\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n QUY\r\n CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA \r\nĐIỀU KIỆN TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM AN TOÀN SINH HỌC \r\n\r\n National\r\n Technical Regulation \r\nConditions\r\n for biosecurity of poultry farms \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n HÀ\r\n NỘI – 2010 \r\n\r\n | \r\n
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n01 - 15: 2010/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi chủ trì biên soạn, Vụ Khoa học, Công\r\nnghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số \r\n04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
QCVN 01 -\r\n15: 2010/BNNPTNT
\r\n\r\nĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM AN\r\nTOÀN SINH HỌC
\r\nNational\r\nTechnical Regulation Conditions for biosecurity of poultry farms
1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày quy định các điều kiện đảm bảo an toàn sinh học trong quá trình chăn nuôi\r\ngia cầm trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n1.2.\r\nĐối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chăn nuôi gia cầm có quy mô trang\r\ntrại, công nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1. An\r\ntoàn sinh học trong chăn nuôi gia cầm Là\r\ncác biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn ngừa và hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân\r\nsinh học xuất hiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra gây hại đến con người, gia\r\nsúc và hệ sinh thái.
\r\n\r\n1.3.2 Tổng\r\nvi khuẩn hiếu khí là số lượng vi khuẩn có trong 1m3 không khí\r\nchuồng nuôi.
\r\n\r\n1.3.3. Coliform\r\ntổng số là số vi khuẩn dạng coli trong 100ml nước thải có khả năng lên men\r\nsinh hơi đường lactose ở nhiệt độ 370C/24-48 giờ ở điều kiện hiếu\r\nkhí, được tính bằng MPN/100ml.
\r\n\r\n1.3.4. Coli\r\nphân là số lượng vi khuẩn E.coli chứa trong 100ml nước thải có khả năng lên\r\nmen sinh hơi đường lactose ở nhiệt độ 45+0,50C /24-48 giờ ở điều\r\nkiện hiếu khí được tính bằng MPN/100ml.
\r\n\r\n1.3.5. Tiêu\r\nđộc khử trùng: các biện pháp cơ học, vật lý, hoá học và sinh học được sử\r\ndụng để làm sạch, vệ sinh, khử trùng loại bỏ các tác nhân gây bệnh truyền\r\nnhiễm, ký sinh trùng và các mầm bệnh của gia súc gia cầm, bệnh lây giữa người\r\nvà vật nuôi.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.\r\nĐịa điểm xây dựng trại chăn nuôi:
\r\n\r\n2.1.1.\r\nĐịa điểm xây dựng trang trại phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa\r\nphương, hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
\r\n\r\n2.1.2. Trại chăn\r\nnuôi gia cầm phải xây dựng cách biệt, cách xa bệnh viện, trường học, chợ, công\r\nsở và khu dân cư đông người và đường giao thông liên tỉnh, liên huyện ít nhất\r\n100m.
\r\n\r\n2.2.\r\nYêu cầu đối với trại chăn nuôi
\r\n\r\n2.2.1.\r\nCó hàng rào hoặc tường kín bao quanh cách biệt với bên ngoài để bảo đảm hạn chế\r\nngười và động vật từ bên ngoài xâm nhập vào trại.
\r\n\r\n2.2.2.\r\nTrước cổng có hố khử trùng và phương tiện khử trùng, tiêu độc, có biển báo một\r\nsố điều cấm hoặc han chế đối với khách ra vào trại.
\r\n\r\n2.2.3.\r\nCó phòng làm việc của các cán bộ chuyên môn, nơi mổ khám lâm sàng và lấy bệnh\r\nphẩm (đối với trại có quy mô lớn).
\r\n\r\n2.2.4.\r\nCó nơi để dụng cụ, thuốc, sổ sách ghi chép tình hình sản xuất, dịch bệnh và sử\r\ndụng vác xin, thuốc của đàn gia cầm.
\r\n\r\n2.2.5.\r\nCó phòng thay bảo hộ lao động, khử trùng, tiêu độc trước khi vào khu chăn nuôi.
\r\n\r\n2.2.6.\r\nCó thiết bị tẩy uế khử trùng các loại phương tiện vận chuyển, người và vật dụng\r\ntại cổng ra vào trại, khu chăn nuôi.
\r\n\r\n2.2.7. Có kho chứa thức ăn cách biệt với khu chăn nuôi, phải khô ráo, thoáng mát, thường xuyên có biện pháp diệt chuột, mối\r\nmọt, gián và các loại côn trùng gây hại khác.Không để các loại thuốc sát trùng,\r\nhoá chất độc hại trong kho chứa thức ăn. Không dự trữ thức ăn\r\ntrong kho quá thời hạn sự dụng.
\r\n\r\n2.2.8. Yêu cầu\r\nđối với chuồng nuôi:
\r\n\r\n2.2.8.1.\r\nChuồng trại phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ phù hợp với\r\ncác giai đoạn nuôi dưỡng gia cầm (gia cầm con, hậu bi, sinh sản).
\r\n\r\n2.2.8.2. Có hố khử\r\ntrùng ở lối ra vào chuồng nuôi, có ngăn cách giữa các khu chăn nuôi (Khu nuôi\r\ngia cầm con; khu nuôi gia cầm hậu bị; khu nuôi gia cầm sinh sản).
\r\n\r\n2.2.8.3. Cống rãnh\r\nthoát nước thải phải có độ dốc thích hợp khoảng 3-5%, không bị ứ đọng nước.
\r\n\r\n2.2.8.4. Diện tích\r\nchuồng nuôi phải phù hợp với số lượng gia cầm.
\r\n\r\n2.2.8.5. Máng ăn,\r\nmáng uống được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
\r\n\r\n2.2.8.6. Hệ\r\nthống đèn chiếu sáng, đèn chụp sưởi và các dụng cụ khác phải bảo đảm an toàn\r\ncho người chăn nuôi và gia cầm.
\r\n\r\n2.2.9. Yêu cầu đối\r\nvới nhà ấp trừng: Đối với các trại chăn nuôi gia cầm giống, có khu vực ấp trứng\r\ngia cầm thì tuân theo các điều kiện sau đây:
\r\n\r\n2.2.9.1. Có hàng rào\r\nngăn cách với bên ngoài và các khu vực khác trong trại chăn nuôi.
\r\n\r\n2.2.9.2. Nhà ấp trứng\r\nđược bố trí phải phù hợp thuận lợi bảo đảm nguyên tắc một chiều tránh ô nhiễm\r\nchéo trong khu vực bao gồm nơi nhận, phân loại và sát trùng trứng; kho bảo quản\r\ntrứng; phòng để máy ấp trứng và soi trứng; phòng để máy nở; phòng chọn trống\r\nmái, đóng hộp gia cầm con và phòng xuất sản phẩm.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu chất\r\nlượng con giống
\r\n\r\n2.3.1. Gia cầm giống\r\nmua về nuôi phải có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, có giấy kiểm dịch và phải có\r\nbản công bố tiêu chuẩn chất lượng kèm theo.
\r\n\r\n2.3.2. Gia cầm giống\r\nsản xuất tại cơ sở phải thực hiện công bố tiêu chuẩn. Chất lượng con giống phải phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố.
\r\n\r\n2.3.3. Con giống khi\r\nlưu thông trong thị trường phải khoẻ mạnh, không nhiễm bệnh, phải ghi rõ nguồn\r\ngốc xuất xứ và được cơ quan thú y chứng nhận kiểm dịch.
\r\n\r\n2.4.\r\nYêu cầu thức ăn và nước uống
\r\n\r\n2.4.1.\r\nThức ăn phù hợp với từng lứa tuổi, tính biệt, hướng sản xuất và công nghệ sản\r\nxuất theo quy trình sản xuất của cơ sở.
\r\n\r\n2.4.2. Thức ăn chứa\r\ncác chất gây tồn dư, độc tố nấm mốc và các vi sinh vật có hại làm ảnh hưởng đến\r\nsức khoẻ vật nuôi và sức khoẻ người tiêu dùng theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n2.4.3. Nước uống phải\r\ncung cấp đầy đủ theo quy trình giống của cơ sở.
\r\n\r\n2.4.4. Nước uống cho\r\ngia cầm phải đạt các chỉ tiêu vệ sinh thú y quy định ở phụ lục của quy chuẩn. \r\n
\r\n\r\n2.5.\r\nYêu cầu chăm sóc nuôi dưỡng
\r\n\r\n2.5.1. Cơ sở chăn\r\nnuôi gia cầm phải có quy trình chăm sóc nuôi dưỡng phù hợp với giống, lứa\r\ntuổi, tính biệt và mục đích sản xuất.
\r\n\r\n2.5.2. Gia cầm nuôi\r\nsinh sản được nuôi nhốt tại các khu riêng biệt theo từng giai đoạn: gia cầm\r\ncon, gia cầm hậu bị và gia cầm sinh sản.
\r\n\r\n2.5.6. Gia cầm nuôi\r\nthương phẩm (nuôi thịt) thực hiện theo nguyên tắc cùng vào cùng ra.
\r\n\r\n2.6.\r\nYêu cầu điều kiện vệ sinh thú y
\r\n\r\n2.6.1. Các biện pháp\r\nbảo đảm an toàn sinh học trong chăn nuôi gia cầm:
\r\n\r\n2.6.1.1. Hạn chế\r\nkhách thăm quan khu chăn nuôi. Khách tham quan phải chấp hành quy trình bảo hộ,\r\ntiêu độc khử trùng của cơ sở.
\r\n\r\n2.6.1.2. Cơ\r\nsở chăn nuôi gia cầm sản xuất con giống phải thực hiện đầy đủ quy trình tiêm\r\nphòng vắc xin theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n2.6.1.3. Cơ sở chăn\r\nnuôi gia cầm phải có thực hiện tốt quy trình nuôi dưỡng và phòng trừ dịch bênh.\r\n
\r\n\r\n2.6.1.4. Cơ sở chăn\r\nnuôi phải có quy trình vệ sinh tiêu độc hàng ngày và định kỳ đối với dụng cụ,\r\nchuồng trại chăn nuôi.
\r\n\r\n2.6.1.5. Gia cầm mới\r\nnhập về phải nuôi cách ly để tiến hành theo dõi kiểm tra nghiêm ngặt, lấy mẫu\r\nkiểm tra các gia cầm chết, ốm (nếu có), gửi đến phòng thí nghiệm thú y hoặc báo\r\nvới cơ quan thú y để xác định điều tra nguyên nhân.
\r\n\r\n2.6.1.6.\r\nChất độn chuồng phải được chuyển ra khỏi chuồng ngay sau khi gia cầm được\r\nchuyển ra khỏi chuồng, sau đó làm sạch, tẩy uế, khử trùng và để trống chuồng\r\nthời gian ít nhất 15 ngày trước khi nuôi gia cầm mới.
\r\n\r\n2.6.2. Yêu cầu điều\r\nkiện vệ sinh thú y không khí chuồng nuôi phải đạt các chỉ tiêu quy định ở\r\nphụ lục của quy chuẩn.
\r\n\r\n2.6.3. Yêu cầu vệ\r\nsinh thú y không khí tại trạm ấp trứng gia cầm phải đạt các chỉ tiêu quy định ở\r\nphụ lục của quy chuẩn.
\r\n\r\n2.7.\r\nYêu cầu về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường:
\r\n\r\n2.7.1.\r\nKhu xử lý chất thải
\r\n\r\n2.7.1.1. Có đủ diện tích và điều kiện xử lý chất thải\r\nrắn, nước thải và gia cầm chết.
\r\n\r\n2.7.1.2.\r\nKhu xử lý chất thải ở phía cuối trại, có địa thế thấp nhất của trại chăn nuôi.
\r\n\r\n2.7.1.3. Có nhà ủ\r\nphân, nền được làm bằng nguyên vật liệu chắc chắn, được chia thành các ô, phân\r\ngia cầm được thu gom chuyển về nhà chứa phân, phân được đánh đống ủ theo phương\r\npháp nhiệt sinh học hoặc phương pháp tiêu độc khử trùng khác trước khi sử dụng\r\nvào mục đích khác.
\r\n\r\n2.7.1.4. Rãnh thu gom\r\nnước thải chăn nuôi (nếu có): độ dốc rãnh thu gom nước thải khoảng 3-5% có nắp\r\nđậy kín hoặc để hở. Nước thải được chảy vào hệ thống bể lắng, hồ sinh học bậc 1\r\nvà 2 hoặc xử lý bằng công nghệ khác trước khi đổ ra ngoài.
\r\n\r\n2.7.1.5. Bố trí lò\r\nthiêu xác hoặc hầm tiêu huỷ trong khu xử lý chất thải cách xa tối thiểu 20 m\r\nđối với giếng nước, nguồn nước mặt và chuồng nuôi.
\r\n\r\n2.7.1.6. Tổng diện\r\ntích và cơ cấu diện tích giữa các khu phải phù hợp với công suất thiết kế của\r\ncơ sở, tránh tình trạng quá tải dễ gây nhiễm bẩn và khó khăn trong quá trình\r\nsản xuất, làm sạch và kiểm tra.
\r\n\r\n2.7.2. Xử\r\nlý chất thải
\r\n\r\n2.7.2.1. Chất thải\r\nlỏng thải ra môi trường phải được xử lý, không được thải trực tiếp ra môi trường.
\r\n\r\n2.7.2.2. Nước thải\r\ntrong quá trình chăn nuôi phải đạt các chỉ tiêu quy định ở phụ lục\r\ncủa quy chuẩn.
\r\n\r\n2.7.2.3. Chất thải\r\nrắn phải được xử lý các mầm bệnh, trước khi sử dụng vào mục đích khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.\r\nChứng nhận hợp quy
\r\n\r\n3.1.1. Trang\r\ntrại chăn nuôi gia cầm phải được chứng nhận hợp quy về điều kiện chăn nuôi gia\r\ncầm an toàn sinh học theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát\r\ncủa cơ quan quản lý có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nPhương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số\r\n83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n3.2.\r\nCông bố hợp quy
\r\n\r\n3.2.1.\r\nTổ chức, cá nhân chăn nuôi gia cầm quy định tại mục 1.2 của Quy chuẩn này phải\r\nthực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\n3.2.2.\r\nHoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định\r\ntại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3. Giám\r\nsát, xử lý vi phạm
\r\n\r\n3.3.1. Cục\r\nChăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu\r\ntrách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân\r\ncông, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nViệc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật\r\nhiện hành.
\r\n\r\n3.4. Tổ\r\nchức thực hiện
\r\n\r\n3.4.1. Chủ cơ sở\r\nchăn nuôi gia cầm thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.2. Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn,\r\nkiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.3.\r\nTrong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc\r\nthay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ban hành.
\r\n\r\n3.4.4. Trong trường\r\nhợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản\r\nkhác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp\r\nđinh song phương hoặc đa phương đó./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 1. Yêu cầu vệ sinh thú y nước\r\nuống cho gia cầm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n v ị tính \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n han tối đa \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n I. Thành phần vô cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Asen \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6182-1996 (ISO 6595-1982) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chì ( Pb) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6193-1996 (ISO 8286-1986) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thuỷ ngân (Hg) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n TCVN 5991-1995 (ISO 5666/3-1989) \r\n | \r\n
\r\n II. Vi sinh vật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vi khuẩn hiếu khí \r\n | \r\n \r\n VK/ml \r\n | \r\n \r\n 10000 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Coliform tổng số \r\n | \r\n \r\n MPN/100ml \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990) \r\n | \r\n
Bảng 2: Yêu\r\ncầu vệ sinh thú y không khí chuồng nuôi
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn tối đa \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Vi khuẩn hiếu khí \r\n | \r\n \r\n VK/m3 \r\n | \r\n \r\n 106/m3 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6187-1996 (ISO 9308-1990) \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n NH3 \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n \r\n 10\r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6620:2000 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n H2S \r\n | \r\n \r\n ppm \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3: Yêu cầu vệ\r\nsinh thú y không khí tại trạm ấp trứng gia cầm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn tối đa \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ H2S\r\n \r\n | \r\n \r\n mg/m3 \r\n | \r\n \r\n 0,008 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ NH3 \r\n | \r\n \r\n mg/m3 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6620:2000 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Vi khuẩn hiếu khí \r\n | \r\n \r\n VK/m3 \r\n | \r\n \r\n 5,0\r\n x103 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6187-1996 (SO 9308-1990) \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Độ nhiễm nấm mốc\r\n không khí \r\n | \r\n \r\n Bào\r\n tử/m3 \r\n | \r\n \r\n 5,0\r\n x103 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4: Yêu cầu tiêu\r\nchuẩn nước thải chăn nuôi
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n v ị tính \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n han tối đa \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Coliform tổng số \r\n | \r\n \r\n MPN/100ml \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Coli phân \r\n | \r\n \r\n MPN/100ml \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6187-1996 (ISO 9308-1990) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Salmonella \r\n | \r\n \r\n MPN/50ml \r\n | \r\n \r\n KPH \r\n | \r\n \r\n SMEWW 9260B \r\n | \r\n
Ghi chú:\r\nKPH - Không phát hiện
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-15:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-15:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-15:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-15:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 15:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-15:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN01-15:2010/BNNPTNT về điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN01-15:2010/BNNPTNT về điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-15:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-15 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |