TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8406:2010
\r\n\r\nGIỐNG VI SINH VẬT THÚ Y -\r\nQUY TRÌNH GIỮ GIỐNG VIRUS CƯỜNG ĐỘC GUMBORO
\r\n\r\nMaster seed of\r\nmicroorganisms for veterinary use - The procedure for preservation of virulent Gumboro strain
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 8406:2010 do Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
GIỐNG VI SINH VẬT THÚ Y -\r\nQUY TRÌNH GIỮ GIỐNG VIRUS CƯỜNG ĐỘC GUMBORO
\r\n\r\nMaster seed of\r\nmicroorganisms for veterinary use - The procedure for preservation of virulent Gumboro strain
\r\n\r\nCẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên\r\nquan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này\r\nkhông thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng\r\nchúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức\r\nkhỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử\r\ndụng tiêu chuẩn.
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình nuôi giữ giống virus cường độc Gumboro chủng CVL 52/70 được\r\nsử dụng trong sản xuất và kiểm nghiệm vắc xin.
\r\n\r\n2. Yêu cầu đối với giống virus cường độc Gumboro chủng\r\nCVL 52/70
\r\n\r\n2.1. Nhận dạng
\r\n\r\nGiống virus cường độc Gumboro chủng CVL 52/70 được\r\nđóng thành lọ hoặc ống dưới dạng đông khô.
\r\n\r\nVirus này được trung hòa với kháng huyết thanh đặc hiệu\r\nsẽ không gây bệnh cho gà mẫn cảm.
\r\n\r\n2.2. Độ thuần khiết
\r\n\r\n2.2.1. Tạp nhiễm vi khuẩn
\r\n\r\n2.2.1.1. Môi trường
\r\n\r\n- 2 ống môi trường thioglycollate
\r\n\r\n- 2 ống môi trường trypticase đậu tương
\r\n\r\n- 2 ống (hoặc đĩa) thạch máu.
\r\n\r\n2.2.1.2. Cách tiến hành
\r\n\r\nVirus đông khô được hoàn nguyên và cấy vào môi trường\r\n2.1.2.1.1 với lượng khoảng từ 1 % đến 2 % dung tích môi trường.
\r\n\r\nỦ môi trường đã cấy từ 7 ngày đến 10 ngày ở nhiệt độ\r\n37 °C. Sau đó đọc kết quả.
\r\n\r\n2.2.1.3. Đọc kết quả
\r\n\r\nTrên môi trường không có bất cứ vi sinh vật nào mọc\r\nthì được xem là đạt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n2.2.2. Tạp nhiễm nấm mốc
\r\n\r\n2.2.2.1. Môi trường
\r\n\r\n- Thạch sabouraud hoặc
\r\n\r\n- Thạch thủy phân casein đậu tương.
\r\n\r\n2.2.2.2. Cách tiến hành
\r\n\r\nVirus đông khô được hoàn nguyên và cấy vào môi trường\r\nthạch nấm.
\r\n\r\nỦ môi trường đã cấy 14 ngày ở nhiệt độ phòng (20 °C đến\r\n25 °C).
\r\n\r\n2.2.2.3. Đọc kết quả
\r\n\r\nTrên môi trường không có bất cứ tạp khuẩn nấm mốc nào\r\nthì được xem là đạt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n2.3. Độc lực
\r\n\r\n2.3.1. Với phôi gà
\r\n\r\nGiống virus pha ở nồng độ 10-2 được tiêm\r\nvào phôi gà vào túi lòng đỏ (trứng có phôi 6 ngày tuổi đến 8 ngày tuổi) hoặc\r\nmàng nhung niệu (9 ngày tuổi đến 10 ngày tuổi) với liều 0,2 ml. Soi trứng hàng\r\nngày, loại bỏ phôi chết trước 48 h. Mổ khám phôi chết, quan sát bệnh tích: phôi\r\ncứng, phù thũng dưới da, xuất huyết. Phôi chết muộn thì gan sưng to có màu\r\nxanh, xung và xuất huyết, thường có hoại tử từng mảng.
\r\n\r\n2.3.2. Với gà
\r\n\r\nGiống virus pha ở nồng độ 10-2 được nhỏ mắt\r\nhoặc mũi gà từ 4 tuần tuổi đến 6 tuần tuổi (không có kháng thể Gumboro) với liều\r\n0,1 ml/con. Sau 48 h đến 72 h, mổ kiểm tra bệnh tích của gà cho thấy túi Fabricius\r\nphù nề, có dịch nhầy màu vàng chanh bao quanh, túi bục bở, đôi khi có xuất huyết\r\nở vách múi khế. Cơ đùi và bắp thịt ngực thường có xuất huyết.
\r\n\r\n3. Phương pháp giữ giống
\r\n\r\n3.1. Phương pháp truyền giống
\r\n\r\nGiống virus pha ở nồng độ 10-1 được nhỏ\r\nvào mắt hoặc mũi gà từ 4 tuần tuổi đến 6 tuần tuổi (không có kháng thể gumboro)\r\nvới liều 0,2 ml/con. Theo dõi trong vòng 48 h đến 72 h sau khi nhỏ. Mổ lấy túi\r\nFabricius và kiểm tra bệnh tích. Chọn những túi có bệnh tích điển hình để giữ\r\nđông khô hoặc giữ tươi.
\r\n\r\n3.2. Phương pháp bảo quản giữ giống
\r\n\r\n3.2.1. Phương pháp đông khô
\r\n\r\nNghiền túi Fabricius, trộn đều với chất bổ trợ (sữa\r\nbò tách bơ), lọc bỏ cặn và chia vào lọ nhỏ và tiến hành đông khô.
\r\n\r\nSau khi đông khô phải kiểm tra để đảm bảo:
\r\n\r\n- Lọ kín, không rạn nứt, chế phẩm xốp, màu đồng nhất.
\r\n\r\n- Độ chân không được kiểm tra bằng máy đo chân không.
\r\n\r\n- Độ ẩm dưới 4 %.
\r\n\r\n- Sự hòa tan chế phẩm trở lại dung dịch ban đầu trong\r\nnước sinh lý: trong vòng 2 min đến 3 min (lắc nhẹ).
\r\n\r\n- Giống đông khô phải đạt các yêu cầu trong Điều 2 và\r\nđược giữ ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng -50 °C trong 2 năm.
\r\n\r\n3.2.2. Phương pháp giữ tươi
\r\n\r\nGiống giữ tươi sau khi tăng cường qua động vật phải đạt\r\nyêu cầu trong 2.1 và được giữ ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng -50 °C và cứ 6 tháng\r\ntăng cường 1 lần.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP PHA CHẾ KHÁNG\r\nNGUYÊN VÀ KHÁNG HUYẾT THANH
\r\n\r\nA.1. Phương pháp chế kháng nguyên
\r\n\r\nGà từ 3 tuần tuổi đến 6 tuần tuổi (gà không có kháng\r\nthể Gumboro), được nhỏ giống virus pha ở nồng độ 10-2 vào mắt hoặc\r\nmũi, với liều 0,1 ml/con. Mổ khám gà sau 3 ngày gây nhiễm, thu hoạch túi\r\nFabricius. Loại bỏ những túi Pabricius không có bệnh tích điển hình (phù nề, có\r\ndịch nhầy màu vàng chanh bao quanh, túi bục bở, đôi khi có xuất huyết ở vách\r\nmúi khế). Những túi Fabricius còn lại được nghiền nát, cho nước sinh lý hoặc\r\nPBS với tỷ lệ thích hợp, trộn và ly tâm lạnh 2000 vòng trong 30 min. Thu lấy nước\r\ntrong, chia vào các lọ và bảo quản ở (-40 °C).
\r\n\r\nA.2. Phương pháp chế kháng huyết thanh
\r\n\r\nGà từ 3 tuần tuổi đến 6 tuần tuổi (không có kháng thể\r\nGumboro), được nhỏ giống virus pha ở nồng độ 10-2 vào mắt hoặc mũi với\r\nliều 0,1 ml/con. Sau 4 tuần gây nhiễm, gà được lấy máu chắt huyết thanh và bảo\r\nquản ở -20 °C).
\r\n\r\n\r\n\r\nTHƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCN 1006-2006 Quy trình nuôi giữ giống cường độc\r\nGumboro
\r\n\r\n[2] OIE: Chapter 2.7.1- Infectious bural disease (Gumboro disease).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8406:2010 về Giống vi sinh vật thú y – Quy trình giữ giống virus cường độc Gumboro đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8406:2010 về Giống vi sinh vật thú y – Quy trình giữ giống virus cường độc Gumboro
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8406:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |