MÁY CẤY LÚA - TÍNH NĂNG LÀM VIỆC - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nRice\r\ntransplanter - Field performance - Test method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8410:2010 do Cục Chế biến,\r\nThương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng và Vụ Khoa học công nghệ và môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nCẤY LÚA - TÍNH NĂNG LÀM VIỆC - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nRice\r\ntransplanter - Field performance - Test method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nthử tính năng làm việc trên đồng đối với các máy cấy lúa sử dụng mạ thảm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa như sau:
\r\n\r\n2.1. Mật độ mạ
\r\n\r\nSố cây có trên đơn vị diện tích 1\r\ncm2.
\r\n\r\n2.2. Độ bền kéo của thảm mạ
\r\n\r\nLực cần thiết để kéo đồng thời 5\r\ncây mạ ra khỏi mạ theo phương nằm ngang.
\r\n\r\n2.3. Khối lượng cây mạ
\r\n\r\nKhối lượng cây mạ không bao gồm bộ\r\nrễ
\r\n\r\n2.4. Độ ẩm của nền đất mạ
\r\n\r\nĐộ ẩm của nền đất còn bộ rễ mạ bên\r\ntrong.
\r\n\r\n2.5. Độ trượt của bánh chủ động
\r\n\r\nĐộ trượt của bánh chủ động là đại\r\nlượng được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n (1)
Trong đó:
\r\n\r\nd\r\nlà độ trượt của bánh chủ động, %;
\r\n\r\nN1 là số vòng quay trung\r\nbình của các bánh chủ động khi làm việc trên ruộng đi qua một khoảng cách nhất\r\nđịnh;
\r\n\r\nN2 là số vòng quay trung\r\nbình của các bánh chủ động khi chạy không trên nền cứng đi qua một khoảng cách\r\nnhất định.
\r\n\r\n2.6. Tỷ lệ phần trăm các khóm bị\r\nvùi lấp
\r\n\r\nTỷ lệ số khóm có độ cấy sâu vượt\r\nquá [(chiều cao cây mạ) x 0,5 + 2] cm trên tổng số khóm được kiểm tra.
\r\n\r\n2.7. Tỷ lệ phần trăm các khóm bị\r\nnổi
\r\n\r\nTỷ lệ số khóm bị nổi trên tổng số\r\nkhóm được kiểm tra.
\r\n\r\n2.8. Tỷ lệ phần trăm các khóm bị\r\như hại
\r\n\r\nTỷ lệ số khóm bị gãy, dập nát trên\r\ntổng số khóm được kiểm tra.
\r\n\r\n2.9. Tỷ lệ phần trăm các khóm bị\r\nbỏ
\r\n\r\nTỷ lệ số khóm không có mạ (do\r\nnguyên nhân của cơ cấu cấy và mật độ mạ trên thảm không đồng đều) trên tổng số\r\nkhóm được kiểm tra.
\r\n\r\n2.10. Tổng tỷ lệ phần trăm các\r\nkhóm bị lỗi
\r\n\r\nTổng tỷ lệ phần trăm các khóm bị\r\nvùi lấp, khóm bị nổi, khóm bị hư hại, khóm bị bỏ trống.
\r\n\r\n2.11. Tỷ lệ phần trăm các khóm\r\nbị lỗi liên tiếp
\r\n\r\nTỷ lệ số khóm bị lỗi liên tiếp từ 2\r\nkhóm trở lên trên tổng số khóm được kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Máy thử
\r\n\r\n3.1.1. Máy thử nghiệm phải có tình\r\ntrạng kỹ thuật tốt, được bảo dưỡng và điều chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật của\r\nnhà chế tạo. Kiểm tra kết cấu, các kích thước chính, khối lượng và các trang\r\nthiết bị của máy cấy thử nghiệm, so sánh với các số liệu kỹ thuật và thông tin\r\ndo nhà sản xuất cung cấp.
\r\n\r\nCác nội dung chính cần đo lường và\r\nkiểm tra:
\r\n\r\na) Loại mạ cấy sử dụng;
\r\n\r\nb) Các kích thước và khối lượng của\r\nmáy;
\r\n\r\nc) Bộ phận cân bằng của máy;
\r\n\r\nd) Động cơ;
\r\n\r\nđ) Hệ thống lái và điều khiển;
\r\n\r\ne) Hệ thống truyền lực;
\r\n\r\nf) Hệ thống di động;
\r\n\r\ng) Đặc điểm của bộ phận cấy;
\r\n\r\nh) Bao che và các thiết bị an toàn;
\r\n\r\n3.1.2. Trước khi tiến hành\r\nthử, phải chạy thử và điều chỉnh máy trên khu ruộng có các điều kiện tương tự\r\nnhư điều kiện ruộng thử.
\r\n\r\n3.2. Nhiên liệu và dầu bôi trơn
\r\n\r\nNhiên liệu và dầu bôi trơn sử dụng\r\nđể thử máy phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của máy do nhà chế tạo đưa ra và\r\nsẵn có trên thị trường.
\r\n\r\n3.5. Thiết bị đo
\r\n\r\nThiết bị đo phải được kiểm tra hiệu\r\nchuẩn trước khi tiến hành thử.
\r\n\r\n3.6. Dừng thử
\r\n\r\n3.6.1. Dừng thử máy trong các\r\ntrường hợp ra hư hỏng, trục trặc hay có sự bất thường trong quá trình thử máy\r\nvà không thể tiếp tục các thử nghiệm tiếp theo;
\r\n\r\n3.6.2. Không phải dừng thử trong\r\ncác trường hợp các hư hỏng, trục trặc không quan trọng và có thể tiếp tục tiến\r\nhành thử bình thường sau khi thay thế các chi tiết bị hư hỏng, trục trặc bằng\r\ncác chi tiết tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Điều kiện thử
\r\n\r\n4.1.1. Chế độ thử
\r\n\r\na) Những điều kiện làm việc như tốc\r\nđộ làm việc, mức điều chỉnh của các bộ phận làm việc … phải do bên yêu cầu thử\r\nnghiệm máy lựa chọn và không được thay đổi trong quá trình thử, trừ khi quay\r\nvòng và khi gặp điều kiện xấu trong ruộng thử, tuy nhiên phải bảo đảm độ sâu\r\ncấy, số cây trên mỗi khóm, khoảng cách hàng, khoảng cách khóm phù hợp với yêu\r\ncầu nông học;
\r\n\r\nb) Phương pháp chuyển động khi cấy\r\ndo bên yêu cầu thử nghiệm máy lựa chọn. Mạ cấy phải được chuẩn bị sẵn xung\r\nquanh ruộng thử;
\r\n\r\nc) Phải tiến hành thử ít nhất 15\r\nđường, không kể đường đầu bờ. Số đường thử cần đo để xác định tỷ lệ các khóm bị\r\nlỗi bằng một phần ba tổng số đường thử đã thực hiện.
\r\n\r\nd) Kiểm tra chế độ thử theo các nội\r\ndung dưới đây:
\r\n\r\n- Số công nhân phục vụ máy;
\r\n\r\n- Tốc độ làm việc;
\r\n\r\n- Bề rộng dải quay vòng đầu bờ;
\r\n\r\n- Số cây mạ trên một khóm;
\r\n\r\n- Khoảng cách hàng và khoảng cách\r\nkhóm;
\r\n\r\n- Vị trí điều chỉnh của từng bộ\r\nphận.
\r\n\r\n4.1.2. Ruộng thử
\r\n\r\na) Ruộng thử nên chọn bùn nhuyễn,\r\nphẳng, mang tính chất đại diện cho vùng, độ chênh theo chiều dọc và theo chiều\r\nngang ruộng không quá 0,50. Đối với thử tính năng làm việc trên\r\nđồng, chiều dài ruộng thử không dưới 50m, diện tích thử không ít hơn 250m2\r\ncho mỗi hàng cấy của máy (ví dụ máy cấy 4 hàng diện tích thử là 4 x 250 = 1000m2),\r\nđộ sâu bùn trong phạm vi phù hợp với máy thử, nhưng không dưới 10cm.
\r\n\r\nb) Đo kích thước và diện tích của\r\nruộng thử, phương pháp làm đất, loại đất, mức độ và tình trạng của tạp chất\r\ntrên ruộng thử;
\r\n\r\nc) Tại 9 vị trí phân bổ điều trên\r\nruộng thử, tiến hành đo độ sâu nước, độ sâu bùn và độ nhuyễn của đất (xem mục\r\nA.1 của phụ lục A).
\r\n\r\n4.1.3. Mạ thử
\r\n\r\na) Mạ để thử máy phải có mật độ\r\nđồng đều, chiều cao và giai đoạn lá phù hợp với quy định của máy thử.
\r\n\r\nb) Thẩm tra và ghi lại những thông\r\ntin về mạ thử như: mật độ gieo, phương pháp nảy mầm, ngày tuổi, loại mạ, loại\r\nđất nền gieo mạ và độ không đồng nhất của hạt giống.
\r\n\r\nc) Tại 15 điểm phân bổ đều trên một\r\nthảm mạ, tiến hành đo xác định chiều cao cây, giai đoạn lá, mật độ mạ trên thảm\r\nvà độ bền kéo của thảm mạ, số thảm mạ cần đo không dưới ba thảm (xem mục A.2\r\ncủa phụ lục A);
\r\n\r\nd) Tiến hành đo xác định chiều cao\r\ncây mạ và độ ẩm của nền đất mạ tại 5 điểm phân bổ đều trên một thảm mạ, số thảm\r\nmạ cần đo không dưới 3 thảm.
\r\n\r\n4.2. Tiến hành thử
\r\n\r\n4.2.1. Tốc độ làm việc của\r\nmáy cấy
\r\n\r\nTiến hành đo trên tất cả các đường\r\nthử thời gian máy cấy đi qua giữa hai cọc tiêu được dựng lên trên ruộng thử với\r\nkhoảng cách 20m, tính thời gian và tốc độ làm việc trung bình.
\r\n\r\n4.2.2. Diện tích cấy thực tế
\r\n\r\nĐo độ dài của tất cả các đường thử\r\nvà khoảng cách giữa hai hàng cấy ngoài cùng ở 2 đầu ruộng thử, tính giá trị\r\ntrung bình của độ dài đường thử và khoảng cách trung bình giữa hai hàng cấy\r\nngoài cùng.
\r\n\r\nDiện tích cấy thực tế tính theo\r\ncông thức sau:
\r\n\r\nS = [Z\r\nx (Y + Ls)] (2)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nS là diện tích cấy thực tế, tính\r\nbằng mét vuông (m2);
\r\n\r\nZ là độ dài trung bình của các\r\nđường thử, tính bằng mét (m);
\r\n\r\nY là khoảng cách trung bình giữa\r\nhai hàng cấy ngoài cùng trên ruộng thử, tính bằng mét (m);
\r\n\r\nLs là khoảng cách hàng,\r\ntính bằng mét (m).
\r\n\r\n4.2.3. Thời gian làm việc của\r\nmáy cấy
\r\n\r\nTiến hành quan sát chi tiết các\r\nhoạt động của máy theo thời gian làm việc từ khi bắt đầu thử máy đến khi kết\r\nthúc thử, tách thời gian quan sát được theo thời gian làm việc thuần túy, thời\r\ngian chạy không quay vòng đầu bờ, thời gian tiếp mạ, thời gian dừng máy để điều\r\nchỉnh, thời gian dừng máy để khắc phục hư hỏng trục trặc.
\r\n\r\n4.2.4. Năng suất làm việc\r\nthực tế trên đồng và năng suất làm việc thuần túy
\r\n\r\na) Năng suất làm việc thực tế trên\r\nđồng
\r\n\r\nNăng suất làm việc thực tế trên\r\nđồng được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n (3)
Trong đó:
\r\n\r\nWd là năng suất làm việc\r\nthực tế trên đồng, tính bằng mét vuông trên giờ (m2/h);
\r\n\r\nT1 là thời gian máy máy\r\nlàm việc thuần túy (thực hiện cấy), tính bằng giờ (h);
\r\n\r\nT2 là thời gian máy máy\r\nchạy không quay vòng đầu bờ, tính bằng giờ (h);
\r\n\r\nT3 là thời gian tiếp mại\r\ncho máy, tính bằng giờ (h);
\r\n\r\nT4 là thời gian dừng máy\r\nđể điều chỉnh, tính bằng giờ (h);
\r\n\r\nT5 là thời gian khắc\r\nphục trục trặc, hư hỏng máy, tính bằng giờ (h).
\r\n\r\nb) Năng suất làm việc thuần túy
\r\n\r\nWTT\r\n= (4)
Trong đó:
\r\n\r\nWTT là năng suất làm\r\nviệc thuần túy, tính bằng mét vuông trên giờ (m2/h)
\r\n\r\n4.2.5. Độ trượt của bánh chủ\r\nđộng
\r\n\r\nTrên ruộng thử, đo số vòng quay của\r\ncác bánh chủ động khi máy cấu làm việc đi qua giữa hai cọc tiêu được dựng lên\r\ntrên ruộng thử với khoảng cách 20m, nhắc lại 3 lần và tính số vòng quay trung\r\nbình của các bánh chủ động N1.
\r\n\r\nTrên nền bêtông, số tuyền của máy\r\ncấy ở vị trí trung gian, đẩy máy chuyển động thẳng theo hướng tiến, đo số vòng\r\nquay của bánh chủ động khi máy cấy đi qua giữ hai điểm đánh dấu trên đường với\r\nkhoảng cách 20m, nhắc lại 3 lần và tính số vòng quay trung bình của các bánh\r\nchủ động N2.
\r\n\r\nTính độ trượt của bánh chủ động\r\ntheo công thức (1).
\r\n\r\n4.2.6. Tỷ lệ phần trăm các\r\nkhóm bị lỗi và bị lỗi liên tiếp
\r\n\r\nKiểm tra ít nhất 5 đường thử, trên\r\nmỗi đường thử kiểm tra ít nhất 800 khóm, các khóm kiểm tra phân bổ đều cho các\r\nhàng cấy và phải liên tục trên cùng một hàng, đếm và ghi lại số khóm được kiểm\r\ntra, số khóm bị vùi lấp, số khóm bị nổi, số khóm bị hư hại, số khóm bị bỏ, số\r\nkhóm bị lỗi liên tiếp.
\r\n\r\nTính tỷ lệ phần trăm các khóm bị\r\nvùi lấp, tỷ lệ phần trăm các khóm bị nổi, tỷ lệ phần trăm các khóm bị hư hại,\r\ntỷ lệ phần trăm các khóm bị bỏ, tổng tỷ lệ phần trăm các khóm bị lỗi và tỷ lệ\r\nphần trăm các khóm bị lỗi liên tiếp theo các định nghĩa từ điều 2.6 đến điều\r\n2.11.
\r\n\r\n4.2.7. Số cây trong một khóm\r\n
\r\n\r\nTrên 3 đường thử bất kỳ trong các\r\nđường thử xác định các khóm bị lỗi, mỗi đường thử kiểm tra 40 khóm, đếm và tính\r\nsố cây trung bình trong một khóm.
\r\n\r\n4.2.8. Độ sâu cấy
\r\n\r\nKhoảng cách từ gốc mọc rễ tới bề\r\nmặt đất. Trên những đường thử xác định các khóm bị lỗi, mỗi đường thử kiểm tra\r\nmột hàng bên trong và một hàng ngoài cùng, mỗi hàng đo độ sâu cấy của 20 khóm\r\nliên tiếp.
\r\n\r\n4.2.9. Khoảng cách hàng
\r\n\r\nCó hai dạng là khoảng cách của máy\r\nvà khoảng cách hàng liền kề giữa những đường thử khác nhau. Các vị trí đo được\r\nchọn rải rác trên đường thử theo đường chéo ruộng thử, tại mỗi vị trí đo tiến\r\nhành đo 3 khoảng cách hàng của máy và 1 khoảng cách hàng liền kề.
\r\n\r\n4.2.10. Khoảng cách khóm
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các khóm liền kề\r\ntrên cùng một hàng. Trên những đường thử xác định các khóm bị lỗi, tiến hành đo\r\nkhoảng cách giữa các khóm liền kề trên cùng một hàng, không bắt buộc phải đo\r\nliên tiếp chỉ một hàng trên một đường thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nNội dung báo cáo kết quả thử phải\r\nbao gồm:
\r\n\r\na) Mục đích thử, yêu cầu thử, thời\r\ngian, địa điểm, đơn vị đề nghị thử, đơn vị thử, người tham gia …;
\r\n\r\nb) Nội dung và phương pháp thử;
\r\n\r\nd) Kết quả thử;
\r\n\r\nf) Kết luận.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THỬ
\r\n\r\nA.1. Điều kiện ruộng thử
\r\n\r\nTại 9 vị trí phân bố đều trên ruộng\r\nthử (xem hình A.1), tiến hành đo xác định các chỉ tiêu dưới đây:
\r\n\r\nO là\r\nđiểm đo
\r\n\r\nHình\r\nA.1- Sơ đồ vị trí đo xác định các chỉ tiêu về điều kiện ruộng thử.
\r\n\r\nA.1.1. Độ sâu bùn
\r\n\r\nĐộ sâu từ mặt ruộng tới nền đất\r\ncứng. Dùng một thước mỏng để đo độ sâu từ mặt ruộng tới nền đất cứng theo như\r\nhình A.2 để xác định độ sâu bùn.
\r\n\r\nHình\r\nA.2. Sơ đồ đo độ sâu của nền ruộng
\r\n\r\nA.1.2. Độ sâu nước
\r\n\r\nĐộ sâu của nước được đo theo chỉ\r\ndẫn trên hình A.3.
\r\n\r\nHình\r\nA.3 - Sơ đồ đo độ sâu nước
\r\n\r\nA.1.3. Độ nhuyễn của đất
\r\n\r\nĐộ nhuyễn của đất là độ sâu cắm vào\r\nđất của đầu đo chuyên dùng hình nón (hình A.4.a). Độ sâu này được xác định bằng\r\ncách thả đầu đo hình nón rơi tự do theo phương thẳng đứng từ độ cao cách mặt\r\nruộng 50cm và 100cm, khoảng cách từ mặt ruộng tới đỉnh mũi nón là độ cắm sâu\r\nvào đất của đầu đo hình nón (hình A.4.b).
\r\n\r\nHình\r\nA.4 - Dụng cụ và sơ đồ đo độ nhuyễn của đất
\r\n\r\nA.2. Điều kiện mạ thử
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên ít nhất 3 thảm mạ,\r\ntại 5 vị trí phân bổ đều trên mỗi thảm tiến hành đo các nội dung dưới đây:
\r\n\r\nA.2.1. Chiều cao cây
\r\n\r\nChiều cao tính từ gốc mọc rễ tới\r\nđỉnh ngọn lá. Trên hình A.5: T là chiều cao cây.
\r\n\r\nHình\r\nA.5 - Sơ đồ đo chiều cao cây và giai đoạn lá
\r\n\r\nA.2.2. Giai đoạn lá
\r\n\r\nSố lá không tính một lá bao mầm.\r\nGiai đoạn lá biểu thị giai đoạn phát triển của mạ. Nếu như lá non nhất chưa mọc\r\nra đầy đủ thì giai đoạn lá được biểu thị ở dạng phân số thập phân và được tính\r\nbằng công thức sau:
\r\n\r\nGiai đoạn lá = (n - 1) x
Trong đó:
\r\n\r\nn là số là không tính một lá bao\r\nmầm;
\r\n\r\nh là chiều dài lá giai đoạn N (lá\r\nnon nhất);
\r\n\r\nh' là chiều dài lá giai đoạn N-1\r\n(lá ngay trước lá non nhất).
\r\n\r\nA.2.3. Mật độ mạ trên thảm
\r\n\r\nCắt hoặc dùng một thiết bị chuyên\r\ndụng để lấy ra khỏi thảm mạ những tiết diện đều đặn có kích thước 2cm x 2cm,\r\nđếm số cây mạ có bên trong tiết diện và quy đổi về số cây mạ trên diện tích 1cm2.
\r\n\r\nA.2.4. Độ bền kéo của thảm\r\nmạ
\r\n\r\nDùng dao cắt thảm mạ thành 4 phần\r\nvuông góc, trên mỗi cạnh của phần thảm mạ đã được cắt dùng kẹp kẹp chặt 5 cây\r\nmạ, nối kẹp với lực kế lò xo loại 2 kG, kéo lực kế theo phương nằm ngang để\r\ntách đồng thời 5 cây mạ ra khỏi thảm. Lực kéo lớn nhất đọc được trên lực kế là\r\nđộ bền của thảm mạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nMẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ MÁY CẤY
\r\n\r\nB.1. Thông tin chung
\r\n\r\nB.1.1. Mục đích thử ...............................................................................................................
\r\n\r\nB.1.2. Tên và địa chỉ đơn vị yêu\r\ncầu thử nghiệm máy ..............................................................
\r\n\r\nB.1.3. Tên và địa chỉ đơn vị thử\r\nmáy .......................................................................................
\r\n\r\nB.1.4. Mã hiệu máy ................................................................................................................
\r\n\r\nB.1.5. Địa điểm thử ................................................................................................................
\r\n\r\nB.1.6. Ngày thử .....................................................................................................................
\r\n\r\nB.2. Kiểm tra đặc tính kỹ thuật\r\ncủa máy
\r\n\r\nB.3. Kiểm tra đặc tính kỹ thuật\r\ncủa máy
\r\n\r\nB.3.1. Các kích thước (Dài x Rộng x\r\nCao): ..............................................................................
\r\n\r\nB.3.2. Khối lượng máy, Kg .....................................................................................................
\r\n\r\nB.3.5. Động cơ
\r\n\r\nB.3.2.1. Mã hiệu .....................................................................................................................
\r\n\r\nB.3.2.2. Loại ..........................................................................................................................
\r\n\r\nB.3.2.3. Công suất định mức, Kw/rpm\r\n.....................................................................................
\r\n\r\nB.3.3. Hệ thống khởi động .....................................................................................................
\r\n\r\nB.3.4. Hệ thống di động
\r\n\r\nB.3.4.1. Số truyền ..................................................................................................................
\r\n\r\nB.3.4.2. Số bánh xe ...............................................................................................................
\r\n\r\nB.3.4.3. Loại bánh ..................................................................................................................
\r\n\r\nB.3.4.4. Khoảng cách bánh ....................................................................................................
\r\n\r\nB.3.5. Bộ phận cấy
\r\n\r\nB.3.5.1. Loại mạ sử dụng .......................................................................................................
\r\n\r\nB.3.5.2. Vị trí cấp mạ .............................................................................................................
\r\n\r\nB.3.5.3. Số lượng phao .........................................................................................................
\r\n\r\nB.3.5.4. Kiểu hệ thống điều chỉnh\r\nđộ sâu cấy ..........................................................................
\r\n\r\nB.3.5.5. Kiểu cơ cấu cấy ........................................................................................................
\r\n\r\nB.3.5.6. Loại tay cấy ..............................................................................................................
\r\n\r\nB.3.5.7. Số hàng cấy .............................................................................................................
\r\n\r\nB.3.5.8. Khoảng cách hàng, cm ..............................................................................................
\r\n\r\nB.3.5.9. Khoảng cách khóm, cm .............................................................................................
\r\n\r\nB.3.5.10. Độ sâu cấy, cm .......................................................................................................
\r\n\r\nB.3.6. Năng suất máy, m2/h\r\n....................................................................................................
\r\n\r\nB.3.7. Số công nhân phục vụ máy ..........................................................................................
\r\n\r\nB.4. Kết quả thử tính năng làm\r\nviệc trên đồng
\r\n\r\nB.4.1. Điều kiện thử
\r\n\r\nB.4.1.1. Điều kiện ruộng thử
\r\n\r\na) Chiều dài, m ......................................................................................................................
\r\n\r\nb) Chiều rộng, m.....................................................................................................................
\r\n\r\nc) Diện tích, m2 ......................................................................................................................
\r\n\r\nd) Loại đất .............................................................................................................................
\r\n\r\ne) Phương pháp làm đất ........................................................................................................
\r\n\r\nf) Mức độ và tình trạng tạp chất\r\ntrên ruộng .............................................................................
\r\n\r\ng) Độ sâu của nước, cm ........................................................................................................
\r\n\r\nh) Độ sâu của bùn, cm ...........................................................................................................
\r\n\r\nk) Độ nhuyễn của đất .............................................................................................................
\r\n\r\nB.4.1.2. Điều kiện mạ thử
\r\n\r\na) Giống lúa ...........................................................................................................................
\r\n\r\nb) Nền đất gieo
\r\n\r\n- Loại đất ...............................................................................................................................
\r\n\r\n- Độ ẩm của nền đất gieo .......................................................................................................
\r\n\r\nc) Mật độ gieo .......................................................................................................................
\r\n\r\nd) Phương pháp nẩy mầm .....................................................................................................
\r\n\r\ne) Ngày tuổi ...........................................................................................................................
\r\n\r\nf) Độ không đồng nhất của hạt giống\r\n......................................................................................
\r\n\r\ng) Chiều cao cây mạ, cm ........................................................................................................
\r\n\r\nh) Mật độ mạ trên thảm ..........................................................................................................
\r\n\r\nk) Giai đoạn lá .......................................................................................................................
\r\n\r\nk) Độ bền kéo của thảm mạ, g ................................................................................................
\r\n\r\nB.4.2. Tính năng làm\r\nviệc trên đồng ........................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.1. Tốc độ làm việc của máy\r\ncấy, m/s .............................................................................
\r\n\r\nB.4.2.2. Diện tích cấy thực tế, m2\r\n............................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.3. Thời gian làm việc của máy\r\ncấy
\r\n\r\na) Thời gian làm việc thuần túy, h ............................................................................................
\r\n\r\nb) Thời gian chạy không quay vòng\r\nđầu bờ, h ........................................................................
\r\n\r\nc) Thời gian tiếp mạ, h ...........................................................................................................
\r\n\r\nd) Thời gian dừng máy điều chỉnh, h\r\n.......................................................................................
\r\n\r\ne) Thời gian dừng máy khắc phục hư\r\nhỏng trục trặc, h ............................................................
\r\n\r\nf) Tổng thời gian làm việc của máy\r\ncấy, h ...............................................................................
\r\n\r\nB.4.2.4. Bề rộng cấy thực tế, m ..............................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.5. Năng suất làm việc thực tế\r\ntrên đồng m2/h ..................................................................
\r\n\r\nB.4.2.6. Độ trượt của bánh chủ\r\nđộng, % .................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.7. Suất tiêu thụ nhiên liệu,\r\nlít/ha ......................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.8. Khoảng cách hàng, cm ..............................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.9. Khoảng cách khóm, cm .............................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.10. Độ sâu cấy, cm .......................................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.11. Số cây trên một khóm .............................................................................................
\r\n\r\nB.4.2.12. Tỷ lệ phần trăm các khóm\r\nbị vùi lấp, % .....................................................................
\r\n\r\nB.4.2.13. Tỷ lệ phần trăm các khóm\r\nbị nổi, % ..........................................................................
\r\n\r\nB.4.2.14. Tỷ lệ phần trăm các khóm\r\nbị hư hại, % .....................................................................
\r\n\r\nB.4.2.15. Tỷ lệ phần trăm các khóm\r\nbị bỏ, % ..........................................................................
\r\n\r\nB.4.2.16. Tổng tỷ lệ phần trăm các\r\nkhóm bị lỗi, % ...................................................................
\r\n\r\nB.4.2.17. Tỷ lệ phần trăm các khóm\r\nbị lỗi liên tiếp, % ..............................................................
\r\n\r\nB.5. Kết luận
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8410:2010 về máy cấy lúa – tính năng làm việc – phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8410:2010 về máy cấy lúa – tính năng làm việc – phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN8410:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |