các chất lỏng dưới dạng thương phẩm, chất bay hơi từ\r\ncác chất này có thể bắt lửa từ các nguồn lửa. Các phương pháp thử được mô tả\r\ntrong tài liệu này chỉ có giá trị trong dải các mức về điểm chớp\r\ncháy quy định trong các\r\nphương pháp riêng lẻ.
\r\n\r\nB.1.2 Định nghĩa và đơn vị đo
\r\n\r\nĐiểm chớp cháy là nhiệt độ, đã được hiệu chỉnh\r\nđối với áp suất 101,325\r\nkPa, tại đó mẫu thử dạng lỏng\r\nbốc hơi trong bình thử kín, trong các\r\nđiều kiện thử tạo ra hỗn hợp\r\ncó thể chớp cháy của hơi và không khí trong bình thử.
\r\n\r\nĐơn vị đo: °C.
\r\n\r\nt = T - 273,15
\r\n\r\ntrong đó: t tính bằng độ\r\nCelsius và T tính bằng độ K.
\r\n\r\nB.1.3 Chất chuẩn
\r\n\r\nKhi kiểm tra các chất mới, thì\r\ntrong mọi trường hợp cần sử dụng các chất chuẩn. Các chất chuẩn chủ yếu được sử dụng\r\ntrong hiệu chuẩn định kỳ các\r\nphương pháp và cho phép so sánh các kết\r\nquả khi áp dụng phương pháp khác.
\r\n\r\nB.1.4 Nguyên tắc của phương pháp
\r\n\r\nChất được cho vào bình thử kín được làm nóng dần\r\ncho đến khi nồng độ\r\ncủa hơi trong không khí tạo ra một hỗn hợp có thể bắt lửa.
\r\n\r\nB.1.5 Tiêu chí chất lượng
\r\n\r\nB.1.5.1 Độ tái lập
\r\n\r\nĐộ tái lập thuộc vào dải mức của điểm chớp cháy\r\nvà phương pháp thử đã sử dụng;\r\nchênh lệch tối đa ± 2 °C
\r\n\r\nB.1.5.2 Độ nhạy
\r\n\r\nĐộ nhạy phụ thuộc vào phương pháp\r\nthử đã sử dụng.
\r\n\r\nB.1.5.3 Tính đặc thù
\r\n\r\nTính đặc thù của các phương pháp thử\r\nnhất định được\r\ngiới hạn bởi các dải mức\r\ncủa các điểm chớp cháy nhất định và phụ\r\nthuộc vào các dữ liệu liên quan đến chất đó (ví dụ như độ nhớt\r\ncao).
\r\n\r\nB.1.6 Mô tả phương pháp
\r\n\r\nB.1.6.1 Chuẩn bị
\r\n\r\nMẫu của chất thử được đặt\r\nvào thiết bị thử như mô tả\r\ntrong B.1.6.3.1 và/hoặc B.1.6.3.2.
\r\n\r\nB.1.6.2 Điều\r\nkiện thử
\r\n\r\nThiết bị thử tốt nhất là được lắp đặt\r\ntránh bị gió lùa.
\r\n\r\nB.1.6.3 Quy trình thử
\r\n\r\nB.1.6.3.1 Phương pháp cân bằng
\r\n\r\nXem ISO 1516, ISO 3680, ISO 1523 và\r\nISO 3679.
\r\n\r\nB.1.6.3.2 Phương pháp không\r\ncân bằng
\r\n\r\nThiết bị Abel:
\r\n\r\nXem BS 2000-170, NF M 07-011 và NF T\r\n66-009.
\r\n\r\nThiết bị Abel-Pensky:
\r\n\r\nXem (EN 57), DIN 51755-1 (đối với dải\r\nnhiệt độ từ 5 °C\r\nđến 65 °C), DIN\r\n51755-2 (đối với các nhiệt độ nhỏ hơn 5 °C) và NF M 07-036.
\r\n\r\nThiết bị Tag:
\r\n\r\nXem ASTM D 56 và ISO 2719.
\r\n\r\nThiết bị Pensky-Martens:
\r\n\r\nXem ISO 2719, (EN 11), DIN 51758, ASTM 8013,\r\nASTM D 93, BS 200-34 và NF M 07-019.
\r\n\r\nNhận xét:
\r\n\r\nKhi điểm chớp cháy được xác định bằng phương\r\npháp không cân bằng (xem B.1.6.3.2) có các giá trị sau: 0 °C ± 2 °C, 21 °C ± 2 °C,\r\n55 °C ± 2 °C, thì\r\ncần\r\nđược khẳng định bằng phương pháp cân bằng sử dụng cùng thiết bị.
\r\n\r\nChỉ có các phương pháp có đưa ra nhiệt\r\nđộ của điểm chớp cháy mới có thể được dùng để thông báo.
\r\n\r\nĐể xác định điểm chớp cháy của các chất lỏng dạng\r\nnhớt (sơn, gôm v.v...) có chứa dung môi, thì chỉ có thể sử dụng các thiết bị\r\nvà các phương pháp thử để xác định điểm\r\nchớp cháy của các chất lỏng dạng nhớt. Xem ISO 3679, ISO 3680, ISO 1523 và DIN 53213-1.
\r\n\r\nB.2 Dữ liệu
\r\n\r\nB.3 Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm\r\nthông tin sau đây, khi có thể:
\r\n\r\n- mô tả chính xác về chất cần thử nghiệm (thử nhận\r\nbiết và độ tinh\r\nkhiết);
\r\n\r\n- mô tả phương pháp được sử dụng, cùng với tất cả các thay đổi có thể;
\r\n\r\n- các kết\r\nquả và mọi thông tin hoặc\r\nnhận xét có thể sử dụng\r\ntrong diễn giải các kết\r\nquả.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Hiện\r\nnay đã có ISO 1516:2002, Determination of flash/no flash - Closed cup equilibrium method (Xác định\r\nđiểm chớp cháy/không chớp cháy - Phương pháp cân bằng cốc kín).
\r\n\r\n2) Hiện\r\nnay đã có ISO 1523:2002, Determination\r\nof flash point -\r\nClosed cup equilibrium method (Xác định điểm chớp cháy - Phương pháp cân bằng cốc\r\nkín).
\r\n\r\n3) Hiện\r\nnay đã có ISO 2719:2002, Determination of flash point - Pensky-Martens\r\nclosed cup method (Xác định điểm chớp cháy - Phương pháp cốc kín\r\nPensky-Martens).
\r\n\r\n4) Hiện\r\nnay đã có ISO 3679:2004, Determination of flash point - Rapid equilibrium\r\nclosed cup method (Xác định điểm chớp cháy - Phương pháp cân bằng cốc kín\r\nnhanh).
\r\n\r\n5) Hiện\r\nnay đã có ISO 3680:2004, Determination of flash/no flash - Rapid equilibrium\r\nclosed cup method (Xác định điểm chớp cháy/không chớp cháy - Phương pháp cân bằng\r\ncốc kín nhanh).
\r\n\r\n6) Hiện\r\nnay đã có BS 2000-170:1995, Methods of test for petroleum and its products -\r\nPart 170: Petroleum products - Determination of flash point - Abel closed cup\r\nmethod (Phương pháp thử đối với dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ - Phần 170: Sản\r\nphẩm dầu mỏ - Xác định điểm chớp cháy - Phương pháp cốc kín Abel).
\r\n\r\n7) Sẵn\r\ncó tại Institute of Petroleum (Viện Dầu mỏ Anh quốc).
\r\n\r\n8) Hiện\r\nnay đã có TCVN 7485:2005 (ASTM D 56-02a), Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác\r\nđịnh điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag.
\r\n\r\n9) Hiện\r\nnay đã có TCVN 2693:2007 (ASTM D 93-06), Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định\r\nđiểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens.
\r\n\r\n10) Hiện\r\nnay đã có ASTM D3278 (1996) Standard Test Methods for Flash Point of Liquids\r\nby Smalll Scale Closed-Cup Apparatus (Phương pháp chuẩn xác định điểm chớp cháy\r\ncủa chất lỏng bằng thiết bị cốc kín SetaElash kích thước nhỏ)
\r\n\r\n11) Hiện\r\nnay đã có TCVN 8443:2010 (ISO 356:1996), Tinh dầu - Chuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\n12) Các\r\ntiêu chuẩn viện dẫn EN 11 và ASTM 8013 đã được hủy bỏ.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8459:2010 (ISO/TR 11018 : 1997) về Tinh dầu – Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8459:2010 (ISO/TR 11018 : 1997) về Tinh dầu – Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8459:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |