QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CỦ, QUẢ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ QUÁ CẢNH
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non method of inspecting bulbs/tubers and\r\nfruits for import, export and transit
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời\r\nnói đầu
\r\n\r\n-\r\nQCVN 01-21 : 2010/BNNPTNT được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu đồng bộ và làm căn\r\ncứ áp dụng thống nhất trong hệ thống kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n-\r\nQCVN 01-21 : 2010/BNNPTNT do Ban Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch\r\nthực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và PTNT\r\nban hành tại Thông tư số: 26/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA\r\nCỦ, QUẢ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ QUÁ CẢNH
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non method of inspecting bulbs/tubers and\r\nfruits for import, export and transit
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định trình tự kiểm tra kiểm\r\ndịch thực vật (KDTV) các lô củ,quả xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh trong phạm\r\nvi toàn quốc.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các tổ\r\nchức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác KDTV xuất khẩu, nhập khẩu và quá\r\ncảnh các lô củ,quả trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n1.3.1. Lô củ, quả: Là lô vật thể\r\nthuộc diện KDTV ở dạng củ, quả được đưa vào lưu thông dưới mọi hình thức.
\r\n\r\n1.3.2. Kiểm tra sơ bộ: Kiểm tra, thu\r\nthập dịch hại bên ngoài lô hàng.
\r\n\r\n1.3.3. Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra bên\r\ntrong lô hàng, thu thập dịch hại và lấy mẫu vật thể.
\r\n\r\n1.3.4. Giấy phép KDTV nhập khẩu: Văn bản pháp\r\nlý cho phép nhập khẩu một lô vật thể phù hợp với các yêu cầu kiểm dịch thực vật\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.\r\nĐối với lô củ, quả nhập khẩu
\r\n\r\n2.1.1\r\nKiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng ký kiểm dịch.
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận KDTV do cơ quan KDTV có thẩm\r\nquyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương.
\r\n\r\n-\r\nGiấy phép KDTV nhập khẩu đối với thực vật, sản phẩm thực vật phải phân tích\r\nnguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
\r\n\r\n-\r\nNhững giấy tờ liên quan khác (nếu có).
\r\n\r\n-\r\nTra cứu thông tin:
\r\n\r\n+\r\nThành phần dịch hại trên lô củ, quả của nước xuất khẩu và các nước mà lô củ quả\r\nđã được đi qua, các loài dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam có thể theo lô củ, quả vào Việt Nam.
\r\n\r\n+\r\nCác biện pháp KDTV của nước xuất khẩu.
\r\n\r\n+\r\nNhững thông tin liên quan khác.
\r\n\r\n2.1.2. Kiểm tra lô củ quả
\r\n\r\n2.1.2.1. Dụng cụ và các trang thiết bị
\r\n\r\n-\r\nVợt côn trùng, ống hút, cốc đong, găng tay, hộp đựng mẫu, hộp nuôi sâu, túi\r\nđựng mẫu.
\r\n\r\n-\r\nDao, kéo, đồ dùng khác để mở bao, thùng, hòm.
\r\n\r\n-\r\nPanh, chổi hoặc bút lông.
\r\n\r\n-\r\nThẩu, bình tam giác, chai, lọ, ống nghiệm, đĩa Petri, lọ độc.
\r\n\r\n-\r\nCân kỹ thuật.
\r\n\r\n-\r\nDụng cụ tách lọc tuyến trùng: rây lọc tĩnh, giấy lọc, phễu Bermann…
\r\n\r\n-\r\nKính hiển vi, kính lúp soi nổi, lúp cầm tay.
\r\n\r\n-\r\nNguồn chiếu sáng.
\r\n\r\n-\r\nDụng cụ vô trùng, tủ định ôn, tủ lạnh…
\r\n\r\n-\r\nHoá chất và dụng cụ phân tích giám định chuyên dùng.
\r\n\r\n2.1.2.2\r\nKiểm tra sơ bộ
\r\n\r\nKiểm\r\ntra và thu thập sinh vật gây hại bên ngoài các phương tiện, khu vực xung quanh\r\nđịa điểm chứa củ, quả, trường hợp quan sát được nơi chứa củ, quả thì vừa quan\r\nsát vừa thu thập mẫu vật.
\r\n\r\n2.1.2.3 Kiểm tra chi\r\ntiết
\r\n\r\n- Kiểm tra và thu\r\nthập sinh vật gây hại bên trong các phương tiện chuyên chở, nơi chứa đựng; bên\r\nngoài bao bì chứa củ, quả và các hàng hoá xếp chung khác trước khi bốc dỡ tại\r\ncửa khẩu.
\r\n\r\n- Lấy mẫu theo tiêu\r\nchuẩn TCVN\r\n4731- 89.
\r\n\r\n- Nếu không\r\ncó điều kiện kiểm tra trước khi bốc dỡ thì việc quan sát, lấy mẫu được tiến\r\nhành trong quá trình bốc dỡ vào kho bãi hoặc chuyển đổi phương tiện chuyên chở.\r\n
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp lô củ, quả nhập khẩu được đưa vào kho bãi thì:
\r\n\r\n+\r\nNếu có điều kiện phải xem xét tình trạng sinh vật gây hại của kho bãi trước khi\r\nđưa lô củ, quả vào.
\r\n\r\n+\r\nNếu không có điều kiện thì việc xem xét tình trạng đó phải được thực hiện trong\r\nquá trình quan sát xung quanh kho bãi, mặt ngoài kho, trên mặt bãi, bên trong\r\nkho, mặt ngoài lô củ, quả trong quá trình kiểm tra lô hàng.
\r\n\r\n+ Vừa quan sát, vừa lấy mẫu khối củ,\r\nquả sau khi đưa vào kho bãi theo TCVN\r\n4731- 89.
\r\n\r\n-\r\nTrong quá trình kiểm tra cần chú ý:
\r\n\r\nKiểm\r\ntra, thu thập mẫu vật ở các khe kẽ, nơi có ánh sáng và độ ẩm bất thường, những\r\nnơi côn trùng hay tập trung gây hại, tàn dư thực vật…Chú ý côn trùng, nhện bám\r\nở cuống, khe lõm, mắt, vết nứt, lỗ chọc trên mặt củ, quả. Đặc biệt đối với sâu\r\nnon (dòi) của các loài ruồi đục quả có khả năng nhảy bật ra khỏi quả; rệp sáp,\r\nrệp vảy bám chặt vào vỏ, cuống và mép quả. Những củ, quả nghi ngờ bị côn trùng\r\ngây hại bên trong thì phải được bổ ra để kiểm tra và thu thập tất cả các pha\r\nphát triển của côn trùng.
\r\n\r\n2.1.2.4\r\nPhân tích giám định trong phòng thí nghiệm
\r\n\r\nCác\r\nmẫu củ quả, sinh vật thu thập trong quá trình kiểm tra được đưa về phòng thí\r\nnghiệm để phân tích giám định.
\r\n\r\n- Phân tích các nhóm côn\r\ntrùng, nhện, cỏ dại trước, sau đó đến tuyến trùng, nấm bệnh, vi khuẩn,\r\nphytoplasma, virus, viroid.
\r\n\r\n-\r\nTách, phân lập hoặc chẩn đoán các sinh vật gây hại củ, quả theo các phương pháp\r\nchuyên dùng, đặc trưng phù hợp với từng loài sinh vật gây hại.
\r\n\r\n-\r\nSinh vật gây hại thu được trong quá trình kiểm tra sơ bộ, kiểm tra chi tiết\r\nđược giám định chủ yếu bằng phương pháp so sánh hình thái kết hợp với triệu\r\nchứng củ, quả bị hại. Trong trường hợp cần thiết thì giám định bằng phương pháp\r\nliên kết men (ELISA), phản ứng khuếch đại gen (PCR) hoặc các phương pháp khác.
\r\n\r\n-\r\nTrường hợp không giám định được phải chuyển cả mẫu vật và sinh vật gây hại về\r\ncơ quan cấp trên theo qui định.
\r\n\r\n2.1.3.\r\nKết luận
\r\n\r\nTrên\r\ncơ sở kết quả kiểm tra và phân tích giám định mẫu trong phòng thí nghiệm, tổng\r\nhợp thành phần dịch hại để kết luận lô củ quả:
\r\n\r\n-\r\nBị nhiễm dịch hại thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam hoặc những sinh vật gây hại lạ.
\r\n\r\n-\r\nBị nhiễm dịch hại thuộc Danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không\r\nphải dịch hại KDTV.
\r\n\r\n-\r\nBị nhiễm dịch hại thông thường .
\r\n\r\n-\r\nKhông bị nhiễm dịch hại.
\r\n\r\n-\r\nXử lý đối với lô củ, quả:
\r\n\r\nTrường\r\nhợp lô củ, quả bị nhiễm dịch hại thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam,\r\nnhững sinh vật gây hại lạ hoặc dịch hại thuộc Danh mục dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV thì cơ quan KDTV xem xét, quyết định biện\r\npháp xử lý và giám sát thực hiện biện pháp xử lý theo qui định.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp việc xử lý không thể thực hiện được trong điều kiện Việt Nam hoặc xử lý\r\nkhông đạt kết quả thì lô củ, quả không đủ điều kiện nhập khẩu, phải trả lại nơi\r\nxuất xứ hoặc tiêu huỷ dưới sự giám sát của cơ quan KDTV.
\r\n\r\n2.1.4.\r\nCấp giấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\n-\r\nCơ quan KDTV cấp Giấy chứng nhận KDTV nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa\r\ncho những lô củ, quả đủ điều kiện nhập khẩu.
\r\n\r\n-\r\nLưu mẫu và chuyển mẫu vật thể theo qui định.
\r\n\r\n-\r\nGửi thông báo KDTV theo qui định.
\r\n\r\n2.2.\r\nĐối với lô củ, quả xuất khẩu
\r\n\r\n2.2.1\r\nKiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng ký KDTV.
\r\n\r\n- Hợp đồng mua bán, L/C (nếu có).
\r\n\r\n- Những giấy tờ liên quan khác (nếu có).
\r\n\r\n-Trường hợp lô củ, quả đã được KDTV tại nơi\r\ngieo trồng hoặc nơi xuất phát trong nội địa thì kiểm tra giấy chứng nhận KDTV của\r\nlô củ, quả.
\r\n\r\n-\r\nTra cứu thông tin:
\r\n\r\n+\r\nQui định KDTV của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n+\r\nThành phần dịch hại trên cây trồng đó tại nơi gieo trồng, xuất phát hàng hoá\r\ntrước khi xuất khẩu.
\r\n\r\n+\r\nCác thông tin liên quan khác.
\r\n\r\n2.2.2. Kiểm tra lô củ quả
\r\n\r\n2.2.2.1\r\nDụng cụ và các trang thiết bị : Như\r\nmục 2.1.2.1
\r\n\r\n2.2.2.2\r\nKiểm tra sơ bộ
\r\n\r\nKiểm\r\ntra bên ngoài phương tiện chuyên chở, đồ chèn lót, xung quanh lô hàng, tàn dư\r\nthực vật để thu thập dịch hại. Chú ý những vị trí có nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng\r\nthuận lợi cho dịch hại cư trú.
\r\n\r\n2.2.2.3\r\nKiểm tra chi tiết
\r\n\r\nKiểm\r\ntra bên trong: Quan sát, lấy mẫu khi lô củ, quả đã được định hình (khối lượng\r\nvà ký mã hiệu đã được xác định) tại nơi bảo quản tập trung, tại các kho bãi tập\r\nkết hoặc phương tiện chuyên chở trước khi xuất khẩu.
\r\n\r\nViệc\r\nlấy mẫu được thực hiện theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731- 89.
\r\n\r\n2.2.2.4\r\nPhân tích giám định trong phòng thí nghiệm: Như mục 2.1.2.4
\r\n\r\n2.2.2.5\r\nKết luận
\r\n\r\nTrên\r\ncơ sở kết quả kiểm tra và phân tích giám định trong phòng thí nghiệm, tổng hợp\r\nthành phần dịch hại của lô củ, quả để kết luận lô củ, quả:
\r\n\r\n-\r\nBị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật thuộc Danh mục dịch hại KDTV của nước nhập\r\nkhẩu hoặc vi phạm hợp đồng buôn bán, L/C.
\r\n\r\n-\r\nBị nhiễm dịch hại thông thường.
\r\n\r\n-\r\nKhông bị nhiễm dịch hại.
\r\n\r\n-\r\nXử lý đối với lô củ, quả:
\r\n\r\nTrường\r\nhợp lô củ, quả đã được chỉ định biện pháp xử lý theo yêu cầu của nước nhập khẩu\r\nhay hợp đồng buôn bán thì áp dụng và giám sát biện pháp xử lý đó.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp lô củ, quả bị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật thuộc Danh mục dịch hại\r\nKDTV của nước nhập khẩu hoặc vi phạm hợp đồng buôn bán, L/C mà có biện pháp xử\r\nlý thì cơ quan KDTV quyết định, giám sát biện pháp xử lý.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp không có biện pháp xử lý hoặc xử lý không đạt kết quả thì lô củ, quả không\r\nđủ điều kiện xuất khẩu,
\r\n\r\n2.2.4.\r\nCấp giấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\n-\r\nCơ quan KDTV cấp Giấy chứng nhận KDTV cho lô củ, quả đủ điều kiện xuất khẩu\r\ntheo qui định.
\r\n\r\n-\r\nĐối với những lô củ, quả đã được KDTV tại cơ sở, xử lý bằng biện pháp thích hợp\r\nthì hoàn tất thủ tục tại cửa khẩu xuất.
\r\n\r\n-\r\nLưu mẫu và chuyển mẫu vật thể theo quy định.
\r\n\r\n-\r\nGiám sát lô hàng cho đến khi vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n2.3. Đối với các lô củ,\r\nquả quá cảnh
\r\n\r\n2.3.1.\r\nKiểm tra hồ sơ
\r\n\r\n- Giấy đăng ký kiểm dịch.
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận KDTV do cơ quan KDTV có\r\nthẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương.
\r\n\r\n-\r\nGiấy phép KDTV nhập khẩu đối với thực vật, sản phẩm thực vật phải phân tích\r\nnguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
\r\n\r\n- Những giấy tờ liên quan khác (nếu có).
\r\n\r\n2.3.2 Kiểm tra
\r\n\r\nKiểm\r\ntra phương tiện vận chuyển và bên ngoài lô củ, quả.
\r\n\r\n2.3.3.\r\nKết luận
\r\n\r\nTrên\r\ncơ sở kết quả kiểm tra phương tiện và bên ngoài để kết luận lô củ, quả:
\r\n\r\n-\r\nKhông bị nhiễm sinh vật gây hại và đóng gói theo đúng qui cách hàng hoá bảo đảm\r\nkhông để lây lan sinh vật gây hại trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n- Đóng gói không đúng qui định về KDTV.
\r\n\r\n- Phát hiện sự lây nhiễm của sinh vật gây\r\nhại.
\r\n\r\n- Xử lý đối với lô củ, quả:
\r\n\r\nTrường hợp lô củ, quả có phát hiện sự lây\r\nnhiễm của sinh vật gây hại, đóng gói không đúng qui định về KDTV hoặc không có\r\nGiấy chứng nhận KDTV của nước xuất xứ thì cơ quan KDTV đình chỉ vận chuyển để\r\nkiểm tra. Việc kiểm tra được thực hiện như đối với hàng nhập khẩu.
\r\n\r\nTrường hợp đóng gói không đúng qui định phải\r\nđóng gói lại dưới sự giám sát của cơ quan kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp việc xử lý không thể thực hiện được trong điều kiện Việt Nam hoặc xử lý\r\nkhông đạt kết quả thì lô củ, quả không đủ điều kiện quá cảnh, phải trả lại nơi\r\nxuất xứ hoặc tái xuất.
\r\n\r\n2.3.4. Cấp giấy chứng nhận KDTV
\r\n\r\n- Cơ quan KDTV cấp Giấy chứng nhận KDTV nhập\r\nkhẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô củ, quả đủ điều kiện quá cảnh theo\r\nqui định.
\r\n\r\n- Giám sát lô củ, quả cho đến khi vận chuyển\r\nra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n2.3.5.\r\nLưu giữ hồ sơ
\r\n\r\nTheo\r\nqui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.\r\nĐối với lô củ, quả nhập khẩu
\r\n\r\n-\r\nCác lô củ giống, quả tươi nhập khẩu phải có Giấy phép KDTV nhập khẩu và thực\r\nhiện đầy đủ các biện pháp KDTV qui định trong Giấy phép.
\r\n\r\n-\r\nCấm nhập khẩu củ cây có mang theo bầu đất dưới mọi hình thức về gieo trồng ở\r\nViệt Nam.
\r\n\r\n-\r\nTất cả các lô củ, quả nhập khẩu đều phải thực hiện thủ tục KDTV tại cửa khẩu\r\nđầu tiên.
\r\n\r\n-\r\nThủ tục Hải quan chỉ hoàn tất khi đã làm đầy đủ thủ tục KDTV.
\r\n\r\n3.2.\r\nĐối với lô củ, quả xuất khẩu
\r\n\r\n-\r\nĐáp ứng đầy đủ yêu cầu về KDTV của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n-\r\nTuỳ điều kiện cụ thể việc KDTV được tiến hành tại cơ sở sản xuất.
\r\n\r\n3.3. Đối với\r\ncác lô củ, quả quá cảnh
\r\n\r\n- Thủ tục\r\nKDTV được thực hiện tại cửa khẩu nhập và cửa khẩu xuất.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-21:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-21:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-21:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-21:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 21:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-21:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-21:2010/BNNPTNT về phương pháp kiểm tra củ quả xuất nhập khẩu và quá cảnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-21:2010/BNNPTNT về phương pháp kiểm tra củ quả xuất nhập khẩu và quá cảnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-21:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-04-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |