QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG DANH MỤC DỊCH\r\nHẠI THUỘC DIỆN\r\nĐIỀU CHỈNH
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non procedure for developing the\r\nlist of regulated pests
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n- QCVN 01-20 : 2010/BNNPTNT được xây\r\ndựng nhằm đáp ứng yêu cầu đồng bộ và làm căn cứ áp dụng thống nhất trong hệ\r\nthống kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n- QCVN 01-20 : 2010/BNNPTNT do Ban\r\nsoạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch thực vật biên soạn,\r\nCục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban\r\nhành tại Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG DANH MỤC DỊCH HẠI HẠI THUỘC DIỆN ĐIỀU CHỈNH
\r\n\r\nNational technical regulation
\r\n\r\non procedure for developing the\r\nlist of regulated pests
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này qui định các bước xây dựng danh mục dịch\r\nhại thuộc diện điều chỉnh trên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có\r\nliên quan tới hoạt động kiểm dịch thực vật (viết tắt là KDTV) trên phạm vi toàn\r\nquốc.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, các\r\ntừ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Sinh vật gây hại (Dịch hại)
\r\n\r\nLà bất cứ loài, chủng hoặc dạng sinh\r\nhọc thực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho thực vật hoặc sản phẩm\r\nthực vật, bao gồm: côn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, vi rút,\r\nphytophasma, cỏ dại, chuột và các sinh vật khác gây hại tài nguyên thực vật\r\n(dưới đây được gọi tắt là dịch hại).
\r\n\r\n1.3.2. Dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh (Regulated pest- RP)
\r\n\r\nBao\r\ngồm dịch hại kiểm dịch thực vật và dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không\r\nphải dịch hại kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n1.3.3. Dịch hại KDTV (Đối tượng KDTV- Quarantine Pest, QP)
\r\n\r\nLà loài dịch hại có nguy\r\ncơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh\r\nvật này chưa xuất hiện hoặc xuất hiện có phân bố hẹp và phải được kiểm soát\r\nchính thức.
\r\n\r\n1.3.4. Dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV (Regulated Non -\r\nQuarantine Pest, RNQP)
\r\n\r\nLà loài dịch hại mà sự có mặt\r\ncủa chúng đối với thực vật dùng để gieo trồng sẽ gây ra tác động kinh tế không\r\nthể chấp nhận được và phải kiểm soát trong lãnh thổ của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n1.3.5. Phân tích\r\nnguy cơ dịch hại
\r\n\r\nLà quá trình đánh giá bằng\r\nchứng sinh học hoặc khoa học, kinh tế để xác định loài dịch hại cần được điều\r\nchỉnh và tăng cường các biện pháp kiểm dịch thực vật chống lại nó.
\r\n\r\n1.3.6. Thực vật
\r\n\r\nLà cây và bộ phận của cây\r\ncòn sống, kể cả hạt giống và sinh chất có khả năng làm giống
\r\n\r\n1.3.7. Vật thể thuộc\r\ndiện kiểm dịch thực vật (Dưới đây gọi tắt là vật thể) Gồm thực vật, sản phẩm thực vật, phương tiện sản xuất,\r\nbảo quản, vận chuyển hoặc những vật thể khác có khả năng mang dịch hại thuộc\r\ndiện điều chỉnh
\r\n\r\n1.3.8. Đánh giá nguy\r\ncơ dịch hại (đối với dịch hại KDTV)
\r\n\r\nĐánh giá khả năng du nhập\r\nvà lan rộng của một loài dịch hại và những hậu quả kinh tế tiềm ẩn liên quan.
\r\n\r\n1.3.9. Đánh giá nguy\r\ncơ dịch hại (đối với dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại\r\nKDTV)
\r\n\r\nLà việc đánh giá khả năng\r\nmột loài dịch hại trên thực vật dùng để gieo trồng ảnh hưởng đến mục đích sử\r\ndụng thực vật đó với tác động kinh tế không thể chấp nhận được.
\r\n\r\n1.3.10. Phổ ký chủ
\r\n\r\nCác loại thực vật có khả\r\nnăng duy trì một loại dịch hại cụ thể hoặc sinh vật khác ở điều kiện tự nhiên
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết lập danh mục dịch\r\nhại thuộc diện điều chỉnh bao gồm danh mục dịch hại KDTV và danh mục dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV với những căn cứ khoa học,\r\nchứng minh kỹ thuật phù hợp.
\r\n\r\nDanh mục dịch hại thuộc\r\ndiện điều chỉnh được xây dựng theo các tiêu chí sau:
\r\n\r\n- Trên từng loại vật thể
\r\n\r\n- Phải dựa vào các bằng\r\nchứng khoa học, những thông tin sẵn có (các\r\nbáo cáo khoa học, báo cáo điều tra dịch hại, các nhà nghiên cứu, trường đại\r\nhọc, Viện nghiên cứu, danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh của các nước...); kết quả điều tra thực tế, ngăn\r\nchặn phát hiện dịch hại tại cửa khẩu...
\r\n\r\n- Các biện pháp KDTV đang áp\r\ndụng
\r\n\r\nIII. XÂY DỰNG\r\nDANH MỤC DỊCH HẠI THUỘC DIỆN ĐIỀU CHỈNH
\r\n\r\n3.1. Bước 1. Xác định\r\nvật thể
\r\n\r\n- Căn cứ vào danh mục vật\r\nthể thuộc diện kiểm dịch thực vật hiện hành của Việt Nam, tiến hành xác định\r\nvật thể cần xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh.
\r\n\r\n- Tập trung vào những vật\r\nthể có nguy cơ dịch hại cao, có xuất xứ mới...
\r\n\r\n- Sự bùng phát dịch hại trên\r\nvật thể ở Việt Nam và/hoặc trên thế giới, đe dọa nghiêm trọng an ninh lương\r\nthực, kinh tế, môi trường đối với cộng đồng.
\r\n\r\n3.2. Bước 2. Tổng hợp\r\nthông tin và phân cấp dịch hại
\r\n\r\nTrên cơ sở những nguồn thông\r\ntin sẵn có tiến hành liệt kê toàn bộ dịch hại (bao gồm thành phần dịch hại ở\r\nViệt Nam và trên thế giới) liên quan đến vật thể đã xác định (Bảng 1). Đối với\r\ndịch hại nêu rõ Tên ngành, bộ, họ, tên khoa học của dịch hại được xếp theo vần\r\na,b, c...Thứ tự ngành côn trùng trước, sau đó đến nấm bệnh - tuyến trùng - cỏ\r\ndại - vi khuẩn-virus.
\r\n\r\nBảng 1.\r\nDanh mục dịch hại trên vật thể
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dịch\r\n hại \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n bố \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận bị hại \r\n | \r\n \r\n Tài\r\n liệu tham khảo \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n \r\n | \r\n \r\n Họ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n \r\n | \r\n \r\n Tên khoa học của dịch\r\n hại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Phân cấp dịch hại trong\r\nbảng 1 để xác định:
\r\n\r\n+ Những loài có nguy cơ\r\ntrở thành dịch hại KDTV (có\r\nthể thỏa mãn định nghĩa dịch hại KDTV)\r\nđể đưa vào danh sách đánh giá nguy cơ dịch hại (Bảng 2)
\r\n\r\nBảng 2.\r\nDanh mục dịch hại có nguy cơ trở thành dịch hại KDTV trên vật thể
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dịch\r\n hại \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận bị hại \r\n | \r\n \r\n Tài\r\n liệu tham khảo \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n \r\n | \r\n \r\n Họ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n \r\n | \r\n \r\n Tên khoa học của dịch\r\n hại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
+ Những loài có nguy cơ\r\ntrở thành dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV (có thể thỏa mãn định nghĩa dịch hại\r\nthuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV) để đưa vào danh sách tiếp tục xem xét\r\nđánh giá nguy cơ dịch hại (Bảng 3)
\r\n\r\nBảng 3.\r\nDanh mục dịch hại có nguy cơ trở thành dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng\r\nkhông phải dịch hại KDTV
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dịch\r\n hại \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận bị hại \r\n | \r\n \r\n Tài\r\n liệu tham khảo \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n \r\n | \r\n \r\n Họ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n \r\n | \r\n \r\n Tên khoa học của dịch\r\n hại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Lập bảng cơ sở dữ liệu:
\r\n\r\nThông tin đối với mỗi dịch\r\nhại liên quan đến vật thể phải đảm bảo đầy đủ nội dung theo bảng sau (Bảng 4):
\r\n\r\nBảng 4.\r\nThông tin về dịch hại... (tên khoa học của dịch hại)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n tin yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vị trí phân loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phổ ký chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận bị hại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phân bố địa lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đặc điểm sinh học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu tham khảo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.3. Bước 3. Đánh giá nguy cơ dịch hại
\r\n\r\n3.3.1. Đối với dịch\r\nhại kiểm dịch thực vật
\r\n\r\nTiến hành đánh giá nguy cơ dịch hại đối với những\r\ndịch hại liệt kê trong bảng 2 theo tiêu chuẩn quốc tế số 11 “Phân tích nguy\r\ncơ dịch hại đối với dịch hại KDTV, bao gồm phân tích nguy cơ về môi trường và\r\nsinh vật sống biến đổi gen”.
\r\n\r\nKết quả đánh giá nguy cơ dịch hại để xác định\r\nnhững dịch hại thỏa mãn định nghĩa dịch hại KDTV đưa vào danh mục dịch hại KDTV\r\ntrên cây, sản phẩm cây ký chủ đã lựa chọn. (Bảng 5)
\r\n\r\nBảng 5.\r\nDanh mục dịch hại KDTV trên vật thể
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dịch\r\n hại KDTV nhóm 1 \r\n | \r\n \r\n Dịch\r\n hại KDTV nhóm 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Tên khoa\r\n học \r\n | \r\n \r\n Tên tiếng\r\n Việt \r\n | \r\n \r\n Tên khoa\r\n học \r\n | \r\n \r\n Tên tiếng\r\n Việt \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.3.2. Đối với RNQP
\r\n\r\nTiến hành đánh giá nguy cơ dịch hại đối với\r\nnhững dịch hại liệt kê trong bảng 3 theo tiêu chuẩn quốc tế số 21 “ Phân\r\ntích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không\r\nphải dịch hại kiểm dịch thực vật” để xác định những dịch hại thỏa mãn định\r\nnghĩa RNQP đưa vào danh mục RNQP trên từng loại vật thể. (Bảng 6)
\r\n\r\nBảng 6.\r\nDanh mục RNQP trên vật thể
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dịch\r\n hại \r\n | \r\n |
\r\n Tên khoa\r\n học \r\n | \r\n \r\n Tên tiếng\r\n Việt \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.4. Bước 4. Tổng hợp kết quả, ban hành danh\r\nmục dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam.
\r\n\r\n- Tổng hợp, dự thảo danh mục dịch hại thuộc\r\ndiện điều chỉnh trên cơ sở danh mục dịch hại KDTV và danh mục RNQP đã được xác\r\nđịnh ở đối với loại cây chủ, giống cây chủ đã lựa chọn.
\r\n\r\nTham khảo ý kiến chuyên gia (các nhà khoa\r\nhọc, cơ quan nghiên cứu, trường đại học...) thông qua hội thảo hoặc bằng\r\nvăn bản góp ý. Hoàn chỉnh danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh chính thức để\r\ntrình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Cục Bảo\r\nvệ thực vật trực tiếp\r\nchỉ đạo, hướng dẫn xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh theo quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n4.2.\r\nGiám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc\r\nTrung ương trong phạm vi, quyền hạn của mình giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành\r\nphố có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan nghiên cứu có liên quan đề xuất\r\ndanh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh tại địa phương.
\r\n\r\n4.3.\r\nChi cục Kiểm dịch thực vật vùng có trách nhiệm:
\r\n\r\na)\r\nHướng dẫn, đôn đốc các Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh điều tra phát hiện và xây\r\ndựng danh mục dịch hại trên từng loại cây trồng ở địa phương;
\r\n\r\nb)\r\nTập huấn kỹ thuật về thu thập, phân loại, bảo quản mẫu dịch hại và xây dựng cơ\r\nsở dữ liệu về dịch hại cho các Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh;
\r\n\r\n4.4.\r\nChi cục Bảo vệ thực vật tỉnh có trách nhiệm:
\r\n\r\na)\r\nTrực tiếp thực hiện việc điều tra, thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu về sinh vật\r\ngây hại trên từng loại cây trồng ở địa phương;
\r\n\r\nb)\r\nCung cấp thông tin theo yêu cầu cho Cục Bảo vệ thực vật;
\r\n\r\n4.5.\r\nCơ quan nghiên cứu có liên quan:
\r\n\r\na)\r\nTheo dõi tình hình dịch hại trong quá trình hoạt động, nghiên cứu trong phạm vi\r\nquyền hạn của đơn vị; thông tin kịp thời cho Cục Bảo vệ thực vật khi phát hiện\r\nsự bất thường của dịch hại, có nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh\r\nlương thực quốc gia, sức khỏe cộng đồng và môi trường; đề xuất những dịch hại\r\ncần đưa vào danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
\r\n\r\nb) Trao\r\nđổi, cung cấp các thông tin có liên quan đến dịch hại khi Cục Bảo vệ thực vật\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n4.6.\r\nChủ vật thể có trách nhiệm:
\r\n\r\na)\r\nThường xuyên theo dõi tình hình dịch hại trên cây trồng và sản phẩm thực vật\r\nlưu trữ trong kho; khi phát hiện sự bất thường của dịch hại báo cáo kịp thời\r\ncho cơ quan có thẩm quyền về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật gần nhất để có biện\r\npháp xử lý;
\r\n\r\nb)\r\nCung cấp các thông tin có liên quan đến vật thể, dịch hại khi cơ quan Bảo vệ và\r\nkiểm dịch thực vật yêu cầu.
\r\n\r\n4.7.\r\nTrao đổi thông tin
\r\n\r\nViệc trao đổi, công bố thông tin liên quan về\r\ncác danh mục dịch hại và quá trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều\r\nchỉnh của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phải do Cục Bảo\r\nvệ thực vật trực tiếp thực hiện với tư cách là Tổ chức Bảo vệ thực vật quốc gia\r\ncủa Việt Nam, thành viên của Công ước quốc tế về Bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC 1.\r\n
\r\n\r\nSƠ ĐỒ QUY TRÌNH XÂY DỰNG DANH MỤC DỊCH HẠI THUỘC DIỆN\r\nĐIỀU CHỈNH
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-20:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-20:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-20:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-20:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 20:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-20:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-20:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-04-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |