TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 3298:2010
\r\n\r\nVẮC XIN DỊCH TẢ VỊT NHƯỢC ĐỘC\r\nDẠNG ĐÔNG KHÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nDuck plague vaccine, live -\r\nTechnical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 3298:2010 thay thế TCVN 3298:1980;
\r\n\r\nTCVN 3298:2010 do Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
VẮC XIN DỊCH TẢ VỊT NHƯỢC ĐỘC\r\nDẠNG ĐÔNG KHÔ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nDuck plague vaccine, live -\r\nTechnical requirements
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn áp dụng cho vắc xin dịch tả vịt nhược độc\r\ndạng đông khô.
\r\n\r\n2. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nCác chỉ tiêu của vắc xin dịch tả vịt nhược độc được quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Cảm quan \r\n | \r\n \r\n Vắc xin phải có màu trắng hồng hoặc vàng nhạt đồng\r\n nhất tơi, xốp không được chảy hoặc\r\n vón cục, khi lắc mạnh phải rời khỏi thành lọ, kín, có chân không \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ thuần khiết \r\n | \r\n \r\n Vắc xin không được nhiễm vi khuẩn, nấm mốc hoặc virut gây bệnh \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ chân không và độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm không quá 4 % \r\nĐộ chân không phải đạt theo quy trình hiện hành \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ an toàn \r\n | \r\n \r\n Đạt yêu cầu như trong 4.4 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tính hiệu lực \r\n | \r\n \r\n Đạt yêu cầu như trong 4.5 \r\n | \r\n
3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n3.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n3.1.1. Mẫu được lấy theo lô vắc xin sản\r\nxuất. Lô vắc xin là toàn bộ các sản phẩm được chia vào vật chứa cuối cùng từ cùng một khối lượng vắc xin đồng\r\nnhất, trong cùng một ca sản xuất. Lô được ghi theo một số hiệu thống nhất.
\r\n\r\nCán bộ kiểm nghiệm hoặc người được ủy quyền trực tiếp lấy mẫu theo phương pháp ngẫu\r\nnhiên.
\r\n\r\n3.1.2. Mẫu được lấy theo tỷ lệ sau:
\r\n\r\n- 10 % sản phẩm đối với lô đến 500 sản phẩm.
\r\n\r\n- 2 % sản phẩm đối với lô từ 500 sản phẩm trở lên (nhiều nhất 20 sản phẩm).
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu sau khi lấy phải được dán nhãn,\r\nbao gói và bảo quản ở điều kiện của vắc xin.
\r\n\r\n3.1.4. Trên nhãn của mẫu phải ghi rõ:
\r\n\r\n- Nơi sản xuất
\r\n\r\n- Tên sản phẩm
\r\n\r\n- Số lô, ngày, tháng, năm sản xuất
\r\n\r\n- Người lấy mẫu
\r\n\r\n- Thời gian lấy mẫu
\r\n\r\n- Điều kiện bảo quản.
\r\n\r\n3.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu được\r\nchia thành 3 nhóm như sau:
\r\n\r\n- Nhóm 1: từ 3 sản phẩm trở lên,\r\ndùng để xác định độ thuần khiết.
\r\n\r\n- Nhóm 2: từ 3 sản phẩm trở lên để\r\nxác định các chỉ tiêu khác.
\r\n\r\n- Nhóm 3: 2 sản phẩm để lưu giữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trường hợp mẫu có số lượng tối thiểu (5 sản phẩm) thì gộp nhóm 1 và nhóm 2.
\r\n\r\n4. Phương pháp thử
\r\n\r\n4.1. Xác định cảm quan
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt thường để xác định độ tơi xốp màu sắc của vắc xin, ống hoặc lọ đựng\r\nvắc xin không được sứt, vỡ nút không\r\nbị bật và vòng nhôm giữ nút phải còn nguyên.
\r\n\r\n4.2. Xác định độ thuần khiết
\r\n\r\nMỗi lô vắc xin được kiểm tra theo các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n4.2.1. Mức độ nhiễm vi khuẩn
\r\n\r\nMức độ nhiễm vi khuẩn được kiểm tra trên mỗi lô vắc\r\nxin trong các môi trường với số lượng sau:
\r\n\r\n- 2 ống môi trường thioglycollat;
\r\n\r\n- 2 ống môi trường trypticaza đậu tương;
\r\n\r\n- 2 ống (hoặc đĩa) thạch máu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các loại vắc xin đòi hỏi môi trường riêng biệt thì sẽ được quy định tại quy trình kiểm nghiệm vắc xin đó.
\r\n\r\n4.2.1.1. Mẫu vắc xin được cấy vào môi\r\ntrường kiểm tra với khối lượng bằng 1 % đến 2 % dung tích môi trường (nếu vắc xin ở dạng đông khô thì phải được hòa tan trở lại dung tích ban đầu).
\r\n\r\n4.2.1.2. Môi trường đã cấy kiểm tra được theo dõi từ 7 ngày đến 10\r\nngày ở nhiệt độ 37 °C.
\r\n\r\n4.2.1.3. Nếu vắc\r\nxin có chất diệt trùng thì để mẫu ở nhiệt độ từ 25 °C đến 30 °C trước khi tiến hành kiểm tra 24 h và được\r\nthực hiện như sau:
\r\n\r\n- Bước 1: Cấy mẫu vào môi trường nước thịt,\r\ntheo dõi ở 37 °C trong 3 ngày.
\r\n\r\n- Bước 2: Cấy chuyển từ môi trường nước\r\nthịt trên sang 2 ống nước thịt, theo dõi ở 37 °C từ 7 ngày đến 10 ngày.
\r\n\r\n4.2.1.4. Đọc kết quả
\r\n\r\nMẫu vắc\r\nxin được xem là đạt tiêu chuẩn khi không có bất cứ vi sinh vật nào mọc trên môi\r\ntrường kiểm tra trong thời gian theo dõi.
\r\n\r\n4.2.2. Mức độ tạp nhiễm nấm mốc
\r\n\r\n4.2.2.1. Môi trường
\r\n\r\n- Thạch sabouraud hoặc
\r\n\r\n- Thạch thủy phân casein đậu tương
\r\n\r\n4.2.2.2. Cách tiến hành
\r\n\r\nMẫu vắc xin được cấy kiểm tra trên môi trường thạch.\r\nTheo dõi 14 ngày ở nhiệt độ phòng từ 20 °C đến 25 °C.
\r\n\r\n4.2.2.3. Đọc kết quả
\r\n\r\nMẫu vắc xin được xem là đạt tiêu chuẩn khi không có bất cứ tạp khuẩn nấm mốc nào mọc trên môi trường kiểm tra trong thời gian theo\r\ndõi.
\r\n\r\n4.2.3. Mức độ tạp nhiễm vi rút viêm gan vịt
\r\n\r\nTiêm vào dưới da cho 10 vịt từ 1 ngày tuổi đến 3 ngày\r\ntuổi, khỏe mạnh, mỗi con 10 liều vắc xin sử dụng. Theo dõi trong 14 ngày, tất cả\r\nvịt phải sống khỏe.
\r\n\r\n4.3. Xác định độ chân không và độ ẩm
\r\n\r\nĐể xác định độ ẩm phải cần 5 lọ hoặc 5 ống sau đó cho\r\nvào sấy khô, cân phần còn lại và tính tỷ lệ phần trăm theo quy trình.
\r\n\r\nXác định độ chân không theo quy trình hiện hành.
\r\n\r\n4.4. Xác định độ an toàn
\r\n\r\n4.4.1. Phương pháp chuẩn
\r\n\r\nTiêm vào dưới da cho 5 vịt mẫn cảm, khỏe mạnh, trọng lượng\r\ntừ 0,7 kg/con đến 1,0 kg/con, mỗi con 10 liều vắc xin sử dụng. Theo dõi trong\r\n14 ngày, tất cả vịt phải sống khỏe.
\r\n\r\n4.4.2. Phương pháp thông thường
\r\n\r\nTiến hành xác định theo 4.2.3.
\r\n\r\n4.5. Xác định tính hiệu lực
\r\n\r\nTiêm miễn dịch cho 10 vịt mẫn cảm, khỏe mạnh, trọng\r\nlượng từ 0,7 kg/con đến 1,0 kg/con, mỗi con sử dụng 1 liều vắc xin. Sau 14\r\nngày, các vịt miễn dịch cùng với 10 vịt đối chứng (không được tiêm vắc xin dịch\r\ntả vịt) được thử thách với vi rút dịch tả vịt cường độc, liều 103ELD50\r\n(tương đương 1 ml giống nguyên pha loãng ở nồng độ 10-2). Theo dõi trong vòng 14 ngày, lô vắc\r\nxin đạt tiêu chuẩn khi:
\r\n\r\n- Vịt đối chứng chết ít nhất 80 %.
\r\n\r\n- Vịt miễn dịch sống khỏe 100 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] 10 TCN 183-93 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin dịch tả vịt nhược độc.
\r\n\r\n[2] OIE: Chapter 2.7.10-Duck virus enteritis
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3298:2010 về Vắc xin dịch tả vịt nhược độc dạng đông khô – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3298:2010 về Vắc xin dịch tả vịt nhược độc dạng đông khô – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN3298:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |