TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8362:2010
\r\n\r\nASTM D 2598-07
\r\n\r\nKHÍ DẦU\r\nMỎ HÓA LỎNG (LPG) - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ TỪ PHÂN TÍCH\r\nTHÀNH PHẦN
\r\n\r\nStandard\r\npractice for calculation of certain physical properties of liquefied petroleum\r\n(LP) gases from compositional analysis
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8362:2010 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn\r\ntoàn tương đương với ASTM D 2598-07 Standard practice for calculation of\r\ncertain physical properties of liquefied petroleum (LP) gases from compositional\r\nanalysis với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West\r\nConshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 2598-07 thuộc bản quyền của ASTM\r\nquốc tế.
\r\n\r\nTCVN 8362:2010 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
KHÍ\r\nDẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ TỪ PHÂN TÍCH\r\nTHÀNH PHẦN
\r\n\r\nStandard\r\npractice for calculation of certain physical properties of liquefied petroleum\r\n(LP) gases from compositional analysis
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định gần đúng các chỉ tiêu vật lý như: áp suất hơi, khối lượng riêng tương\r\nđối và trị số octan motơ (MON) của propan thương phẩm (phù hợp với TCVN 6548 1))\r\nvà propan chuyên dụng (phù hợp với ASTM D 1835) bằng phương pháp phân tích\r\nthành phần.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nsản phẩm có hàm lượng cặn không bay hơi lớn hơn mức của yêu cầu kỹ thuật [xem\r\nTCVN 3165 (ASTM D 2158)].
\r\n\r\n1.3. Để tính toán trị số octan motơ, tiêu\r\nchuẩn này chỉ áp dụng cho các hỗn hợp chứa propen đến 20 %.
\r\n\r\n1.4. Đối với trị số octan motơ đã tính\r\ntoán trong phương pháp này, dựa trên cơ sở các hỗn hợp chỉ có thành phần như quy\r\nđịnh trong Bảng 1.
\r\n\r\n1.5. Các giá trị tính theo hệ SI là giá\r\ntrị tiêu chuẩn. Các giá trị đưa ra trong ngoặc chỉ là tham khảo.
\r\n\r\nBảng 1\r\n- Các hệ số để xác định các chỉ tiêu vật lý của khí dầu mỏ hóa lỏng
\r\n\r\n\r\n Thành\r\n phần \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số áp suất hơi hỗn hợp, kPa (psi) ở 37,8 oC (100 oF) \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng riêng tương đối ở 15,6 oC (60 oF) \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị MON hỗn hợp \r\n | \r\n
\r\n Metan \r\n | \r\n \r\n 17547\r\n (2545) \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n
\r\n Etan \r\n | \r\n \r\n 4213\r\n (611) \r\n | \r\n \r\n 0,35639 \r\n | \r\n \r\n 100,7 \r\n | \r\n
\r\n Propan \r\n | \r\n \r\n 1200\r\n (174) \r\n | \r\n \r\n 0,50736 \r\n | \r\n \r\n 97,1 \r\n | \r\n
\r\n Propen \r\n | \r\n \r\n 1469\r\n (213) \r\n | \r\n \r\n 0,52264 \r\n | \r\n \r\n 84,9 \r\n | \r\n
\r\n n-Butan \r\n | \r\n \r\n 255\r\n (37) \r\n | \r\n \r\n 0,58407 \r\n | \r\n \r\n 89,6 \r\n | \r\n
\r\n i-Butan \r\n | \r\n \r\n 400\r\n (58) \r\n | \r\n \r\n 0,56293 \r\n | \r\n \r\n 97,6 \r\n | \r\n
A Các hằng số của áp suất hơi v à trị số octan theo phương\r\npháp motơ là các giá trị thực nghiệm chỉ để sử dụng trong các quy trình tính\r\ntoán trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu sau đây là cần thiết để\r\náp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 3165 (ASTM D 2158), Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng - Phương pháp xác định cặn.
\r\n\r\nTCVN 6548, Khí đốt hóa lỏng - Yêu\r\ncầu kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 8356 (ASTM D 1267), Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG) - Xác định áp suất hơi (Phương pháp LPG).
\r\n\r\nTCVN 8357 (ASTM D 1657), Sản phẩm\r\ndầu mỏ - Xác định khối lượng riêng hoặc khối lượng riêng tương đối của hydrocacbon\r\nnhẹ bằng tỷ trọng kế áp lực.
\r\n\r\nTCVN 8360 (ASTM D 2163), Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác định hydrocacbon bằng phương pháp\r\nsắc ký khí.
\r\n\r\nASTM D 1835, Standard\r\nspecification for liquefied petroleum (LP) gases (Yêu cầu kỹ thuật đối với khí\r\ndầu mỏ hóa lỏng).
\r\n\r\nASTM D 2421, Practice for\r\ninterconversion of analysis of C5 and lighter hydrocarbons to gas-volume, liquid-volume, or mass basis\r\n(Phương pháp chuyển đổi kết quả phân tích C5 và các hydrocacbon nhẹ hơn sang thể\r\ntích khí, thể tích lỏng hoặc khối lượng cơ bản).
\r\n\r\n3. Tóm tắt phương pháp
\r\n\r\n3.1. Thành phần của mẫu khí dầu mỏ hóa lỏng\r\nnhận được bằng cách sử dụng phương pháp thử TCVN 8360 (ASTM D 2163) hoặc phương\r\npháp có thể chấp nhận khác. Từ các kết quả phân tích (tính theo phần trăm thể tích\r\nlỏng) có thể xác định được áp suất hơi, khối lượng riêng tương đối và trị số\r\noctan motơ của mẫu thử.
\r\n\r\n3.2. Áp dụng ASTM D 2421 hoặc các tiêu\r\nchuẩn phù hợp khác để chuyển đổi các kết quả phân tích thành phần từ mol, thể\r\ntích khí hoặc khối lượng cơ bản sang thể tích lỏng.
\r\n\r\n4. Ý nghĩa và ứng dụng
\r\n\r\nÁp suất hơi là một đặc tính kỹ thuật\r\nquan trọng của propan thương phẩm và propan chuyên dụng, đặc tính này đảm bảo mức\r\nđộ bay hơi phù hợp, tính an toàn và tính tương thích của propan với các thiết bị\r\nthương phẩm. Nếu không có tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật thì khối lượng riêng tương\r\nđối là cần thiết để xác định độ nạp đầy và vận chuyển bảo quản. Trị số octan motơ\r\n(MON) là rất hữu ích trong việc xác định sự phù hợp của sản phẩm khi dùng làm\r\nnhiên liệu cho động cơ đốt trong.
\r\n\r\n5. Tính toán
\r\n\r\n5.1. Tính áp suất hơi của khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng [xem TCVN\r\n8356 (ASTM D 1267)]
\r\n\r\n5.1.1. Tính áp suất hơi riêng phần theo từng\r\nthành phần của hỗn hợp như sau:
\r\n\r\nÁp suất hơi riêng phần = (vp’ × C)/100\r\n(1)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nvp’ là hệ số áp suất hơi của thành phần\r\nriêng biệt tại 37,8 oC (100 oF) (xem Bảng 1);
\r\n\r\nC là phần trăm thể tích lỏng của thành phần trong hỗn hợp.
\r\n\r\n5.1.2. Cộng các áp suất hơi riêng phần của\r\ntất cả các thành phần, làm tròn đến 7 kPa (1 psi). Tổng số được báo cáo là áp suất\r\nhơi toàn phần của mẫu khí dầu mỏ hóa lỏng, tính theo kPa tại 37,8 oC (100 oF).
\r\n\r\n5.2. Tính khối lượng riêng tương đối [xem TCVN 8357 (ASTM D 1657)]
\r\n\r\n5.2.1. Tính khối lượng tương đối của từng thành\r\nphần trong hỗn hợp như sau:
\r\n\r\nKhối lượng tương đối của thành phần =\r\n(sg’ × C)/100 (2)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nsg’ là khối lượng riêng tương đối của thành\r\nphần tinh khiết ở 15,6 oC (60 oF) (xem Bảng 1);
\r\n\r\nC là phần trăm thể tích lỏng của thành phần trong hỗn hợp.
\r\n\r\n5.2.2. Cộng khối lượng tương đối của tất\r\ncả các thành phần, làm tròn tổng số chính xác đến ba chữ số sau dấu phẩy. Tổng số\r\nlà khối lượng riêng tương đối của hỗn hợp.
\r\n\r\n5.3. Tính trị số octan motơ (xem ASTM DS 4B)
\r\n\r\n5.3.1. Tính trị số octan motơ riêng phần của\r\ntừng thành phần trong hỗn hợp, chính xác đến 0,1 MON như sau:
\r\n\r\nTrị số octan motơ riêng phần của từng\r\nthành phần = (m × C)/100 (3)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nm là trị số octan theo phương pháp motơ của thành phần\r\n(xem Bảng 1);
\r\n\r\nC là phần trăm thể tích lỏng của thành phần trong hỗn hợp.
\r\n\r\n5.3.2. Cộng các trị số octan motơ riêng phần\r\ncủa tất cả các thành phần và làm tròn tổng số chính xác đến 0,5 MON. Tổng số là\r\ntrị số octan motơ của hỗn hợp đã tính.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Phương pháp tính toán các chỉ tiêu vật lý từ phân tích thành phần đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Phương pháp tính toán các chỉ tiêu vật lý từ phân tích thành phần
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8362:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |