TINH DẦU – XÁC ĐỊNH ĐIỂM ĐÓNG BĂNG
\r\n\r\nEssential\r\noils – Determination of freezing point
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định điểm đóng băng của tinh dầu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho\r\ntinh dầu hoa hồng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu –\r\nLấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu –\r\nChuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\nĐiểm đóng băng (freezing point)
\r\n\r\nNhiệt độ không đổi hoặc nhiệt độ\r\ntối đa quan sát được khi tinh dầu ở trạng thái lỏng đã được làm chậm đông giải\r\nphóng ẩn nhiệt nóng chảy.
\r\n\r\n\r\n\r\nLàm lạnh tinh dầu từ từ và tăng\r\ndần.
\r\n\r\nQuan sát sự biến đổi của nhiệt độ\r\nkhi tinh dầu chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Nhiệt kế đã hiệu chuẩn, đáp\r\nứng được các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- Chiều dài của bầu: từ 10 mm đến\r\n20 mm;
\r\n\r\n- Đường kính của bầu: từ 5 mm đến 6\r\nmm;
\r\n\r\n- Chia vạch: 0,1°C.
\r\n\r\nBộ nhiệt kế sử dụng (xem ISO 653)\r\nphải đo được mọi nhiệt độ trong dải từ - 20°C\r\nđến + 50°C.
\r\n\r\nTrong các tiêu chuẩn cụ thể đối với\r\ncác loại tinh dầu nêu rõ loại nhiệt kế được sử dụng.
\r\n\r\n5.2. Ống nghiệm, đường kính\r\nkhoảng 20 mm và dài 100 mm.
\r\n\r\n5.3. Ống nghiệm thành cứng, đường\r\nkính khoảng 30 mm và dài 125 mm.
\r\n\r\n5.4. Bộ dụng cụ để xác định điểm\r\nđóng băng, gồm một bình miệng rộng có dung tích khoảng 500 ml, được đậy\r\nbằng nút lie hoặc nút cao su có lỗ khoan để chèn ống nghiệm thành cứng (5.3).\r\nỐng nghiệm (5.2) được lắp vào ống nghiệm thành cứng (5.3) quá nút lie hoặc nút\r\ncao su có lỗ khoan. Chèn nhiệt kế (5.1) vào ống nghiệm (5.2) sao cho tâm bầu\r\nthủy ngân của nhiệt kế được đặt đúng giữa khối tinh dầu.
\r\n\r\nBộ dụng cụ thích hợp được nêu trong\r\nHình 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiến hành lấy mẫu theo TCVN 8442\r\n(ISO 212).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được chuẩn bị theo TCVN\r\n8443 (ISO 356).
\r\n\r\n7.2. Phép thử sơ bộ
\r\n\r\nĐầu tiên hóa lỏng tinh dầu bằng\r\ncách làm ấm, nếu cần. Làm nguội vài mililit tinh dầu cần thử trong một ống\r\nnghiệm nhỏ và khuấy nhẹ tinh dầu bằng nhiệt kế cho đến khi tinh dầu đã đông\r\nđặc.
\r\n\r\nChú ý ghi lại nhiệt độ và để ở nơi\r\nmát.
\r\n\r\n7.3. Phép xác định
\r\n\r\nĐổ đầy nước, đá tan chảy hoặc hỗn\r\nhợp chất làm lạnh thích hợp bất kỳ vào vật chứa (xem 5.4), sao cho thu được\r\nnhiệt độ thấp hơn nhiệt độ trong phép thử sơ bộ 5°C.\r\nLắp ống nghiệm thành cứng (5.3) vào vị trí của nó.
\r\n\r\nCho 10 ml tinh dầu, đã hóa lỏng nếu\r\ncần, vào ống nghiệm (5.2), lắp nhiệt kế và làm nguội cẩn thận tinh dầu đến\r\nnhiệt độ khi thử sơ bộ. Lắp ống nghiệm (5.2) vào ống nghiệm thành cứng (5.3)\r\ncủa dụng cụ và để cho nhiệt độ hạ tiếp 2 °C.
\r\n\r\nLượng nhỏ tinh dầu đã đông đặc thu\r\nđược trong phép thử sơ bộ được tạo thành hạt và dùng nhiệt kế khuấy mạnh, chú ý\r\nkhông để các hạt tinh dầu dính vào thành ống. Quan sát sự dao động nhiệt độ\r\ncàng kỹ càng tốt.
\r\n\r\nChú ý ghi lại nhiệt độ quan sát\r\nđược khi đồ thị của nhiệt độ theo thời gian cho giá trị cực đại hoặc không đổi\r\ntrong ít nhất 1 min.
\r\n\r\nTháo ống nghiệm (5.2) ra khỏi dụng\r\ncụ và hóa lỏng lại tinh dầu. Lặp lại phép xác định cho đến khi kết quả của hai\r\nlần xác định liên tiếp không chênh lệch quá 0,2°C.\r\nTính trung bình của hai lần đọc sau cùng để thu được giá trị cuối cùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm đóng băng là nhiệt độ cực đại\r\nquan sát được tại điểm cuối phép thử, tính bằng độ Celsius. Điểm đóng băng được\r\ntính đến một chữ số thập phân.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) Viện dẫn phương pháp được sử\r\ndụng;
\r\n\r\nb) Kết quả thu được và phương pháp\r\nbiểu thị kết quả;
\r\n\r\nc) Mọi đặc điểm bất thường ghi lại\r\nđược trong suốt quá trình xác định;
\r\n\r\nd) Mọi chi tiết thao tác không được\r\nquy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimet
\r\n\r\nHình\r\n1 – Bộ dụng cụ thích hợp để xác định điểm đóng băng
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8447:2010 (ISO 1041 : 1973) về Tinh dầu – Xác định điểm đóng băng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8447:2010 (ISO 1041 : 1973) về Tinh dầu – Xác định điểm đóng băng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8447:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |