ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5807/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
a) Cụ thể hóa nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quy hoạch tỉnh) để Cơ quan lập Quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp, xây dựng Quy hoạch tỉnh đảm bảo thời gian, tiến độ và chất lượng. Đồng thời, bảo đảm thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh đối với công tác lập Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu:
b) Việc lập Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, thống nhất, sát thực tế và yêu cầu phát triển, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn; tham khảo, tham vấn thường xuyên với các Bộ, ngành Trung ương trong quá trình thực hiện.
II. Trình tự lập quy hoạch tỉnh:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Xây dựng cơ sở nội dung lập Quy hoạch tỉnh (phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất; hiện trạng hệ thống giao thông, hệ thống đô thị, nông thôn; xây dựng quan điểm mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển; xây dựng phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội).
2. Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược:
b) Xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
d) Hoàn thiện Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
a) Lấy ý kiến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các huyện, thành phố và cộng đồng dân cư trong tỉnh; lấy ý kiến các tỉnh trong vùng, liền kề và các Bộ, ngành Trung ương.
c) Hội nghị xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh; các thành viên UBND tỉnh.
5. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Quy hoạch tỉnh.
7. Công bố Quy hoạch tỉnh.
a) Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh: chỉ đạo việc lập Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch. Chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong quá trình theo dõi tiến độ, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
- Là đầu mối phối hợp với đơn vị tư vấn và các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng Báo cáo quy hoạch tỉnh; tích hợp nội dung quy hoạch của các ngành, địa phương vào quy hoạch tỉnh và xử lý mâu thuẫn giữa các quy hoạch để xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi hoàn thiện, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Thực hiện trách nhiệm của cơ quan tham gia xây dựng Quy hoạch tỉnh tại Điều 13 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
- Thường xuyên cập nhật nội dung quy hoạch ngành quốc gia (cả dự thảo do Bộ, ngành Trung ương đang xây dựng) vào quy hoạch tỉnh; gửi nội dung đề xuất về Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để nghiên cứu tích hợp, cập nhật vào dự thảo Quy hoạch tỉnh.
- Tham gia ý kiến đối với phương án quy hoạch của các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn xử lý các mâu thuẫn về nội dung phát triển ngành trong phương án quy hoạch các huyện, thành phố, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung liên quan đến Quy hoạch của huyện, thành phố tích hợp trong Quy hoạch tỉnh.
đ) Đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh:
- Xây dựng đề cương chi tiết lập Quy hoạch tỉnh; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc báo cáo cấp có thẩm quyền thống nhất thông qua đề cương chi tiết trước khi triển khai thực hiện.
- Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch ngành, địa phương vào Quy hoạch tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
(Tiến độ cụ thể theo Phụ lục II đính kèm)
Nguồn vốn đầu tư công theo quy định.
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc khẩn trương rà soát, chuẩn bị các tài liệu, số liệu, nội dung chủ yếu, nội dung đề xuất tích hợp (trước mắt là các nội dung tại Phụ lục I đính kèm). Sau khi lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị tư vấn để hoàn chỉnh đề cương chi tiết lập Quy hoạch tỉnh; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- TTTU, TTHĐND tỉnh; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT VÀ BẢO LỘC
(Kèm theo Kế hoạch số: 5807/KH-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh)
Cung cấp thông tin, tham mưu chỉ đạo, phối hợp xây dựng Quy hoạch tỉnh. Chịu trách nhiệm các nội dung về ngoại vụ, hợp tác quốc tế.
a) Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện ngay công tác lập quy hoạch sau khi lựa chọn đơn vị tư vấn, đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, thời gian theo kế hoạch.
c) Phối hợp với đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
đ) Phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do các cơ quan, đơn vị đề xuất vào Quy hoạch tỉnh. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch vào Quy hoạch tỉnh thì tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo Hội đồng lập Quy hoạch tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển vùng 1: thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận (gồm: thành phố Đà Lạt và các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng và một phần huyện Lâm Hà (thị trấn Nam Ban, xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà)); trong đó, thành phố Đà Lạt là trung tâm tiểu vùng; tính chất: là vùng trung tâm; thương mại - dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển vùng 3 (gồm thành phố Bảo Lộc và các huyện Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên); trong đó, thành phố Bảo Lộc là trung tâm tiểu vùng; tính chất: là vùng công nghiệp nhẹ; dịch vụ - du lịch;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển hành lang kinh tế Đông - Tây (cao tốc Đà Lạt - Cam Ranh; QL.20 - QL.27C, kết nối Đồng Nai - Lâm Đồng - Khánh Hòa) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án phát triển hành lang kinh tế Bắc - Nam (QL.28, kết nối Đắk Nông - Di Linh (Lâm Đồng) - Bình Thuận) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
g) Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về Quy hoạch tỉnh.
3. Cục Thống kê:
4. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh:
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng 06 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển Lâm nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển hệ thống thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án quản lý rủi ro thiên tai, sự cố, thảm họa, tìm kiếm cứu nạn thích ứng với biến đổi khí hậu và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh (theo các chương trình, đề án của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển hệ thống cụm công nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển nguồn và mạng lưới cấp điện thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
8. Sở Xây dựng:
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng 04 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn và phân bố hệ thống điểm dân cư thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới thoát nước, xử lý nước thải thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh; phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh; Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố, thảm họa và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; phương án phát triển các khu xử lý chất thải.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo:
b) Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới cơ sở Giáo dục - đào tạo thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
12. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trợ giúp xã hội, cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành định hướng phát triển lĩnh vực du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành định hướng phát triển lĩnh vực thể thao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
14. Sở Thông tin và Truyền thông:
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng 03 nội dung đề xuất:
- Nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới bưu chính, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
15. Sở Khoa học và Công nghệ:
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng nội dung đề xuất: nghiên cứu, đề xuất cơ sở hình thành phương án phát triển mạng lưới cơ sở khoa học - công nghệ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến các khu công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh.
17. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh:
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo quốc phòng; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất quốc phòng. Xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
18. Công an tỉnh:
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo an ninh, trật tự; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất an ninh. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
19. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng:
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến phát triển hệ thống tín dụng, ngân hàng.
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
21. Sở Tư pháp:
b) Phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung liên quan đến công tác đánh giá việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách.
a) Cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp xây dựng và chịu trách nhiệm những nội dung liên quan đến ngành trong Quy hoạch tỉnh.
23. Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bidoup Núi Bà, Ban Quản lý vườn Quốc gia Cát tiên:
b) Phối hợp xây dựng các nội dung liên quan đến quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, cơ sở hạ tầng, phát triển du lịch trên diện tích được giao.
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung liên quan đến nội dung quy hoạch của các huyện, thành phố trong Quy hoạch tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn gửi các sở, ngành của tỉnh thẩm định, tham gia ý kiến về nội dung phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện; xem xét, xử lý các vấn đề liên huyện, tham gia ý kiến vào nội dung phương án phát triển các ngành được tích hợp vào quy hoạch tỉnh; điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch xây dựng vùng huyện khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và yêu cầu của Hội đồng lập quy hoạch tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của Quy hoạch tỉnh.
đ) Có trách nhiệm cung cấp thông tin, phối hợp với đơn vị tư vấn và các Sở, ngành liên quan trong việc xây dựng các nội dung đề xuất về các ngành, lĩnh vực.
NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số: 5807/KH-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan thẩm định | Cơ quan phê duyệt | Thời gian hoàn thành | Căn cứ pháp lý | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
1 |
- Tờ trình Dự toán lập Quy hoạch tỉnh.
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Sở Tài chính | UBND tỉnh | 20/08/2021 | - Điều 3, Thông tư 113/2018/TT- BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tư vấn | Ban Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | 30/08/2021 | - Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tư vấn | Ban Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | 30/08/2021 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tư vấn |
|
|
|
| 30/08/2021 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Quy hoạch tỉnh. | Đơn vị tư vấn | Ban Quản lý dự án lập Quy hoạch tỉnh |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | 30/10/2021 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B |
I |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| Tháng 11/2021 |
2 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| Tháng 11-12/2021 |
3 |
- Bộ cơ sở dữ liệu hiện trạng để lập Quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn |
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/12/2021 |
II |
1 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/01/2022 |
2 | - Xác định quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển tỉnh - Xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế xã hội |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/02/2022 |
3 |
- Báo cáo đầu kỳ theo hướng dẫn tại văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy định khác | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 15/03/2022 |
4 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 10/04/2022 |
5 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và môi trường, các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| Từ tháng 11/2021 đến tháng 10/2022 |
6 |
- Biên bản tổng hợp các ý kiến
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hội đồng lập quy hoạch tỉnh; Cơ quan chuyên môn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành và địa phương; Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh |
|
| 25/04/2022 |
7 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 15/05/2022 |
8 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hội đồng lập quy hoạch tỉnh; Các nhà khoa học, chuyên gia |
|
| 25/05/2022 |
9 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/05/2022 |
IV |
1 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 15/06/2022 |
2 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 20/06/2022 |
3 |
| UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn |
|
| 30/06/2022 |
4 |
| UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn | Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
| 10/07/2022 |
5 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Bộ Công An, Bộ Quốc phòng |
| 10/08/2022 |
6 |
- Báo cáo tổng hợp ĐMC lần 2 | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, cơ quan ngang bộ, các địa phương liền kề, UBMT Tổ quốc tỉnh, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quy hoạch. |
|
| 10/09/2022 |
7 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/09/2022 |
8 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| 10/10/2022 |
9 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 20/10/2022 |
V |
1 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 25/10/2022 |
2 |
- Hồ sơ trình thẩm định theo quy định | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc | Hội đồng thẩm định quốc gia |
| 30/10/2022 |
3 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 15/11/2022 |
4 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| 20/11/2022 |
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Đơn vị tư vấn |
| Hội đồng nhân dân tỉnh | 30/11/2022 |
6 |
- Tờ trình của UBND tỉnh đề nghị phê duyệt
Đơn vị tư vấn | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
| Thủ tướng Chính phủ | 10/12/2022 |
7 |
sơ Quy hoạch tỉnh hoàn chỉnh cuối cùng | Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/12/2022 |
8 |
Đơn vị tư vấn | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn |
|
| 15/01/2023 |
V |
1 |
Đơn vị tư vấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc |
|
| 30/01/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Kế hoạch 5807/KH-UBND năm 2021 triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được cập nhật.
Kế hoạch 5807/KH-UBND năm 2021 triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 5807/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Văn Hiệp |
Ngày ban hành | 2021-08-16 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-16 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |