TINH\r\nDẦU - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ CARBONYL - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ SỬ DỤNG HYDROXYLAMONI\r\nCLORUA
\r\n\r\nEssential\r\noils - Determination of carbonyl values -\r\nPotentiometric methods\r\nusing\r\nhydroxylammonium\r\nchloride
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định hai phương\r\npháp đo điện thế xác định trị\r\nsố carbonyl của các loại tinh dầu có chứa các hợp chất carbonyl là aldehyt hoặc\r\nxeton.
\r\n\r\nPhương pháp I (xem Điều 5) dựa trên phản\r\nứng oxim hóa lạnh với hydroxylamoni clorua. Phương pháp này áp dụng cho các loại\r\ntinh dầu có chứa các thành phần chính là các aldehyt và xeton dễ oxim hóa, trừ\r\ncitronellal cần đến nhiệt độ thấp để tránh các hiện tượng tạo vòng và axetal\r\nhóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp\r\ncitronellal thì nên sử dụng phương\r\npháp hydroxylamin tự do nêu trong TCVN\r\n8455 (ISO 1271).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các ví dụ về các loại\r\ntinh dầu có liên\r\nquan là tinh dầu có chanh (sả),\r\ncác loại quả có múi và cửu lí hương.
\r\n\r\nPhương pháp II (xem Điều 6) dựa trên\r\nphản ứng oxim hóa nóng với hydroxylamoni clorua. Phương pháp này áp dụng cho\r\ncác loại tinh dầu có các thành phần chính là xeton thường rất khó oxim hóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các ví dụ về các loại\r\ntinh dầu có liên quan là\r\ntinh dầu có hương bài, ngải đắng\r\n(xôn thơm) và ngải băng có chứa\r\ncác metylxeton khó oxim hóa.
\r\n\r\nTiêu chuẩn đối với loại tinh dầu\r\ncụ thể sẽ quy định phương pháp sử dụng là phương pháp hydroxylamin tự do nêu\r\ntrong TCVN 8455 (ISO 1271)\r\nhoặc phương pháp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8442 (ISO 212), Tinh\r\ndầu - Lấy mẫu
\r\n\r\nTCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu - Chuẩn\r\nbị mẫu thử
\r\n\r\nTCVN 8455 (ISO 1271), Tinh dầu -\r\nXác định trị số carbonyl - Phương pháp hydroxylamin tự do.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Trị số carbonyl của\r\ntinh dầu (carbonyl\r\nvalue of an essential oil)
\r\n\r\nSố miligam kali hydroxit cần để trung\r\nhòa lượng axit clohydric giải phóng trong phản ứng oxim hóa với hydroxylamoni\r\nclorua, trên 1 g tinh dầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiến hành lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212).
\r\n\r\n5. Phương pháp I:\r\nPhương pháp oxim hóa lạnh các aldehyt với hydroxylamoni clorua
\r\n\r\n5.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nChuyển hóa các hợp chất carbonyl về oxim bằng phản ứng với\r\nhydroxylamoni clorua.
\r\n\r\nAxit clohydric được giải phóng từ phản\r\nứng nêu trên được xác định bằng cách đo điện thế, sử dụng dung dịch chuẩn kali\r\nhydroxit.
\r\n\r\n5.2. Thuốc thử
\r\n\r\n5.2.1. Kali hydroxit, dung dịch\r\nchuẩn, c(KOH) »\r\n0,5 mol/l trong etanol\r\n95 % (phần thể tích).
\r\n\r\n5.2.2. Kali hydroxit, dung dịch\r\nchuẩn, c(KOH) »\r\n0,1 mol/l trong etanol\r\n95 % (phần thể tích).
\r\n\r\n5.2.3. Etanol, 95 % (phần\r\nthể tích).
\r\n\r\n5.2.4. Xanh bromophanol, dung dịch 2\r\ng/l.
\r\n\r\nLàm nóng 0,2 g xanh bromophenol trong\r\n3 ml dung dịch kali hydroxit\r\ntrong etanol (5.2.2) và 10 ml etanol (5.2.3). Sau khi để nguội, pha\r\nloãng bằng etanol đến 100 ml.
\r\n\r\n5.2.5. Hydroxylamoni clorua, dung dịch\r\n50 g/l.
\r\n\r\nHòa tan 50 g hydroxylamoni clorua\r\ntrong 100 ml nước và thêm khoảng 800 ml etanol (5.2.3). Trung hòa bằng dung\r\ndịch kali hydroxit trong etanol (5.2.1) khi có mặt 10 ml dung dịch xanh\r\nbromophenol (5.2.4) đến điểm xanh\r\nlá cây của chất chỉ thị (tương ứng\r\nvới pH 3,4) và pha loãng bằng etanol đến\r\n1 000 ml.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dung dịch đã trung hòa này có thể ổn định ít nhất trong 1 tuần.
\r\n\r\n5.3. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của\r\nphòng thử nghiệm\r\nthông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.3.1. Cốc có mỏ, dung tích\r\n100 ml, dạng cao.
\r\n\r\n5.3.2. Buret tự động.
\r\n\r\n5.3.3. Máy ghi.
\r\n\r\n5.3.4. Máy đo pH.
\r\n\r\n5.3.5. Điện cực thủy tinh.
\r\n\r\n5.3.6. Máy in.
\r\n\r\n5.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n5.4.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được chuẩn bị theo TCVN\r\n8443 (ISO 356).
\r\n\r\n5.4.2. Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân từ 1 g đến 1,5 g tinh\r\ndầu, chính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu mẫu thử cần\r\nphải lớn hơn thì điều đó sẽ được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn cụ thể đối với loại\r\ntinh dầu có liên quan.
\r\n\r\n5.4.3. Phép xác định
\r\n\r\nCho 25 ml dung dịch hydroxylamoni\r\nclorua (5.2.5) vào phần mẫu thử\r\n(5.4.2) và trộn kỹ. Thêm ba giọt xanh boromophenol (5.2.4) và trộn kỹ. Nhúng điện\r\ncực thủy tinh (5.3.5) vào dung dịch. Chuẩn độ bằng dung dịch kali\r\nhydroxit (5.2.1) và trộn kỹ lượng này cho đến khi pH thấp hơn 4,20. Trong suốt\r\nquá trình xác định trị số pH không được vượt quá 4,20.
\r\n\r\nĐể yên 15 min. Chuẩn độ bằng\r\ndung dịch kali hydroxit (5 2.1) đến điểm tương đương [xanh\r\nbromophenol (5.2.4) đổi từ màu xanh lá cây sang xanh nước biển]. Điểm\r\ntương đương tại pH có giá trị khoảng 3,4.
\r\n\r\n5.4.4. Biểu thị kết quả
\r\n\r\n5.4.4.1. Hàm lượng các hợp chất carbonyl\r\ntheo aldehyt chuẩn quy định, tính bằng phần trăm khối\r\nlượng, được tính theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nMr là khối lượng\r\nphân tử tương đối của aldehyt quy định trong tiêu chuẩn cụ thể cho loại tinh dầu có liên quan;
\r\n\r\nV là thể tích dung dịch\r\nkali hydroxit (5.2.1) đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nc là nồng độ chính xác của\r\ndung dịch kali hydroxit, tính bằng mol trên lit (mol/l);
\r\n\r\nm là khối lượng phần mẫu\r\nthử, tính bằng gam (g).
\r\n\r\n5.4.4.2. Trị số carbonyl, tính\r\nbằng miligam kali hydroxit trên gam tinh dầu, được tính bằng công thức sau đây:
\r\n\r\ntrong đó các kí hiệu được giải\r\nthích như trong 5.4.4.1.
\r\n\r\n6. Phương pháp II:\r\nPhương pháp oxim hóa nóng các xeton bằng hydroxylamoni clorua
\r\n\r\n6.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nChuyển hóa các hợp chất carbonyl về oxim bằng phản ứng với\r\nhydroxylamoni clorua.
\r\n\r\nXác định lượng axit clohydric được giải\r\nphóng từ phản ứng nêu trên bằng\r\ndung dịch kali\r\nhydroxit.
\r\n\r\n6.2. Thuốc thử
\r\n\r\nSử dụng các thuốc thử nêu trong 5.2.
\r\n\r\n6.3. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ\r\ncủa phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.3.1. Buret tự động, loại\r\n50/0,1/B.
\r\n\r\n6.3.2. Cốc có mỏ, dung tích\r\n100 ml, dạng cao.
\r\n\r\n6.3.3. Bình cầu, dung tích\r\n100 ml, có ống hồi lưu.
\r\n\r\n6.3.4. Máy đo pH.
\r\n\r\n6.3.5. Điện cực thủy tinh.
\r\n\r\n6.3.6. Bộ gia nhiệt có máy khuấy từ.
\r\n\r\n6.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n6.4.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được chuẩn bị theo TCVN\r\n8443 (ISO 356).
\r\n\r\n6.4.2. Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân từ 2 g đến 2,5 g tinh dầu, chính\r\nxác đến 0,001 g,\r\ncho vào bình cầu (6.3.3). Xem chú thích nêu trong 5.4.2.
\r\n\r\n6.4.3. Phép xác định
\r\n\r\nCho 25 ml dung dịch hydroxylamoni\r\nclorua (5.2.5) vào phần mẫu thử (6.4.2). Nhúng điện cực thủy tinh (6.3.5) vào dung dịch.\r\nChuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit (5.2.1) cho đến khi pH thấp hơn 4,2. Gắn\r\nống hồi lưu vào bình cầu. Đặt\r\nbình cầu lên bộ gia nhiệt (6.3.6) và làm nóng cùng với khuấy cho đến khi nhiệt\r\nđộ đủ để giữ đối lưu ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nSau 10 min, làm nguội và thêm ba giọt\r\nxanh bromophenol (5.2.4) và chuẩn độ từ từ bằng dung dịch kali hydroxit (5.2.1) cho đến\r\nkhi pH thấp hơn 4,22.\r\nTrong quá trình xác định không để pH vượt quá 4,22. Ngừng chuẩn độ khi bắt\r\nđầu chuyển màu. Đặt lại bình cầu lên bộ gia nhiệt.
\r\n\r\nCứ 10 min thì lặp lại quá trình này\r\nnhiều lần, nếu cần cho đến khi\r\nbổ sung một giọt dung dịch sẽ đi quá điểm tương đương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian xác định thường là 2 h, nhưng đối với một\r\nsố chất thơm nhất định thì thời gian\r\nnày là không đủ. Đối với trường\r\nhợp này thì cần tiếp tục cho đến khi có điểm uốn.
\r\n\r\n6.4.4. Biểu thị kết quả
\r\n\r\nXác định pH theo thể tích V của\r\ndung dịch kali hydroxit (5.2.1) được dùng\r\nđể chuẩn độ:
\r\n\r\npH = f(V)
\r\n\r\nGhi lại điểm tương\r\nđương.
\r\n\r\nTính hàm lượng các hợp chất carbonyl\r\ntheo công thức trong 5.4.4.1.
\r\n\r\nTính trị số carbonyl theo công thức nêu trong 5.4\r\n4.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp được sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải\r\nđề cập mọi chi\r\ntiết thao tác không quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này\r\nhoặc được coi là tùy chọn cũng như mọi\r\ntình huống có thể làm ảnh hưởng\r\nđến kết quả.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất cả các chi\r\ntiết cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu\r\nthử.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8456:2010 (ISO 1279 : 1996) về Tinh dầu – Xác định trị số carbonyl – Phương pháp đo điện thế sử dụng hydroxylamoni clorua đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8456:2010 (ISO 1279 : 1996) về Tinh dầu – Xác định trị số carbonyl – Phương pháp đo điện thế sử dụng hydroxylamoni clorua
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8456:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |