TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8448:2010
\r\n\r\nTINH\r\nDẦU – XÁC ĐỊNH PHẦN CÒN LẠI SAU KHI BAY HƠI
\r\n\r\nEssential\r\noils – Quantitative evaluation of residue on evaporation
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định phần còn lại sau khi làm bay hơi tinh dầu.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu –\r\nLấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu –\r\nChuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\nPhần còn lại sau khi làm bay hơi\r\ntinh dầu (residue on evaporation of an essential oil)
\r\n\r\nPhần cặn, tính bằng phần trăm khối\r\nlượng, thu được bằng cách loại bỏ phần bay hơi của tinh dầu bằng cách đun sôi\r\nnồi cách thủy đun sôi trong một khoảng thời gian được quy định trong tiêu chuẩn\r\nđối với loại tinh dầu cần thử nghiệm.
\r\n\r\n4. Nguyên tắc
\r\n\r\nLàm bay hơi phần có thể bay hơi\r\nđược của tinh dầu trên nồi cách thủy có thể đun sôi. Cân phần cặn còn lại.
\r\n\r\n5. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của\r\nphòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.1. Nồi cách thủy có thể đun\r\nsôi, có một tấm đục lỗ đường kính 70 mm. Trong suốt quá trình thử nghiệm\r\nphải luôn giữ mức nước trong nồi cách thủy không đổi, cách nắp đậy khoảng 50 mm\r\n(xem Hình 1).
\r\n\r\n5.2. Đĩa làm bay hơi, bằng\r\nthủy tinh, bền với các điều kiện thử nghiệm, có độ dày đều từ 1 mm đến 1,5 mm\r\nvà có các kích thước khác phù hợp với Hình 1.
\r\n\r\nHình\r\n1 – Vị trí đĩa làm bay hơi ở trong nồi cách thủy
\r\n\r\n5.3. Bình hút ẩm, chứa chất\r\nhút ẩm có hiệu quả (như silicagel).
\r\n\r\n5.4. Cân phân tích
\r\n\r\n6. Lấy mẫu
\r\n\r\nTiến hành lấy mẫu theo TCVN 8442\r\n(ISO 212).
\r\n\r\n7. Cách tiến hành
\r\n\r\n7.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được chuẩn bị theo TCVN\r\n8443 (ISO 356).
\r\n\r\n7.2. Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân 5 g ± 0,05 g tinh dầu, chính\r\nxác đến 0,001 g, cho vào đĩa làm bay hơi (5.2), trừ khi một lượng khác được lấy\r\ntheo quy định trong tiêu chuẩn cụ thể cho loại tinh dầu cần thử nghiệm.
\r\n\r\n7.3. Phép xác định
\r\n\r\nĐặt đĩa làm bay hơi vào nồi cách\r\nthủy (5.1), giữ nồi cách thủy sôi liên tục trong một khoảng thời gian được quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn cụ thể cho loại tinh dầu cần thử nghiệm. Thực hiện thao\r\ntác này trong môi trường khí quyển và liên tục.
\r\n\r\nSau khoảng thời gian quy định, đặt\r\nđĩa làm bay hơi cùng với phần cặn còn lại vào bình hút ẩm (5.3), để nguội và\r\ncân chính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\n8. Biểu thị kết quả
\r\n\r\nPhần cặn còn lại sau khi làm bay\r\nhơi của tinh dầu, tính bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nm0 là khối lượng của\r\nphần mẫu thử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nm1 là khối lượng của\r\nphần cặn, tính bằng gam (g).
\r\n\r\nBiểu thị kết quả đến một chữ số\r\nthập phân.
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ\r\nphương pháp được sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề\r\ncập mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là\r\ntùy chọn cũng như mọi tình huống có thể làm ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất\r\ncả các chi tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8448:2010 (ISO 4175 : 1978) về Tinh dầu – Xác định phần còn lại sau khi bay hơi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8448:2010 (ISO 4175 : 1978) về Tinh dầu – Xác định phần còn lại sau khi bay hơi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8448:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |