\r\n\r\n
VỀ QUI TRÌNH KỸ THUẬT\r\nXÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non fumigation procedures
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n- QCVN 01-19 : 2010/BNNPTNT được xây dựng thay thế\r\ntiêu chuẩn 10TCN 335-98 "Quy trình kỹ thuật khử trùng bằng phương pháp\r\nxông hơi" làm căn cứ áp dụng thống nhất, đồng bộ trong hệ thống kiểm dịch\r\nthực vật.
\r\n\r\n- QCVN 01-19 : 2010/BNNPTNT do Ban Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình\r\nduyệt, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tại Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT ngày\r\n27 tháng 4 năm 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ QUI TRÌNH KỸ THUẬT XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non fumigation procedures
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này qui định việc xử lý vật thể thuộc diện\r\nkiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên\r\nquan tới hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp\r\nxông hơi khử trùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây\r\nđược hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây gọi tắt là vật thể):
\r\n\r\nGồm thực vật, sản phẩm thực vật, phương tiện sản xuất,\r\nbảo quản, vận chuyển hoặc những vật thể khác có khả năng mang dịch hại thuộc\r\ndiện điều chỉnh.
\r\n\r\n1.3.2. Sinh vật gây hại
\r\n\r\nLà bất cứ loài, chủng hoặc dạng sinh học thực vật, động vật hoặc vi sinh\r\nvật nào gây hại cho thực vật hoặc sản phẩm thực vật, bao gồm: côn trùng, nấm\r\nbệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, vi rút, phytophasma, cỏ dại, chuột và các sinh vật\r\nkhác gây hại tài nguyên thực vật (dưới đây được gọi tắt là dịch hại).
\r\n\r\n1.3.3. Khử trùng
\r\n\r\nLà việc tiêu diệt sinh vật gây\r\nhại vật thể một cách triệt để.
\r\n\r\n1.3.4. Xông hơi khử trùng
\r\n\r\nLà biện pháp khử trùng\r\nbằng hoá chất xông hơi độc.
\r\n\r\n1.3.5. Thuốc xông hơi khử trùng
\r\n\r\nLà những chất hoặc hợp chất hoá học có\r\nđộc tính được sử dụng để diệt trừ sinh vật gây hại trên hàng hoá mà ở điều kiện\r\nnhiệt độ và áp suất không khí thông thường có thể tồn tại ở thể khí, có khả\r\nnăng khuếch tán, xâm nhập vào hàng hoá cũng như giải phóng khỏi hàng hoá dễ\r\ndàng.
\r\n\r\n1.3.6. Độ kín của xông hơi khử\r\ntrùng
\r\n\r\nLà độ kín không cho hơi độc từ phạm vi\r\nkhử trùng thoát ra bên ngoài.
\r\n\r\n1.3.7. Phạm vi khử trùng
\r\n\r\nLà một không gian kín chứa những vật thể được khử\r\ntrùng;
\r\n\r\n1.3.8. Liều lượng
\r\n\r\nLà lượng thuốc khử trùng hoặc lượng hoạt chất hơi độc\r\nsử dụng cho 01 đơn vị trọng lượng vật thể khử trùng hoặc đơn vị thể tích của\r\nphạm vi khử trùng.
\r\n\r\nĐơn vị tính: gram thuốc thương phẩm hay hoạt chất/tấn\r\nhoặc gram thuốc thương phẩm hay hoạt chất/m3.
\r\n\r\n1.3.9. Nồng độ: Là lượng hơi thuốc xác định tại một thời điểm ở một\r\nvị trí nhất định trong phạm vi khử trùng.
\r\n\r\nĐơn vị tính: g/m3 hoặc mg/l hoặc ppm hoặc phần\r\ntrăm (%) theo thể tích.
\r\n\r\nppm: lượng thuốc tính bằng đơn vị phần triệu\r\n(1/1.000.000)
\r\n\r\n1.3.10. Chỉ số C.T: Là tích\r\nsố của nồng độ hơi thuốc và thời gian ủ thuốc để tiêu diệt một loài sinh vật\r\ngây hại trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ nhất định.
\r\n\r\n1.3.11. Thời gian ủ thuốc: Là thời\r\ngian tính từ khi hoàn thành việc cho thuốc vào trong phạm vi khử trùng đến khi\r\nbắt đầu thông thoáng.
\r\n\r\n1.3.12. Dư lượng: Là lượng\r\nhoạt chất thuốc bảo vệ thực vật, dẫn xuất và các sản phẩm chuyển hoá của thuốc\r\nbảo vệ thực vật có độc tính còn lưu lại trong nông sản hàng hoá và môi trường\r\nsau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n1.3.13. Ngưỡng an toàn: Là nồng\r\nđộ của hơi thuốc có trong không khí cho phép con người có thể tiếp xúc hàng\r\nngày mà không bị ảnh hưởng có hại nào.
\r\n\r\nII. YÊU CẦU XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
\r\n\r\n2.1. Yêu cầu kỹ thuật xông hơi\r\nkhử trùng
\r\n\r\n2.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n- Diệt trừ triệt để các sinh vật gây hại trên vật thể\r\nđuợc khử trùng.
\r\n\r\n- An toàn với người, vật nuôi và hàng hoá.
\r\n\r\n- Đảm bảo về vệ sinh môi trường, về an toàn lao\r\nđộng, về phòng chống cháy, nổ và địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hoá\r\nchất theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Đáp ứng các quy định về kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n2.1.2. Yêu\r\ncầu về vật tư, trang thiết bị
\r\n\r\nPhải đảm bảo đầy đủ về vật tư, trang thiết bị thực\r\nhiện xông hơi khử trùng theo các nhóm sau:
\r\n\r\n- Thuốc xông hơi khử trùng
\r\n\r\n- Thuốc phun vệ sinh
\r\n\r\n- Dụng cụ đựng thuốc hoặc dẫn thuốc
\r\n\r\n- Dụng cụ mở thuốc.
\r\n\r\n- Vật liệu làm kín: Bạt khử trùng, giấy dán chuyên\r\ndụng (Kraft), hồ (keo dán), nylon, băng dính, rắn cát, kẹp nối bạt.
\r\n\r\n- Biển cảnh giới tham khảo phụ lục 1.
\r\n\r\n- Dụng cụ lấy mẫu và phân tích mẫu dịch hại
\r\n\r\n- Thiết bị đo nồng độ hơi thuốc.
\r\n\r\n- Thiết\r\nbị phát hiện rò rỉ thuốc xông hơi
\r\n\r\n- Thiết bị phun vệ sinh
\r\n\r\n- Thiết bị hóa hơi thuốc xông hơi khử trùng.
\r\n\r\n- Thiết bị đo độ kín, nhiệt độ, ẩm độ.
\r\n\r\n- Dụng cụ và thiết bị bảo hộ lao động.
\r\n\r\n- Thiết bị bảo vệ hô hấp: Mặt nạ, bình lọc, thiết bị\r\nthở oxy và thiết bị thở lấy không khí từ ngoài phạm vi khử trùng.
\r\n\r\n- Thiết bị thông thoáng, đảo khí.
\r\n\r\n- Thiết bị đảo khí J-system
\r\n\r\n- Thiết bị khử trùng bằng Phosphine lỏng (ECO2FUME®)
\r\n\r\n- Cân đồng hồ: 50kg, 100kg.
\r\n\r\n- Đồng hồ kiểm tra thời gian.
\r\n\r\n- Thiết bị phòng chống cháy nổ.
\r\n\r\n- Hộp thuốc cứu thương.
\r\n\r\n- Dụng cụ và thiết bị phụ trợ khác.
\r\n\r\n2.1.3. Yêu cầu về kỹ thuật
\r\n\r\n- Đảm bảo đúng qui trình kỹ thuật theo qui định.
\r\n\r\n- Đúng chủng loại thuốc, liều lượng, nồng độ và thời\r\ngian ủ thuốc tham khảo phụ lục 2.
\r\n\r\n- Theo quyết định của cơ quan kiểm dịch thực vật khi\r\nxử lý vật thể bị nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
\r\n\r\n- Đối với việc xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ trong\r\nthương mại quốc tế áp dụng theo QCVN 01-2:2009/BNNPTNT và hướng dẫn của Cục Bảo\r\nvệ thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1. Người thực hiện
\r\n\r\nNgười trực tiếp tham gia công tác khử trùng phải:
\r\n\r\n- Có Thẻ xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền\r\ncấp
\r\n\r\n- Không được uống bia rượu trước và trong quá trình\r\nthực hiện xông hơi khử trùng.
\r\n\r\n- Có ít nhất 02 người trực tiếp gia thực hiện xông\r\nhơi khử trùng đối với một phạm vi khử trùng.
\r\n\r\n- Đội ngũ cán bộ phải thường xuyên được cập nhật\r\nthông tin về công tác xông hơi khử trùng.
\r\n\r\n2.2.2. Giấy tờ, biểu mẫu thực hiện xông hơi khử trùng
\r\n\r\n- Sổ sách ghi chép quá trình thực hiện
\r\n\r\n- Biên bản khảo sát
\r\n\r\n- Sơ đồ thực hiện xông hơi khử trùng
\r\n\r\n- Danh sách người tham gia thực hiện xông hơi khử\r\ntrùng
\r\n\r\n- Biên bản kiểm tra nồng độ thuốc trong thời gian\r\nxông hơi khử trùng
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu kết quả xông hơi khử trùng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1 Hồ sơ
\r\n\r\n- Khi tiếp nhận yêu cầu khử trùng của chủ vật thể,\r\nphải thu thập các thông tin liên quan tới quá trình thực hiện xông hơi khử\r\ntrùng bao gồm: Tên chủ vật thể, địa chỉ, địa điểm thực hiện, thời gian thực\r\nhiện, tên hàng , số lượng, khối lượng, bao bì, phương thức đóng gói …
\r\n\r\n- Hợp đồng thương mại, LC (nếu hàng xuất - nhập khẩu)
\r\n\r\n- Thông tin về yêu cầu của Kiểm dịch thực vật (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n3.1.2. Khảo sát
\r\n\r\n3.1.2.1. Đặc điểm của vật thể xông hơi khử trùng
\r\n\r\n- Loại hàng, số lượng.
\r\n\r\n- Nơi sản xuất, phương thức đóng gói, bao bì, ký mã\r\nhiệu, thời gian sản xuất.
\r\n\r\n- Thể tích phạm vi khử trùng và quy cách sắp xếp vật\r\nthể khử trùng.
\r\n\r\n3.1.2.2. Cấu trúc, loại hình và các hệ thống liên quan: điện, thoát nước, thoát khí của phương tiện lưu chứa\r\nvật thể khử trùng để có phương án làm kín.
\r\n\r\n3.1.2.3.\r\nĐịa điểm xung quanh phạm vi khử trùng liên quan đến vệ sinh an toàn cho người\r\nđộng vật có ích và môi trường sinh thái.
\r\n\r\n3.1.2.4.\r\nXác định nhiệt độ, ẩm độ trong phạm vi khử trùng
\r\n\r\n3.1.2.5.\r\nXác định thành phần, mật độ sinh vật gây hại trong và ngoài phạm vi khử trùng\r\nđể có biện pháp ngăn chặn sự lây lan.
\r\n\r\n3.1.2.6.\r\nLấy mẫu đại diện của vật thể.
\r\n\r\n3.1.2.7.\r\nLập biên bản khảo sát khử trùng.
\r\n\r\n3.1.3. Lập phương án khử trùng
\r\n\r\n3.1.3.1. Chọn các loại thuốc khử trùng
\r\n\r\nĐể lựa chọn loại thuốc khử trùng phù hợp căn cứ vào\r\ncác yếu tố sau:
\r\n\r\n- Hợp đồng thương mại, LC (Đối với vật thể xuất, nhập\r\nkhẩu).
\r\n\r\n- Yêu cầu kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n- Thời gian xử lý.
\r\n\r\n- Đặc điểm của sinh vật gây hại.
\r\n\r\n- Tính chất của hàng hóa.
\r\n\r\n- Điều kiện ngoại cảnh.
\r\n\r\n3.1.3.2. Tính liều lượng thuốc sử dụng
\r\n\r\nDựa vào các yếu tố dưới đây để tính liều lượng sử\r\ndụng hợp lý:
\r\n\r\n- Theo yêu cầu của hợp đồng thương mại, LC;
\r\n\r\n- Quy định kiểm dịch thực vật;
\r\n\r\n- Loài sinh vật gây hại;
\r\n\r\n- Tính chất hàng hoá, phương thức đóng gói, quy cách\r\nsắp xếp;
\r\n\r\n- Thể tích phạm vi khử trùng;
\r\n\r\n- Nhiệt độ, ẩm độ trong phạm vi khử trùng;
\r\n\r\n- Thời gian ủ thuốc;
\r\n\r\n- Chỉ số C.T
\r\n\r\n3.1.3.3. Thời gian ủ thuốc
\r\n\r\nThời gian ủ thuốc tuỳ thuộc vào các yếu tố: loại\r\nthuốc khử trùng, loài sinh vật gây hại, nhiệt độ, ẩm độ, thuỷ phần của vật thể\r\nkhử trùng, liều lượng thuốc sử dụng và chỉ số C.T.
\r\n\r\n3.1.4. Lập sơ đồ đặt thuốc hoặc đặt ống dẫn thuốc
\r\n\r\nCăn cứ vào đặc điểm lý, hóa học của từng loại thuốc,\r\ncấu trúc phương tiện lưu chứa, cách sắp xếp hàng hóa, tính chất của hàng hóa,\r\nthể tích phạm vi khử trùng để lập sơ đồ đặt thuốc hoặc ống dẫn thuốc để đảm bảo\r\n:
\r\n\r\n- Hơi thuốc khuếch tán đều trong phạm vi khử trùng.
\r\n\r\n- Thuận tiện cho việc thao tác, làm kín, thông thoáng\r\nsau khi khử trùng.
\r\n\r\n3.1.4.1. Khử trùng bằng Phosphine
\r\n\r\n- Lựa chọn các vị trí khác nhau trong phạm vi khử\r\ntrùng để đặt thuốc, tránh những nơi có thể ẩm ướt hoặc độ ẩm cao. Đảm bảo hơi\r\nthuốc khuếch tán đều, thuận lợi cho thao tác cũng như thu dọn bã thuốc sau khi\r\nkhử trùng.
\r\n\r\n- Đối với Phosphine dạng lỏng bố trí hệ thống ống dẫn\r\nthuốc chuyên dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n3.1.4.2. Khử trùng bằng Methyl Bromide
\r\n\r\nSơ đồ ống dẫn thuốc đặt theo nguyên tắc tập trung ở\r\nphía trên và giảm dần ở phía dưới. Căn cứ vào độ sâu và cấu trúc của vật thể\r\nkhử trùng để đặt ống dẫn thuốc: Với độ sâu > 6m bố trí 2 lớp ống dẫn thuốc;\r\nnếu cấu trúc phương tiện lưu chứa chia thành nhiều khu vực khác nhau thì bố trí\r\nmỗi khu vực một lớp ống dẫn thuốc. Ống dẫn thuốc phải được bấm lỗ so le nhau\r\nvới khoảng cách 1 - 1,5 m. Đặt một ống phụ đề phòng trường hợp tắc ống dẫn\r\nthuốc. Đặt ít nhất 3 ống dẫn ở 3 vị trí khác nhau theo chiều sâu và đánh dấu rõ\r\nràng để lấy mẫu kiểm tra nồng độ thuốc trong phạm vi xông hơi khử trùng.
\r\n\r\n3.1.5. Dụng cụ, trang thiết bị
\r\n\r\nLập danh sách và chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, trang\r\nthiết bị cần thiết cho việc thực hiện xông hơi khử trùng. đồng thời kiểm tra\r\ntình trạng hoạt động của các trang thiết bị đó theo qui định.
\r\n\r\n3.1.6. Phân công nhiệm vụ
\r\n\r\nLập danh sách những người thực hiện xông hơi khử\r\ntrùng và phân công nhiệm vụ rõ ràng tới từng vị trí thực hiện.
\r\n\r\n3.2. Thực hiện xông hơi khử\r\ntrùng
\r\n\r\n3.2.1. Làm kín phạm vi khử trùng
\r\n\r\nTuỳ theo phương tiện lưu chứa vật thể khử trùng (hầm\r\ntàu, toa tàu, trên kho bãi, trong nhà kho...) và điều kiện thời tiết mà có các\r\nhình thức làm kín phù hợp (phủ bạt, dán giấy...) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc\r\nlàm kín phạm vi khử trùng, đồng thời làm kín các khe, kẽ hở, các hệ thống thông\r\nthoáng, các thiết bị máy móc trong phạm vi khử trùng có khả năng chịu ảnh hưởng\r\ncủa thuốc xông hơi. Kết thúc làm kín, phải kiểm tra độ kín của phạm vi khử\r\ntrùng bằng các thiết bị kiểm tra chuyên dụng.
\r\n\r\n3.2.2. Kiểm tra việc sử dụng các trang thiết bị bảo\r\nhộ lao động
\r\n\r\nKiểm tra tình trạng và việc sử dụng các trang thiết\r\nbị bảo hộ lao động của người tham gia trực tiếp trước khi đặt thuốc hoặc bơm\r\nthuốc.
\r\n\r\n3.2.3. Đặt thuốc hoặc bơm thuốc
\r\n\r\n3.2.3.1. Đối với thuốc Phosphine:
\r\n\r\nNgười trực tiếp thực hiện đặt thuốc phải được trang\r\nbị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động. Thuốc cho vào trong túi vải mỏng hoặc khay kim\r\nloại hoặc vật liệu phù hợp khác, đặt thuốc vào phạm vi khử trùng tại các vị trí\r\ntheo mục 3.1.4.1. Đặt theo nguyên tắc từ\r\ntrong ra ngoài.
\r\n\r\n3.2.3.2. Đối với nhóm thuốc Methyl Bromide:
\r\n\r\nBơm thuốc: Có ít nhất 2 người thực hiện việc bơm\r\nthuốc với đầy đủ trang bị bảo hộ lao động để có thể xử lý các sự cố xảy ra. Sử\r\ndụng các dụng cụ phù hợp để bơm thuốc. Trong quá trình bơm thuốc phải điều\r\nchỉnh lượng thuốc ra từ từ, lưu lượng trung bình khoảng 1,5kg/phút.
\r\n\r\n3.2.4. Phun vệ sinh
\r\n\r\nTrang bị đầy đủ bảo hộ động và phun vệ sinh xung\r\nquanh phạm vi khử trùng sau khi kết thúc mục 3.2.3.
\r\n\r\n3.2.5 Cảnh giới khử trùng
\r\n\r\n- Bố trí ít nhất 2 người có đủ trình độ, chuyên môn\r\nthực hiện nhiệm vụ cảnh giới.
\r\n\r\n- Cắm biển cảnh giới và thông báo cho mọi người biết\r\nkhu vực khử trùng.
\r\n\r\n- Kiểm tra, không cho người và động vật vào khu vực\r\nkhử trùng.
\r\n\r\n- Sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động, thiết bị kiểm\r\ntra độ rò rỉ phù hợp và có biện pháp làm kín ngay khi phát hiện có rò rỉ thuốc\r\nxông hơi khử trùng.
\r\n\r\n- Đối với xông hơi khử trùng bằng Methyl Bromide,\r\nphải theo dõi, kiểm tra nồng độ và bổ sung thuốc theo phụ lục 2.
\r\n\r\n- Có phương tiện liên lạc với người có trách nhiệm\r\nđể thông tin trực tiếp giải quyết mọi trường hợp khẩn cấp liên quan đến việc\r\nkhử trùng.
\r\n\r\n- Xử lý khi xảy ra các sự cố cháy nổ, ngộ độc.
\r\n\r\n3.3. Kết thúc thời gian ủ\r\nthuốc
\r\n\r\n3.3.1. Thông thoáng phạm vi khử trùng
\r\n\r\nNgười tham gia trực tiếp thông thoáng phải đeo thiết\r\nbị bảo vệ hô hấp chuyên dụng, lựa chọn các vị trí phù hợp để thông thoáng.
\r\n\r\n- Sử dụng các thiết bị chuyên dụng: Quạt, máy hút, hệ\r\nthống thông gió, đảo khí của phương tiện chứa vật thể khử trùng để thông\r\nthoáng.
\r\n\r\n- Thời gian thông thoáng phụ thuộc vào số lượng và\r\ncông suất của thiết bị thông thoáng, thể tích của phạm vi khử trùng, lượng\r\nthuốc sử dụng, điều kiện ngoại cảnh và khả năng hấp phụ của vật thể khử trùng.
\r\n\r\n- Đo dư lượng hơi thuốc trong phạm vi khử trùng sau\r\nkhi thông thoáng. Đảm bảo nồng độ thuốc xông hơi trong phạm vi khử trùng đạt\r\nmức dưới ngưỡng an toàn:
\r\n\r\nĐối với Phosphine: 0,3 ppm\r\n(0,0004 g/m³ hoặc 0,4mg/m³);
\r\n\r\nĐối với Methyl Bromide: 5,0 ppm (0,02\r\ng/m³ hoặc 20 mg/m³);
\r\n\r\n- Thu dọn bã thuốc và xử lý bã thuốc đối với nhóm\r\nthuốc Phosphine kim loại theo qui định tại Phụ lục 3.
\r\n\r\n3.3.2. Lấy mẫu đại diện vật thể đã được khử trùng
\r\n\r\nLấy mẫu sau khử trùng theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN\r\n4731 - 89 KDTV - Phương pháp lấy mẫu.
\r\n\r\n3.3.3. Nghiệm\r\nthu kết quả khử trùng
\r\n\r\n- Xác định kết quả khử trùng đối với sinh vật gây\r\nhại, sự ảnh hưởng của thuốc tới hàng hoá, máy móc, thiết bị trong phạm vi khử\r\ntrùng.
\r\n\r\n- Chủ vật thể hoặc đại diện chủ vật thể cùng với đơn\r\nvị thực hiện khử trùng nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu kết quả khử trùng.\r\n
\r\n\r\n- Trường hợp xử lý vật thể nhiễm dịch hại điều chỉnh\r\nphải có mặt Chủ vật thể hoặc đại diện chủ vật thể, đại diện đơn vị thực hiện\r\nkhử trùng và đại diện đơn vị kiểm dịch thực vật có thẩm quyền nghiệm thu và lập\r\nbiên bản nghiệm thu kết quả khử trùng.
\r\n\r\n- Lưu mẫu theo qui định và theo yêu cầu của hợp đồng.
\r\n\r\n3.4. Cấp giấy chứng nhận khử\r\ntrùng và lưu hồ sơ
\r\n\r\n- Cấp giấy chứng nhận khử trùng.
\r\n\r\n- Lưu hồ sơ khử trùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng phải có đủ\r\nđiều kiện để được cấp Giấy chứng nhận\r\nhành nghề xông hơi khử trùng theo qui định đặc biệt là xây dựng các quy trình\r\nkỹ thuật phù hợp với quy mô hoạt động, tính chất loại hình xông hơi và loại\r\nthuốc xông hơi khử trùng.
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu đối với từng qui\r\ntrình kỹ thuật
\r\n\r\nQui trình kỹ thuật do các tổ chức hành nghề xông hơi\r\nkhử trùng xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, các công đoạn\r\nthực hiện theo qui định của qui chuẩn này.
\r\n\r\n- Mỗi qui trình thực hiện phải có: Danh sách trang\r\nthiết bị phù hợp với số lượng tối thiểu cần sử dụng; giấy tờ, biểu mẫu sử dụng\r\nghi nhận quá trình thực hiện xông hơi khử trùng (Biên bản khảo sát, danh\r\nsách cán bộ thực hiện, biên bản kiểm tra nồng độ thuốc và bổ sung thuốc xông\r\nhơi khử trùng, biên bản kiểm tra ngưỡng an toàn và thông thoáng, biên bản\r\nnghiệm thu kết quả khử trùng ….)
\r\n\r\n- Được thẩm định và xác nhận của cơ quan có thẩm\r\nquyền theo qui định.
\r\n\r\n4.2. Trách nhiệm của tổ chức/cá\r\nnhân hoạt động xông hơi khử trùng
\r\n\r\n- Thực hiện xông hơi khử trùng vật thể theo đúng qui\r\ntrình kỹ thuật và phạm vi đã được qui định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện\r\nhành nghề xông hơi khử trùng.
\r\n\r\n- Phải chịu sự giám sát của cơ quan kiểm dịch thực\r\nvật trong hoạt động xông hơi khử trùng, đặc biệt là khi xử lý vật thể bị nhiễm\r\ndịch hại thuộc diện điều chỉnh.
\r\n\r\n- Nghiêm cấm việc cho mượn, thuê hoặc sử dụng vào các\r\nmục đích khác: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, Chứng chỉ hành nghề, Thẻ\r\nxông hơi khử trùng, mẫu dấu dùng cho vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong\r\nthương mại quốc tế được Cục Bảo vệ thực vật cấp mã số. Cấm thuê người không có\r\nThẻ xông hơi khử trùng thực hiện việc khử trùng.
\r\n\r\n- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng/năm\r\nvề tình hình hoạt động xông hơi khử trùng với cơ quan quản lý theo quy định.
\r\n\r\n- Thông báo với cơ quan quản lý những thay đổi về\r\nnhân sự, trang thiết bị và qui trình thực hiện của đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Các cơ quan quản lý hoạt động xông hơi khử trùng\r\nphải lập sổ theo dõi việc cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ và thẻ xông hơi khử\r\ntrùng (cấp lại hoặc gia hạn).
\r\n\r\n- Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc\r\ntrung ương báo cáo tình hình quản lý hoạt động xông hơi khử trùng định kỳ theo\r\nquý và năm về Cục Bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n- Việc cấp Giấy chứng nhận xông hơi khử trùng và hồ\r\nsơ khử trùng phải được quản lý chặt chẽ tại đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Biển báo có kích thước tối thiểu: rộng 0,5 m; dài 1\r\nm. Dễ nhận biết, nền màu trắng, các thông tin được viết bằng chữ in cao tối\r\nthiểu 10 cm, có màu tương phản với màu nền. Khi trời tối phải có đèn chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n1.\r\nMẫu tiếng Việt
\r\n\r\n\r\n \r\n BIỂN BÁO CẢNH GIỚI \r\nKHU VỰC NGUY HIỂM - CẤM VÀO \r\nKhí độc \r\nKhử trùng bằng thuốc (methyl bromide/\r\n Phosphine) \r\nTên đội trưởng khử trùng \r\nSố điện thoại liên hệ \r\nTên công ty khử trùng \r\nĐịa chỉ, điện thoại của công ty \r\n\r\n | \r\n
2.\r\nMẫu tiếng Anh
\r\n\r\n\r\n Danger Symbol (e.g., Skull and crossed\r\n bones) \r\n
FUMIGATION WITH INSERT NAME OF GAS \r\nName of fumigator-in-charge Name of fumigation company \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THAM KHẢO LIỀU\r\nLƯỢNG THUỐC XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
\r\n\r\n1. Đối với thuốc Phosphine
\r\n\r\nĐược dùng để khử trùng cho các sản phẩm nông, lâm\r\nnghiệp: Gạo, lúa mì mạch, đậu đỗ, sắn lát, mây tre, gỗ, cà phê, các loại hạt\r\ngiống và dược liệu... Liều lượng và thời gian ủ thuốc tối thiểu như sau:
\r\n\r\n-\r\n1 gram PH3/m3/ 3 ngày ở 30 - 40oC
\r\n\r\n-\r\n2 gram PH3/m3/ 3 ngày ở 20 - 30oC
\r\n\r\n-\r\ngram PH3/m3/ 3 ngày ở dưới 20oC
\r\n\r\nRiêng đối với một số loài côn trùng có khả năng chống\r\nchịu cao với thuốc như: Rhizopertha dominica, Liposcelis sp., Cryptolestes\r\nsp.,... liều lượng và thời gian xông hơi sử dụng là: 4g PH3/ m3/\r\n7 – 10 ngày.
\r\n\r\n2. Đối với thuốc Methyl bromide
\r\n\r\n2.1. Khử trùng cho các sản phẩm nông, lâm nghiệp:
\r\n\r\nGạo, lúa mì mạch, đậu đỗ, sắn lát, mây tre, gỗ, cà\r\nphê, các loại hạt giống và dược liệu...\r\nLiều lượng và thời gian ủ thuốc như sau:
\r\n\r\n- 32 gram/m3/24 giờ ở 30 - 40oC
\r\n\r\n- 40 gram/m3/24 giờ ở 20 - 30oC
\r\n\r\n- 48 gram/m3/24 giờ ở dưới 20oC
\r\n\r\n2.2. Khử trùng nhóm sản phẩm nông nghiệp tươi sống\r\nbao gồm:
\r\n\r\nCác loại rau, củ, quả tươi, cây, cành, mắt\r\nghép, hom giống, hoa các loại Liều lượng sử dụng như sau:
\r\n\r\n-\r\n32 gram/m3/2 giờ ở 30 - 40oC
\r\n\r\n-\r\n40 gram/m3/2 - 4 giờ ở 20 - 30oC
\r\n\r\n- 48 gram/m3/2- 4 giờ ở dưới 20oC
\r\n\r\nĐối với vật liệu dùng làm giống chỉ dùng thuốc Methyl Bromide 99,4% không\r\ncó Chloropicrin.
\r\n\r\nĐối với khoai tây củ:
\r\n\r\n- 40gram/m3/ 2 giờ ở 30-40oC
\r\n\r\n- 48gram/m3/ 2 giờ ở 26-30oC
\r\n\r\n- 56gram/m3/ 2 giờ ở 21-25oC
\r\n\r\n- 56gram/m3/ 3 giờ ở dưới 21oC
\r\n\r\n2.3. Đối với vật liệu đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế:
\r\n\r\nĐảm bảo ở điều kiện tối thiểu là: Nhiệt\r\nđộ không thấp hơn 10oC, thời gian xử lý 24 giờ. Nồng độ tối thiểu\r\ntại các thời điểm kiểm tra 2, 4, 12 và 24 giờ phải đảm bảo các tiêu chí trong\r\nbảng sau:
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ\r\n | \r\n \r\n Liều lượng\r\n | \r\n \r\n Nồng độ tối thiểu (g/m3) tại thời điểm: \r\n | \r\n |||
\r\n 2h \r\n | \r\n \r\n 4h \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 24h \r\n | \r\n ||
\r\n ³21oC \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n ³16oC \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n ³10oC \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
2.4. Kiểm tra\r\nnồng độ và bổ sung thuốc.
\r\n\r\n\r\n Thời gian kiểm tra sau khi kết thúc bơm thuốc \r\n | \r\n \r\n Nồng độ thuốc khi kiểm tra so với nồng độ thuốc yêu\r\n cầu \r\n | \r\n
\r\n 30 phút \r\n | \r\n \r\n Dưới 75% \r\n | \r\n
\r\n 2 giờ \r\n | \r\n \r\n Dưới 60% \r\n | \r\n
\r\n 4 giờ \r\n | \r\n \r\n Dưới 50% \r\n | \r\n
\r\n 12 giờ \r\n | \r\n \r\n Dưới 35% \r\n | \r\n
\r\n 24 giờ \r\n | \r\n \r\n Dưới 30% \r\n | \r\n
2.5. Kiểm tra liều lượng và bổ sung thuốc theo bảng\r\nliều lượng tính sẵn theo khuyến cáo của AQIS.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
XỬ LÝ BÃ KHI KHỬ\r\nTRÙNG BẰNG THUỐC PHOSPHINE KIM LOẠI
\r\n\r\nBã thuốc Phosphide kim loại sau khi đã\r\nsử dụng xong vẫn còn chứa 3-5% chưa phản ứng, những dư lượng này phải được loại\r\nbỏ một cách cẩn thận. Có 2 biện pháp xử lý bã thuốc:
\r\n\r\n1. \r\nXử lý khô
\r\n\r\n- Thu gom bã thuốc vào các vật chứa\r\nđựng thoát hơi phù hợp để ở nơi cách ly và thoáng khí để cho bã thuốc phân huỷ\r\nhết sau đó mới đem chôn.
\r\n\r\n- Chọn vị trí đào hố chôn thích hợp\r\ncách xa nguồn nước, nơi làm việc, khu vực dân cư hay nơi có người đi lại.
\r\n\r\n- Kích thước tối thiểu của hố chôn: sâu\r\n1m; đường kính 0,5 m
\r\n\r\n- Rắc một lớp lót vôi (xà phòng) bột\r\nxuống đáy hố.
\r\n\r\n- Đổ bã thuốc xuống hố, rắc một lớp vôi\r\n(xà phòng) bột lên trên và lấp đất.
\r\n\r\n2. \r\nXử lý ướt
\r\n\r\n- Chọn vị trí đào hố chôn thích hợp\r\ncách xa nguồn nước, nơi làm việc, khu vực dân cư hay nơi có người đi lại.
\r\n\r\n- Kích thước tối thiểu của hố chôn: sâu\r\n1m; đường kính 0,5 m
\r\n\r\n- Đổ nước không quá 2/3 hố chôn.
\r\n\r\n- Người xử lý bã phải đeo mặt nạ phòng\r\nđộc chuyên dụng.
\r\n\r\n- Đổ từ từ bã thuốc xuống hố chôn và\r\nkhuấy đều. Đối với các dạng thuốc chứa trong các túi đựng không thấm nước phải\r\ndùng vật nhọn chọc thủng túi đựng trước khi cho vào thùng sau đó lấp đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG\r\nNGỘ ĐỘC THUỐC XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
\r\n\r\n1. Triệu chứng ngộ độc phosphine
\r\n\r\n- Khó chịu, mệt mỏi;
\r\n\r\n- Hoa mắt, chóng mặt, ù tai;
\r\n\r\n- Buồn nôn, nôn mửa;
\r\n\r\n- Tiêu chảy, đau bụng;
\r\n\r\n- Tức, đau ngực;
\r\n\r\n- Ngộ độc nặng: Cơ thể tím tái, sau vài giờ cho đến vài ngày,\r\ndẫn đến chứng phù phổi.
\r\n\r\n2. Triệu chứng ngộ độc thuốc Methyl Bromide
\r\n\r\n-\r\nKhó chịu, mệt mỏi;
\r\n\r\n-\r\nCác vết phồng rộp trên da(nếu thuốc tiếp xúc trực tiếp đối với da);
\r\n\r\n-\r\nBuồn nôn và nôn mửa;
\r\n\r\n-\r\nHoa mắt chóng mặt, đau bụng, mất tiếng nói, giảm thị lực;
\r\n\r\n-\r\nĐau buốt đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC\r\nXÔNG HƠI KHỬ TRÙNG ĐẾN HÀNG HOÁ
\r\n\r\n1. Phosphine
\r\n\r\nKhông nên khử trùng bằng Phosphine cho rau, quả tươi\r\nvà các loại hàng hoá có thuỷ phần trên 18%.
\r\n\r\n2. Những loại hàng hoá bị ảnh hưởng khi khử trùng\r\nbằng Methyl bromide
\r\n\r\n2.1. Thực phẩm
\r\n\r\n- Bơ, dầu và mỡ;
\r\n\r\n- Muối iôt được ổn định bằng Hyposulphite sodium;
\r\n\r\n- Bột đậu nành còn chất béo, bột lúa mì toàn phần,\r\nnhững loại bột chứa protein có hàm lượng cao khác và bột để nướng;
\r\n\r\n- Các loại đậu có hàm lượng dầu cao;
\r\n\r\n- Một số loại cacbonat natri dùng làm bột nổi những\r\nhợp chất để trâu bò liếm như muối cục hay là những thực phẩm khác chứa hợp chất\r\ncó sulfur;
\r\n\r\n- Bột xương xay thô.
\r\n\r\n- Không được phép vượt quá liều lượng đã khuyến cáo\r\nhoặc kéo dài thời gian ủ thuốc đối với những loại hàng hóa là thức ăn hoặc thực\r\nphẩm.
\r\n\r\n2.2. Hàng hóa là da thuộc: Đặc biệt là da dê non hoặc\r\nnhững hàng hóa bằng da khác đã được thuộc bằng sulfur.
\r\n\r\n2.3. Len: Phải hết sức lưu ý khi khử trùng hàng len Angora. Một số tác dụng bất lợi đã được ghi nhận trên vớ len, áo len, khăn choàng len, và\r\nsợi len.
\r\n\r\n2.4. Tơ nhân tạo làm bằng sợi vitcô: Những tơ nhân\r\ntạo được chế biến và sản xuất qua tiến trình xử lý bằng carbon bisulfide.
\r\n\r\n2.5. Hóa chất phim ảnh (không phải là phim chụp ảnh\r\nvà phim X quang).
\r\n\r\n2.6. Giấy
\r\n\r\n- Giấy tráng bạc;
\r\n\r\n- Một số loại giấy viết và giấy được lưu hóa bằng\r\nsulfide;
\r\n\r\n- Ảnh in và những giấy sử dụng trong vẽ kỹ thuật;
\r\n\r\n- Giấy carbon.
\r\n\r\n7. Hàng hóa bằng cao su:
\r\n\r\n- Cao su xốp;
\r\n\r\n- Cao su mút, như là đệm thảm, gối, nệm, chiếu;
\r\n\r\n- Con dấu cao su hay những dạng giống như vậy bằng\r\ncao su tái sinh.
\r\n\r\n8. Nhựa vinyl.
\r\n\r\n9. Lông thú.
\r\n\r\n10. Lông vũ (đặc biệt là các gối nhồi lông vũ).
\r\n\r\n11. Đệm thảm (cao su mút, nỉ, …).
\r\n\r\n12.Than củi, xỉ than và than hoạt tính.
\r\n\r\n13. Đồ dùng bằng lông ngựa.
\r\n\r\n14. Tranh sơn dầu.
\r\n\r\n15. Sơn có thành phần là sulfur.
\r\n\r\n16. Cellophane.
\r\n\r\n17. Hộp đựng hoặc giấy gói bằng Polystyrene.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Chuyển đổi đơn vị đo nồng độ
\r\n\r\n(1). 1mg/l = 1g/m3
\r\n\r\n(2). 1% = 10.000 ppm
\r\n\r\n(3). mg/l sang ppm và ngược lại
\r\n\r\nA(mg/l) x 22,4 x (273+t) 1.000/(M x 273) = A x (273 + t) x\r\n82,05/M = B ppm
\r\n\r\nB(ppm) x M x 273/{22,4 x (273 + t)1.000} = B x M x\r\n0,0122/(273 + t) = Amg/l
\r\n\r\nTrong đó, A: nồng độ tính theo mg/l
\r\n\r\nB: nồng độ tính theo ppm
\r\n\r\nM: trọng lượng phân tử của thuốc\r\nxông hơi
\r\n\r\nt: nhiệt độ khi chuyển đổi (oC)
\r\n\r\n2. Bảng chuyển đổi đơn vị đo nồng độ khí tại 25oC,1\r\natm đối với methyl bromide
\r\n\r\n\r\n ppm \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg/l hoặc g/m3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 0,026 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 0,100 \r\n | \r\n \r\n 3,88 \r\n | \r\n
\r\n 4.121 \r\n | \r\n \r\n 0,421 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n
\r\n 8.242 \r\n | \r\n \r\n 0,824 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n
\r\n 12.363 \r\n | \r\n \r\n 1.236 \r\n | \r\n \r\n 48,0 \r\n | \r\n
3. Bảng chuyển đổi đơn vị đo nồng độ khí tại 25oC,1\r\natm đối với phosphine
\r\n\r\n\r\n ppm \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n mg/l hoặc g/m3 \r\n | \r\n
\r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,00003 \r\n | \r\n \r\n 0,0004 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0001 \r\n | \r\n \r\n 0,0014 \r\n | \r\n
\r\n 718 \r\n | \r\n \r\n 0,072 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 1.436 \r\n | \r\n \r\n 0,144 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 3.590 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 13,9 \r\n | \r\n
\r\n 17.900 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TRANG THIẾT BỊ TỐI\r\nTHIỂU ĐỐI VỚI MỘT CHI NHÁNH HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
\r\n\r\n\r\n T.T \r\n | \r\n \r\n Tên vật tư, trang thiết bị \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Số lượng tối thiểu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thuốc xông hơi khử trùng \r\n | \r\n \r\n Thuốc\r\n PH3(Kg) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thuốc\r\n CH3Br 98%(kg) \r\n | \r\n |||
\r\n Thuốc\r\n CH3Br 99,4%(kg) \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thuốc phun vệ sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đựng thuốc hoặc dẫn thuốc \r\n | \r\n \r\n Túi\r\n vải dài \r\n | \r\n \r\n Đủ\r\n sử dụng cho 5 khu vực khử trùng \r\n | \r\n
\r\n Túi\r\n vải vuông \r\n | \r\n |||
\r\n Ống dẫn thuốc viên \r\n | \r\n |||
\r\n Khay đựng thuốc \r\n | \r\n |||
\r\n Dây\r\n dẫn thuốc (m) \r\n | \r\n |||
\r\n Con\r\n cua chia thuốc \r\n | \r\n |||
\r\n Phễu\r\n dẫn thuốc \r\n | \r\n |||
\r\n Ống nối đồng \r\n | \r\n |||
\r\n Kìm bấm lỗ \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ mở thuốc. \r\n | \r\n \r\n Vam mở thuốc \r\n | \r\n \r\n 05 cái \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu làm kín: \r\n | \r\n \r\n Bạt\r\n khử trùng 20x30m \r\n | \r\n \r\n Đủ\r\n sử dụng cho 02 địa điểm khử trùng \r\n | \r\n
\r\n Bạt\r\n khử trùng 15x20m \r\n | \r\n |||
\r\n Bạt\r\n khử trùng đất 4,8m \r\n | \r\n |||
\r\n Rắn\r\n cát \r\n | \r\n |||
\r\n Kẹp\r\n sắt nối bạt \r\n | \r\n |||
\r\n Giấy\r\n Kraft \r\n | \r\n |||
\r\n Băng\r\n keo giấy \r\n | \r\n |||
\r\n Băng\r\n keo nhựa \r\n | \r\n |||
\r\n Nylon\r\n trùm thông gió \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Biển\r\n cảnh giới \r\n | \r\n \r\n Tiếng\r\n Anh \r\n | \r\n \r\n 02 bộ \r\n | \r\n
\r\n Tiếng Việt \r\n | \r\n |||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ lấy mẫu và phân tích mẫu dịch hại \r\n | \r\n \r\n Kính\r\n lúp để bàn \r\n | \r\n \r\n 02 bộ \r\n | \r\n
\r\n Kính\r\n hiển vi \r\n | \r\n |||
\r\n Kính\r\n lúp cầm tay (chiếc) \r\n | \r\n |||
\r\n Xăm\r\n lấy mẫu (cái) \r\n | \r\n |||
\r\n Bộ\r\n tiêu bản côn trùng kho(bộ) \r\n | \r\n |||
\r\n Đèn\r\n pin (cái) \r\n | \r\n |||
\r\n Khay\r\n men (cái) \r\n | \r\n |||
\r\n Đĩa\r\n Petri(đĩa) \r\n | \r\n |||
\r\n Ống\r\n nghiệm (ống) \r\n | \r\n |||
\r\n Túi\r\n đựng mẫu (túi) \r\n | \r\n |||
\r\n Hộp\r\n lưu mẫu (hộp) \r\n | \r\n |||
\r\n Bộ\r\n rây côn trùng (bộ) \r\n | \r\n |||
\r\n Cồn\r\n 90 (lit) \r\n | \r\n |||
\r\n Chổi\r\n lông (cái) \r\n | \r\n |||
\r\n Panh\r\n inox (chiếc) \r\n | \r\n |||
\r\n Lọ\r\n độc (lọ) \r\n | \r\n |||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo nồng độ hơi thuốc. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 bộ \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phát hiện rò rỉ thuốc xông hơi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 bộ \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phun vệ sinh \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n phun động cơ \r\n | \r\n \r\n 02 bộ \r\n | \r\n
\r\n Bình\r\n phun tay \r\n | \r\n |||
\r\n Dụng\r\n cụ pha thuốc \r\n | \r\n |||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị hóa hơi thuốc xông hơi khử trùng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 bộ \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo độ kín, nhiệt độ, độ ẩm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 bộ \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ và thiết bị bảo hộ lao động. \r\n | \r\n \r\n Khẩu\r\n trang \r\n | \r\n \r\n 02 bộ/người \r\n | \r\n
\r\n Găng\r\n tay bảo hộ \r\n | \r\n |||
\r\n Mũ\r\n bảo hộ (cái) \r\n | \r\n |||
\r\n Hộp\r\n thuốc y tế \r\n | \r\n \r\n Đủ\r\n sử dụng cho 02 địa điểm khử trùng \r\n | \r\n ||
\r\n Bình\r\n cứu hoả \r\n | \r\n |||
\r\n Dây\r\n bảo hiểm \r\n | \r\n |||
\r\n Dây\r\n thừng \r\n | \r\n |||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bảo vệ hô hấp \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n nạ \r\n | \r\n \r\n 05 bộ \r\n | \r\n
\r\n Bình\r\n lọc độc \r\n | \r\n |||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị thông thoáng, đảo khí. \r\n | \r\n \r\n Máy\r\n hút hơi độc \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n
\r\n Quạt\r\n đảo khí \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n ||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đảo khí J \r\n | \r\n \r\n Sủ dụng cho khử trùng Silo \r\n | \r\n \r\n 01 bộ \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Cân đồng hồ: 50kg, 100kg. \r\n | \r\n \r\n Cân thuốc \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ kiểm tra thời gian. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị phòng chống cháy nổ. \r\n | \r\n \r\n Bình cứu hoả \r\n | \r\n \r\n 05 bình \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Hộp thuốc cứu thương. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 hộp \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ và thiết bị phụ trợ khác. \r\n | \r\n \r\n Xô\r\n nhựa \r\n | \r\n \r\n 02 bộ \r\n | \r\n
\r\n Xô\r\n sắt \r\n | \r\n |||
\r\n Thước\r\n dây 50m \r\n | \r\n |||
\r\n Thang\r\n nhôm gấp \r\n | \r\n |||
\r\n Đèn\r\n pin \r\n | \r\n |||
\r\n Thùng\r\n đồ nghề cơ khí \r\n | \r\n |||
\r\n Thùng\r\n đồ nghề điện \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-19:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-19:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-19:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-19:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 19:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-19:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-19:2010/BNNPTNT về qui trình kỹ thuật xông hơi khử trùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-19:2010/BNNPTNT về qui trình kỹ thuật xông hơi khử trùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-19:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-04-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |