Essential oils – Determination\r\nof ester values, before and after acetylation and evaluation of the contens of the\r\nfree and total alcohols
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp tính các\r\nhàm lượng rượu tự do và rượu tổng số trong tinh dầu bằng cách xác định các trị\r\nsố este trước và sau khi axetyl hóa bằng anhydric axetic khi có mặt natri\r\naxetat.
\r\n\r\nPhương pháp này không áp dụng được cho các\r\nloại tinh dầu chứa một tỷ lệ đáng kể các rượu bậc ba có thể không axetyl hóa\r\nđược hoàn toàn (ví dụ như linalol và terpineo).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các loại tinh dầu này có\r\nthể sử dụng phương pháp nêu trong TCVN 8454 (ISO 3794)1).
\r\n\r\nPhương pháp này không áp dụng được cho các\r\nloại tinh dầu chứa một tỷ lệ đáng kể các phenol, lacton, aldehyt hoặc các xeton\r\ncó thể enol hóa, là những tinh dầu có thể axetyl hóa khi bổ sung các rượu tự do.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7149-1 (ISO 385-1)2), Dụng\r\ncụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Buret - Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu – Lấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu – Chuẩn bị\r\nmẫu thử.
\r\n\r\nTCVN 8451 (ISO 709), Tinh dầu – Xác định\r\ntrị số este.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Trị số este (ester value)
\r\n\r\nSố miligam kali hydroxit cần để trung hòa\r\nlượng axit được giải phóng do thủy phân các este có trong 1 g tinh dầu.
\r\n\r\n3.2. Trị số este sau khi axetyl hóa (este\r\nvalue after acetylation)
\r\n\r\nSố miligam kali hydroxit cần để trung hòa\r\nlượng axit được giải phóng do thủy phân các este có trong 1 g tinh dầu đã\r\naxetyl hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Xác định trị số este theo TCVN 8451 (ISO\r\n709).
\r\n\r\n4.2. Axetyl hóa tinh dầu bằng anhydric axetic khi\r\ncó mặt natri axetat. Tách và làm khô tinh dầu đã axetyl hóa và xác định trị số\r\neste sau khi đã axetyl hóa theo TCVN 8451 (ISO 709).
\r\n\r\n4.3. Tính hàm lượng rượu tự do, rượu liên kết và\r\nrượu tổng số từ các trị số este trước và sau khi axetyl hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết\r\nphân tích và sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n5.1. Thuốc thử để xác định trị số este
\r\n\r\n5.1.1. Etanol, 95 % (phần thể tích)\r\nở 20°C, mới được trung hòa\r\nbằng dung dịch kali hydroxit (5.1.2) có chất chỉ thị màu (5.1.4) được sử dụng\r\nđể xác định.
\r\n\r\n5.1.2. Kali hydroxit, dung dịch chuẩn\r\ntrong etanol, c(KOH) = 0,5 mol/l.
\r\n\r\n5.1.3. Axit clohydric, dung dịch chuẩn, c(HCl)\r\n= 0,5 mol/l.
\r\n\r\n5.1.4. Chất chỉ thị màu: phenolphtalein,\r\ndung dịch 2 g/l trong etanol 95 % (phần thể tích), hoặc nếu tinh dầu có chứa\r\ncác nhóm phenol, thì dùng đỏ phenol, dung dịch 0,4g/l trong etanol 20%\r\n(phần thể tích)
\r\n\r\n5.2. Thuốc thử axetyl hóa
\r\n\r\n5.2.1. Anhydric axetic, dung dịch không nhỏ\r\nhơn 98%.
\r\n\r\n5.2.2. Natri axetat, dạng khan, mới được\r\nlàm nóng chảy và ở dạng bột.
\r\n\r\n5.2.3. Natri clorua, dung dịch bão hòa.
\r\n\r\n5.2.4. Natri cacbonat/natri clorua, dung dịch 20 g/l\r\nnatri cacbonat khan đã bão hòa với natri clorua.
\r\n\r\n5.2.5. Magie sulfat, dạng khan, hoặc natri\r\nsulfat dạng khan, mới được sấy khô và ở dạng bột.
\r\n\r\n5.2.6. Giấy quỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.1. Thiết bị axetyl hóa, gồm có bình axetyl\r\nhóa dung tích từ 100 ml đến 250 ml, với cổ thủy tinh mài được gắn với bộ sinh\r\nhàn dài ít nhất 1 m và đường kính trong khoảng 10 mm.
\r\n\r\nBình cầu và bộ sinh hàn phải được làm khô cẩn\r\nthận trước khi sử dụng.
\r\n\r\n6.2. Ống đong, dung tích 10 ml,\r\nđược chia vạch 0,1 ml.
\r\n\r\n6.3. Ống đong, dung tích 50 ml,\r\nđược chia vạch 1 ml.
\r\n\r\n6.4. Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt\r\nđộ trong khoảng từ 40°C đến 50°C.
\r\n\r\n6.5. Dụng cụ làm nóng thích hợp, để đun sôi anhydrit\r\naxetic mà không làm quá nhiệt cục bộ.
\r\n\r\n6.6. Phễu chiết, dung tích nhỏ nhất\r\n250 ml.
\r\n\r\n6.7. Thiết bị để xà phòng hóa, gồm có bình cầu\r\nbằng thủy tinh bền với kiềm, dung tích từ 100 ml đến 250 ml và có thể lắp khít\r\nvới bộ sinh hàn dài ít nhất 1 m và đường kính trong ít nhất là 10 mm.
\r\n\r\n6.8. Buret, dung tích 50 ml, được chia vạch 0,1\r\nml, đáp ứng được các yêu cầu nêu trong TCVN 7149-1 (ISO 385-1)3)
\r\n\r\n6.8. Cân phân tích.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiến hành lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được chuẩn bị theo TCVN 8443 (ISO\r\n356).
\r\n\r\n8.2. Xác định trị số este trước khi axetyl\r\nhóa
\r\n\r\nXác định trị số este trước khi axetyl hóa\r\ntheo phương pháp đưa ra trong TCVN 8451 (ISO 709).
\r\n\r\n8.3. Axetyl hóa.
\r\n\r\nTrộn khoảng 10 ml mẫu thử (8.1), 10 ml\r\nanhydrit axetic (5.2.1) và 2 g natri axetat khan (5.2.2) trong bình axetyl hóa\r\n(6.1).
\r\n\r\nThêm các mảnh đá bọt hoặc sứ và lắp bộ sinh\r\nhàn vào bình cầu.
\r\n\r\nĐốt bình bằng dụng cụ làm nóng (6.5) và duy\r\ntrì lượng chất lỏng trong bình sôi trong khoảng 2 h hoặc theo thời gian quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn cụ thể đối với loại tinh dầu cần phân tích.
\r\n\r\nỞ cuối giai đoạn này, để cho chất lỏng nguội.\r\nThêm 50 ml nước cất và làm ấm trên nồi cách thủy (6.4) ở nhiệt độ từ 40°C đến 50°C trong 15 min, thỉnh thoảng lắc bình. Để nguội đến nhiệt\r\nđộ phòng, tháo ống sinh hàn ra và chuyển phần chất lỏng sang phễu chiết (6.6).\r\nRửa bình cầu hai lần với 10 ml nước và thu lấy nước rửa vào phễu chiết. Đợi cho\r\nđến khi tách pha hoàn toàn rồi tháo hết và loại bỏ pha nước.
\r\n\r\nRửa tinh dầu bằng cách lắc liên tục với:
\r\n\r\na) 50 ml dung dịch natri clorua (5.2.3);
\r\n\r\nb) 50 ml dung dịch natri cacbonat/natri\r\nclorua (5.2.4);
\r\n\r\nc) 50 ml dung dịch natri clorua (5.2.3); và
\r\n\r\nd) 20 ml nước.
\r\n\r\nNếu rửa đúng như hướng dẫn, giấy quỳ (5.2.6)\r\nsẽ được làm trung tính. Cho pha tinh dầu vào ống khô và lắc vài lần trong hơn\r\n15 min với ít nhất 3 g magie hoặc natri sulfat (5.2.5). Lọc. Lặp lại bước này và\r\nlắc tiếp với các phần 3 g magie hoặc natri sulfat cho đến khi tinh dầu đã\r\naxetyl hóa không còn chứa nước.
\r\n\r\n8.4. Xác định trị số este sau khi axetyl hóa
\r\n\r\nXác định trị số este của tinh dầu đã axetyl\r\nhóa (8.3) theo yêu cầu của TCVN 8451 (ISO 709), bằng cách sử dụng khoảng 2 g,\r\nđược cân chính xác đến 0,05 g, tinh dầu đã axetyl hóa và 50 ml dung dịch kali\r\nhydroxit (5.1.2).
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Trị số este sau khi axetyl hóa được tính\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\n9.2. Hàm lượng các loại rượu tự do, tính bằng\r\nphần trăm khối lượng theo loại rượu được nêu, được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công thức này có thể tính đến việc\r\ntăng khối lượng của phần mẫu thử trong suốt quá trình axetyl hóa.
\r\n\r\n9.3. Hàm lượng các loại rượu liên kết, tính bằng\r\nphần trăm khối lượng theo loại rượu được nêu, được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n9.4. Hàm lượng rượu tổng số, tính bằng phần trăm\r\nkhối lượng theo loại rượu được nêu, thu được bằng cách cộng hai phần trăm thu\r\nđược trong 9.2 và 9.3.
\r\n\r\nTrong công thức ở trên:
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu thử của tinh dầu đã axetyl\r\nhóa, tính bằng gam (g);
\r\n\r\n là thể tích dung\r\ndịch axit clohydric (5.1.3) đã sử dụng trong phép thử trắng, tính bằng mililit\r\n(ml);
là thể tích dung\r\ndịch axit clohydric (5.1.3) đã sử dụng trong phép xác định trị số este sau khi\r\naxetyl hóa, tính bằng mililit (ml);
Mr là khối lượng phân tử tương đối\r\ncủa rượu được sử dụng để biểu thị kết quả theo quy ước và được nêu trong tiêu\r\nchuẩn đối với loại tinh dầu cần phân tích;
\r\n\r\nE1 là trị số este của tinh dầu\r\ntrước khi axetyl hóa (8.2), xác định được theo TCVN 8451 (ISO 709);
\r\n\r\nE2 là trị số este của tinh dầu sau\r\nkhi axetyl hóa (8.4), xác định được theo TCVN 8451 (ISO 709).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp\r\nđược sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập mọi chi\r\ntiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn\r\ncũng như mọi tình huống có thể làm ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất cả các\r\nchi tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1)\r\nTCVN 8454 (ISO 3794) Tinh dầu (chứa các rượu bậc ba) – Tính hàm lượng rượu\r\ntự do bằng cách xác định trị số este sau khi axetyl hóa.
\r\n\r\n2)\r\nTCVN 7149-1 (ISO 385-1) cùng với TCVN 7149-2 (ISO 385-2) đã được thay bằng TCVN\r\n7149:2007 (ISO 385:2005) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Buret.
\r\n\r\n3)\r\nTCVN 7149-1 (ISO 385-1) cùng với TCVN 7149-2 (ISO 385-2) đã được thay bằng TCVN\r\n7149:2007 (ISO 385:2005) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Buret.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8453:2010 (ISO 1241 : 1996) về Tinh dầu – Xác định các trị số este trước và sau khi axetyl hóa và tính hàm lượng rượu tự do và rượu tổng số đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8453:2010 (ISO 1241 : 1996) về Tinh dầu – Xác định các trị số este trước và sau khi axetyl hóa và tính hàm lượng rượu tự do và rượu tổng số
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8453:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |