\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA PHÁT HIỆN DỊCH HẠI CÂY TRỒNG
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on Surveillance method of plant pests
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-38 :\r\n2010/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp\r\nđiều tra phát hiện dịch hại cây trồng biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình\r\nduyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số \r\n71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2010.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này quy định những nguyên tắc, nội dung áp dụng trong công tác điều tra\r\nphát hiện dịch hại chủ yếu và sinh vật có ích trong từng giai đoạn sinh trưởng,\r\nphát triển của cây trồng chính ở từng địa phương.
\r\n\r\nĐối\r\nvới những cây trồng mới phải điều tra theo dõi thành phần dịch hại, sinh vật có\r\ních; sau đó xác định các loại dịch hại chính, chủ yếu và sinh vật có ích chính;\r\n
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này bắt buộc áp dụng trong Hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm\r\ndịch thực vật; tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật có liên quan\r\nđến điều tra, phát hiện dịch hại cây trồng tại Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\nTrong\r\nquy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Dịch\r\nhại là bất cứ loài, chủng hoặc dạng sinh học thực vật, động\r\nvật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho thực vật hoặc sản phẩm thực vật bao gồm:\r\ncôn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, vi rút, phytophasma, cỏ dại, chuột\r\nvà các sinh vật khác gây hại tài nguyên thực vật.
\r\n\r\n1.3.2. Dịch\r\nhại chính\r\nlà\r\nnhững sinh vật thường xuyên xuất hiện phổ biến và hại nặng hàng vụ, hàng năm ở\r\nđịa phương.
\r\n\r\n1.3.3. Dịch hại chủ\r\nyếu là những dịch hại chính, mà tại thời điểm điều tra có mức độ gây hại\r\ncao hoặc khả năng lây lan nhanh, phân bố rộng trong điều kiện ngoại cảnh thuận\r\nlợi.
\r\n\r\n1.3.4. Yếu tố\r\nđiều tra chính là các yếu tố đại diện có liên quan đến dịch hại, bao gồm\r\nyếu tố giống, thời vụ, thâm canh, địa hình, tập quán canh tác, giai đoạn\r\nsinh trưởng của cây trồng
\r\n\r\n1.3.5. Khu vực\r\nđiều tra là khu đồng, vườn, rừng (ô tiêu chuẩn) đại diện cho các yếu tố\r\nđiều tra và được chọn cố định để điều tra ngay từ đầu vụ hoặc đầu năm.
\r\n\r\n1.3.6.\r\nMẫu điều tra\r\nlà\r\nsố lượng cây hoặc bộ phận của cây trồng (lá, thân, cành, củ, quả, rễ, …) trên\r\nđơn vị điểm điều tra.
\r\n\r\n1.3.7. Điểm điều\r\ntra là điểm được bố trí ngẫu nhiên nằm trong khu vực điều tra.
\r\n\r\n1.3.8. Mật độ\r\ndịch hại là số lượng cá thể dịch hại trên một đơn vị diện tích hoặc một đơn\r\nvị đối tượng khảo sát.
\r\n\r\n1.3.9. Tỷ lệ\r\nbệnh hoặc tỷ lệ hại là số lượng cá thể bị hại tính theo phần trăm (%) so\r\nvới tổng số các cá thể điều tra trong quần thể.
\r\n\r\n1.3.10. Chỉ số\r\nbệnh hoặc chỉ số hại là đại lượng đặc trưng cho mức độ bị hại của cây trồng\r\nđược biểu thị bằng phần trăm (%).
\r\n\r\n1.3.11. Sinh vật\r\ncó ích (thiên địch) bao gồm vi rút, vi khuẩn, tuyến trùng, nấm, côn\r\ntrùng, động vật và các sinh vật khác có tác dụng hạn chế tác hại\r\ncủa dịch hại đối với tài nguyên thực vật.
\r\n\r\n1.3.12. Điều tra\r\nđịnh kỳ là\r\nhoạt động điều tra thường xuyên của cán bộ bảo vệ thực vật trong khoảng thời\r\ngian định trước trên tuyến điều tra thuộc khu vực điều tra nhằm nắm được diễn\r\nbiến của dịch hại cây trồng và thiên địch của chúng.
\r\n\r\n1.3.13. Điều tra\r\nbổ sung là mở rộng tuyến điều tra hoặc tăng số lần điều tra vào các thời kỳ\r\nxung yếu của cây trồng và dịch hại đặc thù của vùng sinh thái hoặc trong vùng\r\ndịch, vùng đệm, vùng bị dịch uy hiếp, nhằm xác định chính xác thời gian phát\r\nsinh, diện phân bố và mức độ gây hại của dịch hại chủ yếu trên các cây trồng\r\nchính ở địa phương, cũng như sự lây lan hoặc tái phát dịch.
\r\n\r\n1.3.14. Tuyến\r\nđiều tra được xác định theo một lịch trình đã định sẵn ở khu vực điều tra\r\nnhằm thỏa mãn các yếu tố điều tra chính của địa phương.
\r\n\r\n1.3.15.\r\nDiện tích nhiễm dịch hại là diện tích có mật độ, tỷ lệ dịch hại từ\r\n50% trở lên theo mức quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này về mật độ sâu, tỷ lệ\r\nbệnh để thống kê diện tích.
\r\n\r\n1.3.16. Hình\r\nchiếu tán lá là hình chiếu của tán lá cây vuông góc xuống mặt đất.
\r\n\r\n1.3.17. Cành điều\r\ntra là đoạn cành có chiều dài 20 – 100cm (tùy theo mỗi loại cây) dùng để\r\nđiều tra dịch hại cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày, cây lâm nghiệp.
\r\n\r\n1.3.18. Đọt điều\r\ntra là phần chồi non của cây để tiến hành điều tra các loại dịch hại (nhện\r\nlông nhung, bọ trĩ, rệp, …).
\r\n\r\n1.3.19.\r\nCây trồng mới\r\nlà\r\nnhững loại cây trồng mới được trồng ở địa phương và có triển vọng phát triển\r\nthành cây trồng chính.
\r\n\r\n1.3.20.\r\nDịch hại nguy hiểm là dịch hại có khả năng gây hại nghiêm trọng đến tài\r\nnguyên thực vật, dễ lây lan bùng phát thành dịch và khó diệt trừ thuộc danh mục\r\ncác dịch hại phải công bố dịch hoặc danh mục các dịch hại nguy hiểm của thực\r\nvật.
\r\n\r\n1.3.21. Vùng dịch\r\nlà nơi đang có dịch hại nguy hiểm phát sinh, gây hại và đã được cấp có thẩm\r\nquyền công bố dịch và còn hiệu lực. Vùng bị dịch uy hiếp là vùng ngoại vi bao\r\nquanh vùng có dịch hoặc vùng tiếp giáp với vùng có dịch ở biên giới của nước láng\r\ngiềng đã được cơ quan bảo vệ thực vật có thẩm quyền xác định trong phạm vi nhất\r\nđịnh tuỳ theo từng dịch hại. Vùng đệm là vùng ngoại vi bao quanh vùng bị dịch\r\nuy hiếp đã được cơ quan bảo vệ thực vật có thẩm quyền xác định trong phạm vi\r\nnhất định tuỳ theo từng dịch hại.
\r\n\r\nII. QUY ĐỊNH\r\nKỸ THUẬT VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA PHÁT HIỆN DỊCH HẠI CÂY TRỒNG
\r\n\r\n2.1.\r\nYêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n2.1.1.\r\nĐiều tra: Điều tra đầy đủ, chính xác diễn biến các loại dịch hại, sinh vật có\r\ních chính và các yếu tố ngoại cảnh tác động đến chúng.
\r\n\r\n2.1.2.\r\nNhận định tình hình:
\r\n\r\n-\r\nĐánh giá tình hình dịch hại hiện tại, nhận định khả năng phát sinh, phát triển\r\nvà gây hại của dịch hại chính trong thời gian tới, so sánh với kỳ điều tra\r\nliền kề trước và cùng kỳ năm trước.
\r\n\r\n-\r\nDự báo những loại dịch hại thứ yếu có khả năng phát triển thành dịch hại chính,\r\nphân tích nguyên nhân của hiện tượng đó.
\r\n\r\n2.1.3.\r\nThống kê diện tích: Nhiễm dịch hại (nhẹ, trung bình, nặng), diện tích mất trắng\r\nvà diện tích đã được xử lý bằng các biện pháp.
\r\n\r\n2.2.\r\nThiết bị và dụng cụ điều tra
\r\n\r\n2.2.1. \r\nDụng cụ điều tra ngoài đồng gồm:
\r\n\r\n-\r\nVợt côn trùng, khay, khung, hố điều tra; ô hứng phân sâu, vồ gỗ;
\r\n\r\n-\r\nBẫy đèn Compact 40 Woat, đèn Neon 60 cm hoặc đèn cực tím (đối với một số đối\r\ntượng dịch hại).
\r\n\r\n-\r\nThước dây, thước gỗ điều tra, túi nilon các cỡ, băng giấy dính, băng dính, dao,\r\nkéo;, túi xách tay điều tra; dụng cụ đào hố, ...
\r\n\r\n-\r\nỐng nhòm; sào, câu liêm dài 3 – 5 m; thang các loại dài 3 – 10 m;
\r\n\r\n-\r\nSổ ghi chép, bút viết, máy tính bỏ túi;
\r\n\r\n-\r\nỐng tuýp, hộp petri và hóa chất cần thiết;
\r\n\r\n-\r\nBẫy, bả các loại.
\r\n\r\n2.2.2.\r\nThiết bị tối thiểu trong phòng:
\r\n\r\n-\r\nKính lúp 2 mắt soi nổi côn trùng, kính hiển vi có gắn máy ảnh kỹ thuật số;\r\nkính núp có cán; lam, la men;
\r\n\r\n-\r\nTủ lạnh, tủ định ôn, máy đo nhiệt độ, ẩm độ trong phòng;
\r\n\r\n-\r\nMáy vi tính để bàn có kết nối mạng, máy in và các chương trình phần mềm có liên\r\nquan;
\r\n\r\n-\r\nMáy khuấy, máy lắc, máy rây;
\r\n\r\n- Lồng nuôi\r\nsâu.
\r\n\r\n2.2.3.\r\nTrang bị bảo hộ lao động:
\r\n\r\n-\r\nMũ, ủng, áo mưa, găng tay, khẩu trang.
\r\n\r\n2.3.\r\nThời gian điều tra
\r\n\r\n2.3.1.\r\nĐiều tra định kỳ: 7 ngày/lần ở tuyến với các yếu tố điều tra trong khu vực điều\r\ntra cố định ngay từ đầu vụ vào các ngày thứ 2, thứ 3 hàng tuần và 14 ngày/lần\r\nvào các thứ 2, thứ 3 tuần 1, tuần 3 của tháng đối với cây rừng.
\r\n\r\n2.3.2. Điều\r\ntra bổ sung: Tiến hành trước, trong và sau cao điểm xuất hiện dịch hại; trong\r\nvà sau dịch.
\r\n\r\n2.4.\r\nYếu tố điều tra: Mỗi loại cây trồng chọn đại diện theo giống, thời vụ,\r\nđịa hình, tập quán sản xuất, giai đoạn sinh trưởng hoặc tuổi, cấp độ tuổi\r\ncây trồng.
\r\n\r\n2.5.\r\nKhu vực điều tra
\r\n\r\n2.5.1.\r\nĐối với lúa:
\r\n\r\n-\r\nTừ 20 ha trở lên đối với vùng trọng điểm.
\r\n\r\n-\r\nTừ 2 ha trở lên đối với vùng không trọng điểm.
\r\n\r\n2.5.2.\r\nĐối với rau màu, cây thực phẩm: Từ 2 ha trở lên.
\r\n\r\n2.5.3.\r\nĐối với cây ăn quả, cây công nghiệp: Từ 5 ha trở lên.
\r\n\r\n2.5.4. Đối\r\nvới rừng trồng: Từ 10 ha trở lên. Trong đó, từ 10 – 50 ha chọn khu vực điều tra\r\n(ô tiêu chuẩn) có diện tích 1.000 – 2.500 m2 đảm bảo đại diện cho\r\ncác yếu tố điều tra và có ≥ 100 cây hoặc ≥ 30 khóm cây (đối với nhóm tre, trúc,\r\nvầu…).
\r\n\r\n2.6.\r\nĐiểm điều tra
\r\n\r\nMỗi\r\nyếu tố điều tra 10 điểm ngẫu nhiên nằm trên đường chéo của khu vực điều tra.\r\nĐiểm điều tra phải cách bờ ít nhất 2 m (đối với lúa, cây rau màu) và 1 hàng cây\r\n(đối với cây ăn quả, cây công nghiệp) và trên 5 m đối với cây rừng.
\r\n\r\n2.7.\r\nSố mẫu điều tra của một điểm
\r\n\r\n2.7.1.\r\nCây lúa
\r\n\r\n-\r\nSâu hại:
\r\n\r\n+\r\nTrên mạ và lúa sạ: 1 khung/điểm.
\r\n\r\n+\r\nTrên lúa cấy: 10 khóm/điểm.
\r\n\r\nCác\r\nloài nhện, bọ trĩ, bọ phấn: 5 dảnh/điểm.
\r\n\r\n-\r\nBệnh hại:
\r\n\r\n+\r\nBệnh trên thân: 10 dảnh ngẫu nhiên/điểm.
\r\n\r\n+\r\nBệnh trên lá: Điều tra toàn bộ số lá của 5 dảnh ngẫu nhiên/điểm.
\r\n\r\n2.7.2.\r\nRau màu và cây công nghiệp ngắn ngày (rau họ hoa thập tự, cà chua, đậu đỗ, lạc,\r\nvừng, đậu tương)
\r\n\r\n-\r\nSâu hại:
\r\n\r\n+\r\nCây trồng có mật độ ≤ 50 cây/m2: 1m2/điểm;
\r\n\r\n+\r\nCây trồng có mật độ > 50 cây/m2, vườn ươm: 1 khung/điểm.
\r\n\r\nCác\r\nloài chích hút như bọ phấn, bọ trĩ, nhện: Điều tra 10 cây hoặc 10 lá ngẫu\r\nnhiên/điểm tùy theo vị trí gây hại của mỗi đối tượng.
\r\n\r\n-\r\nBệnh hại:
\r\n\r\n+\r\nBệnh toàn thân: 10 thân ngẫu nhiên/điểm.
\r\n\r\n+\r\nBệnh trên lá: 10 lá ngẫu nhiên/điểm.
\r\n\r\n+\r\nBệnh trên củ, quả: điều tra 10 củ, quả ngẫu nhiên/điểm.
\r\n\r\n+\r\nBệnh trên rễ: 10 cây ngẫu nhiên/điểm.
\r\n\r\n2.7.3.\r\nCây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả
\r\n\r\n-\r\nSâu hại:
\r\n\r\n+\r\nSâu hại cành (cành lá, cành hoa, cành quả): Điều tra 4 hướng x mỗi hướng 1 cành (lá,\r\nhoa, quả)/1 cây/điểm.
\r\n\r\n+\r\nSâu hại thân: 10 cây/điểm.
\r\n\r\n+\r\nSâu hại vườn ươm: 1 khung/điểm.
\r\n\r\n-\r\nBệnh hại:
\r\n\r\n+\r\nBệnh hại thân: 10 cây/điểm.
\r\n\r\n+\r\nBệnh hại cành: 4 hướng x mỗi hướng 1cành/1 cây/điểm.
\r\n\r\n-\r\nSâu bệnh hại rễ: 1 hố (khu vực hình chiếu tán lá)/điểm.
\r\n\r\n2.7.4.\r\nĐối với cây rừng trồng
\r\n\r\n-\r\nSâu hại:
\r\n\r\n+\r\nSâu hại cành (cành lá, cành hoa, cành quả):
\r\n\r\nNếu cây rừng có chiều\r\ncao thấp hơn 2,5 m và tán lá nhỏ, điều tra trực tiếp toàn bộ 3 cây tiêu chuẩn\r\n(cây chọn để điều tra)/điểm.
\r\n\r\nTrường hợp cây có\r\nchiều cao lớn hơn 2,5 m: Điều tra 3 cây/điểm, mỗi cây điều tra 2 cành (lá, hoa,\r\nquả) đối diện nhau ở tầng giữa tán.
\r\n\r\n+\r\nSâu hại thân: 3 cây/điểm, điều tra từ gốc đến độ cao 2 m trên thân cây.
\r\n\r\n-\r\nBệnh hại:
\r\n\r\n+\r\nBệnh hại thân: 3 cây/điểm, điều tra từ gốc đến độ cao 2 m trên thân cây.
\r\n\r\n+\r\nBệnh hại cành:
\r\n\r\nNếu cây rừng có chiều\r\ncao ≤ 2,5 m và tán lá nhỏ, điều tra trực tiếp toàn bộ 3 cây tiêu chuẩn (cây\r\nchọn để điều tra)/điểm.
\r\n\r\nTrường hợp cây có chiều\r\ncao > 2,5 m: Điều tra 3 cây/điểm, mỗi cây điều tra 2 cành (lá, hoa, quả) đối\r\ndiện nhau ở tầng giữa tán.
\r\n\r\n-\r\nSâu bệnh hại rễ: 1 hố (trong khu vực hình chiếu tán lá)/điểm.
\r\n\r\n-\r\nĐối với vườn ươm: 1 m2/điểm hoặc 1 khung/điểm (đối với cây nhỏ, gieo\r\ndày).
\r\n\r\n2.8.\r\nThu mẫu dịch hại để theo dõi ký sinh.
\r\n\r\n2.8.1.\r\nPha trứng:
\r\n\r\n-\r\nTrứng đơn: 50 quả;
\r\n\r\n-\r\nỔ trứng: 30 ổ.
\r\n\r\n2.8.2.\r\nPha sâu non, nhộng, trưởng thành: 30 cá thể.
\r\n\r\nĐiều\r\ntra các loài thiên địch bắt mồi tương tự điều tra sâu hại cây trồng.
\r\n\r\n2.9.\r\nCác chỉ tiêu theo dõi và công thức tính
\r\n\r\n2.9.1.\r\nCây trồng và các yếu tố có liên quan (thời tiết, cơ cấu giống, thời vụ, giai\r\nđoạn sinh trưởng của các loại cây trồng);
\r\n\r\n2.9.2.\r\nMật độ dịch hại hoặc thiên địch:
\r\n\r\n\r\n -\r\n Mật độ dịch hại, thiên địch (con/m2) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số sâu, thiên địch điều tra \r\n | \r\n ||
\r\n tổng số m2 điều tra \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Mật độ dịch hại, thiên địch (con/cành) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số sâu, thiên địch điều tra \r\n | \r\n ||
\r\n tổng số cành điều tra \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Mật độ dịch hại, thiên địch (con/cây) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số sâu, thiên địch điều tra \r\n | \r\n ||
\r\n tổng số cây điều tra \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Mật độ dịch hại, thiên địch (con/hố) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Tổng số sâu, thiên địch điều tra \r\n | \r\n ||
\r\n tổng số hố điều tra \r\n | \r\n ||||
\r\n -\r\n Quy đổi mật độ dịch hại, thiên địch từ khay điều tra ra m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Đối với lúa cấy (con/m2) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Số khóm lúa/m2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Số\r\n dịch hại, thiên địch điều tra được \r\n | \r\n
\r\n Số khóm lúa điều tra \r\n | \r\n ||||
\r\n + \r\n Đối với cây trồng khác (con/m2) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Số\r\n dịch hại, thiên địch điều tra được/khay x 25 (25 khay = 1 m2) \r\n | \r\n ||
\r\n -\r\n Quy đổi mật độ dịch hại, thiên địch từ khung điều tra ra m2\r\n (con/m2) \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Số\r\n dịch hại, thiên địch điều tra được/khung x 5 (5 khung = 1 m2) \r\n | \r\n ||
\r\n -\r\n Quy đổi mật độ dịch hại, thiên địch từ vợt điều tra ra m2 (con/m2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n vợt tương đương 1m2 \r\n | \r\n
- Ngoài ra, đối với\r\nsâu róm hại thông, có thể điều tra tính mật độ sâu non theo một trong các\r\nphương pháp gián tiếp sau:
\r\n\r\n+ Đối với sâu róm\r\nthông ở độ tuổi 3 trở lên, sử dụng vồ gỗ đập 3 vồ vào thân cây ở độ cao 0,7 –\r\n1,0 m và đếm số sâu rơi. Mật độ sâu trên cây (con/cây) được tính theo công\r\nthức: X (số lượng sâu róm trên cây) = Số lượng sâu róm rơi xuống đất x hệ số\r\nthực nghiệm (là sự chênh lệch với phương pháp đếm trực tiếp, thường là 3 0,3).
+ Tính mật độ sâu róm\r\nthông gián tiếp qua ô hứng phân:
\r\n\r\n\r\n + Si\r\n = | \r\n \r\n Trong đó: \r\nSi:\r\n Mật độ sâu tuổi i/cây (con/cây); \r\npi:\r\n Số lượng viên phân trung bình của sâu non tuổi i rơi trong\r\n ô hứng phân trong 24 giờ; \r\nd: diện\r\n tích hình chiếu tán lá; \r\nRi:\r\n Số lượng viên phân bình quân một con sâu non tuổi i thải ra trong 24 giờ (60\r\n – 80); \r\nki:\r\n Sai số thực nghiệm đối với sâu non tuổi i (được tính bằng tỷ số giữa số lượng\r\n viên phân sâu non tuổi i thực tế thải ra và số lượng viên phân sâu non tuổi i\r\n thu được trong ô. Đối ới sâu róm thông, thường là 1,16). \r\n | \r\n ||
\r\n 2.9.3. Tỷ lê pha\r\n phát dục (%) = \r\n | \r\n \r\n Tổng số dịch hại ở từng pha \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n số dịch hại điều tra \r\n | \r\n |||
\r\n 2.9.4. Tỷ lệ\r\n bệnh/tỷ lệ hại (%) = \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số cây hoặc bộ phận của cây (dảnh, lá, cành, quả…) bị bệnh \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n số cây hoặc bộ phận của cây (dảnh, lá, cành, quả…) điều tra \r\n | \r\n |||
\r\n 2.9.5. Tỷ lệ ký\r\n sinh (%) = \r\n | \r\n \r\n Số cá thể bị ký sinh \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n số cá thể theo dõi \r\n | \r\n |||
\r\n 2.9.6. Chỉ số\r\n bệnh/chỉ số hại (%) = \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Trong\r\nđó:
\r\n\r\nN1\r\nlà (lá, dảnh, bẹ, cây, búp, củ, quả…) bị bệnh ở cấp 1;
\r\n\r\nN3\r\nlà (lá, dảnh, bẹ, cây, búp, củ, quả…) bị bệnh ở cấp 3; …
\r\n\r\nNn\r\nlà (lá, dảnh, bẹ, cây, búp, củ, quả…) bị bệnh ở cấp n.
\r\n\r\nN\r\nlà tổng số (lá, dảnh, bẹ, cây, búp, củ, quả…) điều tra.
\r\n\r\nn là cấp bệnh cao nhất\r\n(cấp 9).
\r\n\r\n2.9.7.\r\nSố lượng trưởng thành vào bẫy đèn, bẫy bả (con/đêm/bẫy).
\r\n\r\n2.9.8.\r\nDiện tích nhiễm dịch hại (ha):
\r\n\r\n-\r\nCăn cứ để tính diện tích nhiễm dịch hại: Số liệu điều tra của từng yếu tố điều\r\ntra; mức mật độ sâu, tỷ lệ bệnh quy định để thống kê diện tích cụ thể tại Phụ\r\nlục I.
\r\n\r\n- Diện tích\r\nnhiễm:
\r\n\r\n+\r\nNhẹ:\r\nLà diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh từ 50 đến ≤100% mức quy định.
\r\n\r\n+\r\nTrung bình: Là diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh từ trên 100 đến ≤ 200% mức\r\nquy định.
\r\n\r\n+\r\nNặng: Là diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh trên 200% mức quy định.
\r\n\r\n+\r\nMất trắng: Là tổng số diện tích cộng dồn do dịch hại làm giảm trên 70% năng\r\nsuất (dùng để thống kê cuối các đợt dịch, cuối các vụ sản xuất).
\r\n\r\n\r\n + Diện tích\r\n nhiễm dịch hại ở các mức (áp dụng cho 1 yếu tố) \r\nXi\r\n (ha) = \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\nXi\r\n (ha): Diện tích nhiễm dịch hại ở mức i (nhẹ, trung bình, nặng) và mất trắng trong kỳ\r\n điều tra; \r\nni:\r\n Số điểm nhiễm dịch hại ở mức i trong kỳ điều tra; \r\n10: Số điểm\r\n điều tra của 1 yếu tố; \r\nS: Diện\r\n tích cây trồng điều tra. \r\n | \r\n
\r\n + Diện tích\r\n nhiễm dịch hại ở các mức (áp dụng cho nhiều yếu tố) \r\nXi (ha) = \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\nXi (ha):\r\n Diện tích nhiễm dịch hại ở mức i; \r\nN1: Số điểm\r\n dịch hại của yếu tố thứ 1; \r\nS1: Diện\r\n tích gieo cấy lúa của yếu tố thứ 1; \r\nNn: Số điểm\r\n nhiễm dịch hại của yếu tố thứ n; \r\nSn: Diện\r\n tích gieo cấy lúa của yếu tố thứ n; \r\n10: Số điểm\r\n điều tra của 1 yếu tố; \r\n | \r\n
2.9.9.\r\nDiện tích đã xử lý (ha): Thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp khác.
\r\n\r\n2.10. Phương pháp\r\nthu thập, xử lý số liệu điều tra
\r\n\r\nCăn cứ vào\r\nkết quả điều tra của kỳ để tính mật độ, tỷ lệ, chỉ số dịch hại; thống kê diện\r\ntích nhiễm dịch hại của kỳ điều tra tại phụ lục I kèm theo của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n2.10.1. Đối\r\nvới\r\nthông báo định kỳ
\r\n\r\n2.10.1.1. Nhân viên\r\nBảo vệ thực vật cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện:
\r\n\r\n- Mật độ, tỷ\r\nlệ dịch hại:
\r\n\r\nMật độ, tỷ lệ\r\ndịch hại trung bình: Ghi số liệu trung bình của từng loại dịch hại trên từng\r\nloại cây trồng của xã/các xã trong huyện;
\r\n\r\nMật độ, tỷ lệ\r\ndịch hại cao: Ghi số liệu mật độ cao nhất của từng loại dịch hại trên từng loại\r\ncây trồng của xã/các xã trong huyện;
\r\n\r\n- Diện tích\r\nnhiễm (nhẹ, trung bình, nặng) từng loại dịch hại trên từng loại cây trồng của\r\nkỳ điều tra của xã/các xã trong huyện;
\r\n\r\n- Diện tích\r\nmất trắng: Cộng dồn diện tích giảm > 70% năng suất của từng loại dịch hại,\r\ntrên từng loại cây trồng tại cuối vụ hoặc kết thúc các đợt dịch của xã/các xã\r\ntrong huyện;
\r\n\r\n- Diện tích\r\nđã xử lý từng loại dịch hại trên từng loại cây trồng của huyện trong kỳ điều\r\ntra của xã/các xã trong huyện;
\r\n\r\n2.10.1.2. Chi cục BVTV\r\ntỉnh/Trung tâm Bảo vệ thực vật Vùng:
\r\n\r\n- Mật độ, tỷ\r\nlệ dịch hại:
\r\n\r\nMật độ, tỷ lệ\r\ndịch hại phổ biến: Ghi số liệu phổ biến (ước khoảng về mức độ xuất hiện phổ\r\nbiến) của từng loại dịch hại trên từng loại cây của các huyện/tỉnh;
\r\n\r\nMật độ, tỷ lệ\r\ndịch hại cao: Ghi số liệu ước lượng khoảng trong nhóm số liệu cao của từng loại\r\ndịch hại trên từng loại cây trồng của các huyện/tỉnh.
\r\n\r\nMật độ, tỷ lệ\r\ndịch hại cá biệt: Ghi số liệu mật độ cao nhất của từng loại dịch hại trên từng\r\nloại cây của các huyện/tỉnh;
\r\n\r\n- Cộng diện\r\ntích nhiễm (nhẹ, trung bình, nặng), diện tích mất trắng, diện tích đã xử lý\r\ntừng loại dịch hại trên từng loại cây trồng của các huyện/tỉnh.
\r\n\r\n2.10.2. Đối\r\nvới thông\r\nbáo tháng, vụ:
\r\n\r\n- Căn cứ vào\r\nsố liệu mật độ dịch của từng lứa; tỷ lệ và chỉ số bệnh lúc cao điểm của tháng\r\nhoặc vụ để phân tích tình hình phát sinh, phát triển của loại dịch hại chính\r\n(chủ yếu). Dẫn số liệu về mật độ sâu, tỷ lệ bệnh (trung bình, cao, cá biệt).
\r\n\r\n- Diện tích\r\nnhiễm:
\r\n\r\nĐối với một\r\nloại bệnh: Lấy diện tích nhiễm cao nhất của tháng/vụ (không cộng dồn số liệu\r\ndiện tích của từng kỳ điều tra hoặc từng tháng).
\r\n\r\nĐối với một\r\nloại sâu: Cộng dồn diện tích nhiễm của từng lứa trong vụ;
\r\n\r\n- Đánh giá\r\ndiện phân bố, mức độ gây hại thông qua diện tích nhiễm (ha) của tháng này so\r\nvới tháng trước, vụ này so với vụ trước hoặc lứa này so với lứa trước;
\r\n\r\n- Cộng diện\r\ntích xử lý từng loại dịch hại trong tháng hoặc lứa và cả vụ;
\r\n\r\n2.11.\r\nSổ theo dõi
\r\n\r\n-\r\nSổ theo dõi dịch hại và sinh vật có ích vào bẫy;
\r\n\r\n-\r\nSổ ghi chép số liệu điều tra dịch hại, sinh vật có ích định kỳ, bổ sung của\r\ntừng cây trồng;
\r\n\r\n-\r\nSổ theo dõi diễn biến diện tích nhiễm dịch hại thường kỳ, hàng vụ, hàng năm;
\r\n\r\n-\r\nSổ theo dõi khí tượng.
\r\n\r\n-\r\nPhần mềm máy tính cập nhật, lưu dữ số liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.\r\nXác\r\nđịnh đối tượng điều tra
\r\n\r\nCăn cứ vào mục tiêu\r\nphát triển sản xuất nông nghiệp của địa phương để xác định loại cây trồng chính\r\ncần thực hiện điều tra phát hiện. Loại dịch hại chính cần điều tra trên các cây\r\ntrồng đó cần xác định vào thời điểm đầu mỗi vụ sản xuất hoặc đầu năm.
\r\n\r\n3.2. Xác định các yếu tố\r\nđiều tra:\r\nTheo\r\nmục 2.4. của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n3.3. Xác định khu\r\nvực điều tra: Theo mục 2.5. của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4. Xác định\r\ntuyến điều tra: Sau khi đã xác định được số lượng các yếu tố cần điều\r\ntra, tiến hành xác định tuyến điều tra cố định. Tuyến điều tra cố định nằm\r\ntrong khu vực điều tra và phải thoả mãn các yếu tố cần điều tra đã được xác\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.5. Chuẩn bị\r\nthiết bị, dụng cụ điều tra: Tùy thuộc từng loại cây trồng, mục đích điều\r\ntra để chuẩn bị dụng cụ, thiết bị cho phù hợp theo mục 2.2. của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n3.6. Phương pháp\r\nđiều tra
\r\n\r\n3.6.1. Xác\r\nđịnh thời gian\r\nđiều tra: Căn cứ vào loại cây trồng cần điều tra để xác định điều tra\r\nđịnh kỳ vào những ngày cố định; đồng thời, tùy thuộc điều kiện cụ thể\r\nvà mục đích để thực hiện việc điều tra bổ sung theo mục 2.3. của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n3.6.2. Cách điều\r\ntra:
\r\n\r\n3.6.2.1.\r\nĐiều tra trực\r\ntiếp:
\r\n\r\n-\r\nQuan sát từ xa đến gần sau đó điều tra trực tiếp trên cây hoặc bộ phận của\r\ncây; điều tra sâu hại trước, bệnh hại sau; trong trường hợp không làm ngay\r\nđược ngoài đồng ruộng thì thu mẫu về phòng phân tích.
\r\n\r\n-\r\nDùng vợt: Điều tra các loài dịch hại và sinh vật có ích hoạt động bay nhảy ở\r\ntầng lá trên của cây trồng. Cách vợt: Mỗi điểm vợt 3 vợt/điểm (một lần vợt đi\r\nvà 1 lần vợt trở lại mới tính là 1 vợt; miệng vợt luôn vuông góc và sâu xuống\r\ntán lá khoảng 1/3 miệng vợt; lấy thân người vợt làm tâm quay vợt 1800.\r\nSau đó đếm số dịch hại và sinh vật có ích có trong vợt.
\r\n\r\n-\r\nDùng khay: Để điều tra các loài dịch hại và sinh vật có ích phân bố ở tầng lá\r\ndưới của cây trồng hoặc trong tán lá. Mỗi điểm điều tra 2 khay (tùy theo mật độ\r\ndịch hại và sinh vật có ích); đặt khay nghiêng một góc 450 so với\r\ngốc lúa hoặc mặt đất, dùng tay đập 2 đập vào gốc lúa hoặc phần tán lá đối diện\r\nvới miệng khay. Sau đó đếm số dịch hại và sinh vật có ích có trong khay.
\r\n\r\n-\r\nDùng khung để điều tra dịch hại và sinh vật có ích xuất hiện trên mặt nước, mặt\r\nđất trên ruộng mạ, lúa sạ, mặt tán lá, các loại cây trồng dầy và vườn ươm. Đếm\r\ncác loài dịch hại và sinh vật có ích có trong khung.
\r\n\r\n-\r\nHố điều tra để điều tra dịch hại và thiên địch dưới mặt đất.
\r\n\r\n3.6.2.2.\r\nĐiều tra gián\r\ntiếp:
\r\n\r\n-\r\nSử dụng bẫy:
\r\n\r\nBẫy\r\nđèn: Các Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc Trung ương và một số địa phương vùng trọng điển dịch hại đặt bẫy\r\nđèn liên tục trong vụ lúa. Địa điểm bẫy đèn phải đặt ở khu vực trồng lúa, thời\r\ngian đốt đèn từ 18 hoặc 19 giờ ngày hôm trước - 5 hoặc 6 giờ ngày hôm sau (tùy\r\ntheo mùa trong năm). Các dịch hại trên cây trồng khác, cần căn cứ vào điều kiện\r\nvà mục đích để đặt bẫy đèn và thời gian bẫy cho phù hợp.
\r\n\r\nBẫy\r\nkhác: Tùy theo đối tượng dịch hại trên từng loại cây trồng, ở từng thời điểm\r\ntrong năm và mục đích điều tra mà sử dụng các loại bẫy thích hợp, như bẫy chua\r\nngọt, bẫy pheromone, ...
\r\n\r\n-\r\nSử dụng ô hứng phân: Điều tra mật độ sâu non tuổi ≥ 4 đối với các loài sâu ăn\r\nlá cây rừng. Đặt ô hứng phân sâu dưới hình chiếu tán lá cây điều tra (mỗi ha\r\nđặt 1-2 ô). Đếm số phân sâu róm rơi vào khung hứng phân 24 giờ/lần, đếm liên\r\ntục trong 3 ngày liền vào các ngày không mưa, gió nhẹ để tính mật độ sâu theo\r\ncông thức (mục 2.9.2.).
\r\n\r\n- Sử dụng vồ gỗ để\r\nđiều tra sâu róm thông tuổi lớn: Đập liên tục 3 lần vào thân cây cách mặt đất\r\n0,7 – 1,0 m và đếm số sâu rơi trên nền bạt hoặc nylon đã dải ở dưới tán lá cây.\r\nMật độ sâu trên cây (con/cây) được tính bằng số sâu róm rơi xuống đất x 3 (hệ\r\nsố thực nghiệm).
\r\n\r\n3.6.2.3.\r\nTrong\r\nphòng:\r\nTheo dõi, phân tích những mẫu dịch hại đã thu được trong quá trình điều tra và\r\nxác định mật độ trứng, tỷ lệ trứng nở, tỷ lệ ký sinh, tỷ lệ chết tự nhiên.
\r\n\r\nIV. TRÁCH NHIỆM CỦA\r\nTỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n4.1.\r\nĐiều tra và gửi thông báo định kỳ:
\r\n\r\n4.1.1.\r\nNhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã: Điều tra tình hình dịch hại trên địa bàn xã\r\nvà gửi thông báo 7 ngày/lần (theo mẫu Phụ lục III, mẫu này chỉ dùng Nhân viên\r\nBảo vệ thực vật cấp xã và Trạm Bảo vệ thực vật huyện) vào các ngày thứ 2 hàng\r\ntuần cho Trạm Bảo vệ thực vật huyện, bằng phương tiện thông tin nhanh nhất.
\r\n\r\n4.1.2.\r\nTrạm Bảo vệ thực vật huyện:
\r\n\r\nĐiều\r\ntra tình hình dịch hại trên địa bàn huyện (đối với những huyện chưa có Nhân\r\nviên Bảo vệ thực vật cấp xã) hoặc kiểm tra, tổng hợp tình hình dịch hại từ các\r\nxã và gửi thông báo 7 ngày/lần (theo mẫu Phụ lục III, mẫu này chỉ dùng cho Kỹ\r\nthuật viên Bảo vệ thực vật cấp xã và Trạm Bảo vệ thực vật huyện) vào các ngày\r\nthứ 3 hàng tuần cho Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, bằng phương tiện thông tin nhanh\r\nnhất.
\r\n\r\n4.1.3.\r\nChi cục Bảo vệ thực vật tỉnh:
\r\n\r\nKiểm\r\ntra và tổng hợp tình hình dịch hại ở các huyện trong tỉnh và gửi thông báo tình\r\nhình dịch hại 7 ngày/lần (theo mẫu Phụ lục IV, mẫu này chỉ dùng cho Chi cục Bảo\r\nvệ thực vật tỉnh và Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng) vào các ngày thứ 4 hàng\r\ntuần cho Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng, Cục Bảo vệ thực vật bằng phương tiện\r\nthông tin nhanh nhất.
\r\n\r\n4.1.4.\r\nTrung tâm Bảo vệ thực vật vùng:
\r\n\r\nKiểm\r\ntra và tổng hợp tình hình dịch hại ở các tỉnh trong vùng và gửi thông báo tình\r\nhình dịch hại 7 ngày/lần (theo mẫu Phụ lục IV, mẫu này chỉ dùng cho Chi cục Bảo\r\nvệ thực vật tỉnh và các Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng) vào các ngày thứ 5 hàng\r\ntuần cho Cục Bảo vệ thực vật bằng phương tiện thông tin nhanh nhất.
\r\n\r\n4.1.5.\r\nCục Bảo vệ thực vật:
\r\n\r\nKiểm\r\ntra và tổng hợp tình hình dịch hại ở Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng và gửi\r\nthông báo tình hình dịch hại 7 ngày/lần vào các ngày thứ 6 hàng tuần cho Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng phương tiện thông tin nhanh nhất.
\r\n\r\n4.2.\r\nThông báo, điện báo đột xuất và các văn bản chỉ đạo
\r\n\r\nKhi\r\ndịch hại có khả năng phát sinh, phát triển nhanh, trên diện rộng, nguy cơ gây\r\nthiệt hại sản xuất thì cơ quan Bảo vệ thực vật phụ trách địa bàn (Trạm Bảo vệ\r\nthực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng) hoặc Cục Bảo\r\nvệ thực vật có trách nhiệm ra các thông báo, điện báo đột xuất và gửi cơ quan\r\nquản lý trực tiếp; cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên và các đơn vị liên\r\nquan.
\r\n\r\nNhân\r\nviên Bảo vệ thực vật cấp xã, Trạm Bảo vệ thực vật huyện, Chi cục Bảo vệ thực\r\nvật tỉnh, Trung tâm Bảo vệ thực vật Vùng và Cục Bảo vệ thực vật Chủ trì tham\r\nmưu với cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, chính quyền cùng cấp ban hành các\r\nvăn bản chỉ đạo khi dịch hại có nhiều nguy cơ đe dọa sản xuất.
\r\n\r\n4.3.\r\nBáo cáo khác
\r\n\r\nChi\r\ncục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh, Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng có trách nhiệm ra\r\ncác loại thông báo sau:
\r\n\r\n4.3.1.\r\nThông báo tháng (theo mẫu Phụ lục IV):
\r\n\r\n-\r\nThời gian tính từ ngày 16/tháng trước đến ngày 15/tháng sau.
\r\n\r\n-\r\nGửi cho các cơ quan quản lý chuyên môn ngành cấp trên.
\r\n\r\n4.3.2.\r\nBáo cáo diễn biến và kết quả phòng trừ các đợt dịch;
\r\n\r\n4.3.3.\r\nBáo cáo tổng kết vụ (theo mẫu Phụ lục V):
\r\n\r\n-\r\nVụ Đông Xuân: Gửi cho Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng và Cục Bảo vệ thực vật\r\ntrước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
\r\n\r\n-\r\nVụ Hè Thu và mùa: Gửi cho Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng và Cục bảo vệ thực vật\r\ntrước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
\r\n\r\n-\r\nVụ Đông (rau, ngô, đậu tương, khoai tây… chỉ áp dụng cho các tỉnh phía Bắc).
\r\n\r\n4.3.4.\r\nDự báo vụ (theo mẫu Phụ lục VI): gửi Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng và Cục Bảo\r\nvệ thực vật trước các vụ sản xuất 20 ngày.
\r\n\r\n4.4.\r\nLưu giữ và khai thác dữ liệu: Tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Bảo vệ\r\nthực vật phải lưu giữ, hệ thống, quản lý và khai thác dữ liệu điều tra,\r\nbáo cáo bằng các phương pháp truyền thống kết hợp phát huy lợi thế trong công nghệ\r\nthông tin.
\r\n\r\n\r\n\r\nCục Bảo vệ\r\nthực vật có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy\r\nchuẩn này đối với Hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;\r\ncác tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra phát hiện dịch hại\r\ncây trồng tại Việt Nam./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ, TỶ LỆ DỊCH HẠI ĐỂ THỐNG KÊ DIỆN TÍCH\r\nNHIỄM DỊCH HẠI
\r\n\r\n1. Cây lúa (mạ, lúa sạ,\r\nlúa cấy)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên dịch hại \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn sinh\r\n trưởng, phát triển \r\n | \r\n \r\n Mật độ/tỷ lệ dịch\r\n hại \r\n | \r\n |
\r\n Tên Việt Nam \r\n | \r\n \r\n Tên khoa học \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá nhỏ \r\n | \r\n \r\n Cnaphalocrocis medinalis Guenee \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh \r\n- Đòng\r\n trỗ \r\n | \r\n \r\n 50 con/m2 \r\n20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đục thân 2 chấm \r\nĐT 5 vạch đầu nâu \r\nĐT 5 vạch đầu đen \r\nĐục thân cú mèo \r\n | \r\n \r\n Scirpophaga\r\n incertulas Walk\r\n \r\nChilo suppressalis Walk \r\nChilotraea\r\n auricilius Dudg\r\n \r\nSesamia inferens Walk \r\n | \r\n \r\n - Mạ - đẻ nhánh \r\n\r\n - Đòng\r\n trổ \r\n | \r\n \r\n 0,5 ổ/m2; 10% dảnh héo \r\n\r\n 0,3 ổ\r\n trứng; 5% bông bạc \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Rầy nâu, \r\nRầy lưng trắng, \r\nRầy nâu nhỏ \r\n | \r\n \r\n Nilaparvata lugens Stal \r\nSogata furcifera Horvath \r\nLaodelphax striatellus (Fallén) \r\n | \r\n \r\n - Mạ - đẻ nhánh – trỗ chín \r\n- Đòng -\r\n trỗ chín \r\n | \r\n \r\n 1.500 con/m2; 500 ổ trứng/m2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bọ xít dài \r\n | \r\n \r\n Leptocorisa acuta Thunberg \r\n | \r\n \r\n - Đòng trỗ chín \r\n | \r\n \r\n 6 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bọ xít đen \r\nBọ xít xanh \r\n | \r\n \r\n Scotinophora\r\n lurida\r\n Burmeister \r\nNezara\r\n viridula\r\n Linnaeus \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh – đòng trỗ \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sâu cắn gié \r\n | \r\n \r\n Mythimna saparata Walker \r\n | \r\n \r\n - Trỗ - chín \r\n | \r\n \r\n 5 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sâu keo \r\n | \r\n \r\n Spodoptera mauritia Boisduval \r\n | \r\n \r\n - Mạ - đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sâu phao \r\n | \r\n \r\n Nymphula\r\n fluctuosalis\r\n Zeller \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Châu chấu \r\n | \r\n \r\n Oxya chinensis Thunberg \r\n | \r\n \r\n - Mạ - đòng - trỗ chín \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bọ trĩ \r\n | \r\n \r\n Halothrips aculeatus Fabricius \r\n | \r\n \r\n - Mạ - đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 15% dảnh; 3.000 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Nhện gié \r\n | \r\n \r\n Steneotarsonemus\r\n spinki Smiley \r\n | \r\n \r\n - Đòng \r\n | \r\n \r\n 15% dảnh; 3.000 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Sâu gai \r\n | \r\n \r\n Dicladispa armigera\r\n Olivier \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh –đòng \r\n | \r\n \r\n 20 TT/m2, 200 sâu non \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Sâu năn \r\n | \r\n \r\n Orseolia oryzae Wood – Mason \r\n | \r\n \r\n - Mạ đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 10% dảnh \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Ruồi \r\n | \r\n \r\n Chlorops oryzae Matsumura \r\n | \r\n \r\n Đẻ nhánh – đòng \r\n | \r\n \r\n 20% dảnh \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Ve sầu bọt \r\n | \r\n \r\n Poophilus costalis Walker \r\n | \r\n \r\n Đứng cái – đòng \r\n | \r\n \r\n 6 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô vằn \r\n | \r\n \r\n Rhizotonia solani Kuhn \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh -đòng trỗ \r\n | \r\n \r\n 20% dảnh \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đạo ôn \r\n | \r\n \r\n Pyricularia oryzae Cavara \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh - dòng \r\n- Trỗ - chín \r\n | \r\n \r\n 10% lá \r\n5% cổ\r\n bông \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Bệnh bạc lá \r\n | \r\n \r\n Xanthomonas oryzae pv oryzae (Dowson)\r\n Dye. \r\n | \r\n \r\n - Đòng trỗ chín \r\n | \r\n \r\n 20% lá \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đốm sọc vi khuẩn \r\n | \r\n \r\n Xanthomonas oryzae pv oryzae (Fang et\r\n all.) Dye \r\n | \r\n \r\n - Đòng – trỗ \r\n | \r\n \r\n 20% lá \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Bệnh vàng lùn \r\nBệnh ùn xoắn lá \r\nBệnh lùn sọc đen \r\n | \r\n \r\n Rice Grassy Stunt Virus, Rice Black Streaked\r\n Drawf Virus \r\n | \r\n \r\n - Mạ - đẻ nhánh \r\n- Đòng - trỗ \r\n | \r\n \r\n 5% dảnh \r\n10% dảnh \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Bệnh nghẹt rễ \r\n | \r\n \r\n Bệnh sinh lý \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 20% khóm \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đen lép hạt \r\nThối hạt vi khuẩn \r\n | \r\n \r\n Pseudomonas glumae Kurita.et Tabei \r\nRalstonia glumae Kurita.et.Tabei \r\n | \r\n \r\n - Trỗ - chín \r\n | \r\n \r\n 10% hạt \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Tuyến trùng \r\n | \r\n \r\n - Aphelenchoides besseyi Christie \r\n- Tylenchorhynchus.sp.\r\n \r\n- Meloidogyne\r\n sp. \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh – đứng cái \r\n | \r\n \r\n 10% lá, dảnh \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối thân \r\n | \r\n \r\n Pseudomonas\r\n fuscovaginae\r\n Miyalima \r\n | \r\n \r\n - Đẻ nhánh \r\n- Đứng\r\n cái \r\n | \r\n \r\n 10% dảnh \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Bệnh hoa cúc \r\n | \r\n \r\n Ustilaginoidea\r\n virenx Tak \r\n | \r\n \r\n - Đòng\r\n trỗ - chín \r\n | \r\n \r\n 5% hạt \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Bệnh than đen \r\n | \r\n \r\n Tilletia barclayana\r\n Bref \r\n | \r\n \r\n - Đòng\r\n trỗ - chín \r\n | \r\n \r\n 5% hạt \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Lúa von \r\n | \r\n \r\n Fusarium\r\n moniliforme \r\n | \r\n \r\n - Mạ -\r\n đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 10% dảnh \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Ốc bươu vàng \r\n | \r\n \r\n Pomacea caniculata \r\n | \r\n \r\n - Mạ -\r\n đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 0,5 ổ trứng/m2; 3 con/m2 \r\n10% dảnh bị hại \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Chuột \r\n | \r\n \r\n Rattus spp \r\n | \r\n \r\n - Đẻ\r\n nhánh \r\n- Đòng\r\n trỗ \r\n | \r\n \r\n 10% dảnh \r\n5% đòng \r\n | \r\n
2. Cây ngô
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu xám \r\n | \r\n \r\n Agrotis ypsilon Hufnagel \r\n | \r\n \r\n - Cây con \r\n | \r\n \r\n 2 con/m2; 10% cây hại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục thân, bắp \r\n | \r\n \r\n Ostrinia furnacalis Guenee \r\n | \r\n \r\n - Loa kèn \r\n- Trỗ cờ\r\n phun râu \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n20% bắp,\r\n cây \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sâu cắn lá ngô \r\n | \r\n \r\n Mythimna loreyi Duponchel \r\n | \r\n \r\n - Loa kèn \r\n | \r\n \r\n 5 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Rệp \r\n | \r\n \r\n Aphis maydis Fitch \r\n | \r\n \r\n - Các giai đoạn \r\n | \r\n \r\n 30% cây \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bọ xít xanh \r\n | \r\n \r\n Nezara viridula Linnaeus \r\n | \r\n \r\n - Các giai đoạn \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sâu gai \r\n | \r\n \r\n Dactylispa sp. \r\n | \r\n \r\n - Loa kèn \r\n- Trỗ cờ\r\n phun râu \r\n | \r\n \r\n 10 con/m2\r\n tr.thành; 100 Snon \r\n20\r\n con/m2 tr.thành; 200 Snon \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt \r\n | \r\n \r\n Fuccinia maydis Bereng \r\n | \r\n \r\n - Loa kèn – chín \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm lá lớn, \r\nđốm lá nhỏ \r\n | \r\n \r\n Helminthosporium\r\n turcicicumpass \r\nHelminthosporium\r\n maydis Nishi.et\r\n Miyake \r\n | \r\n \r\n - Loa kèn – chín \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô vằn \r\n | \r\n \r\n Rhizoctonia solani Kuin \r\n | \r\n \r\n - Loa kèn – trỗ cờ \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bệnh bạch tạng \r\n | \r\n \r\n Sclerospora maydis (Rol) Palni \r\n | \r\n \r\n - Cây con \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh huyết dụ \r\n | \r\n \r\n Sinh lý \r\n | \r\n \r\n - Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh phấn đen \r\n | \r\n \r\n Ustilago maydis (DC) Corda. \r\n | \r\n \r\n - Trỗ cờ - phun râu \r\n | \r\n \r\n 5% bắp \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Lùn sọc đen \r\n | \r\n \r\n Rice Black streak dwarf virus \r\n | \r\n \r\n - Cây con 3-6 lá \r\n | \r\n \r\n 5% cây con \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo vi khuẩn \r\n | \r\n \r\n Pseudomonas sp. \r\n | \r\n \r\n - Loa kèn – trỗ cờ \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Chuột \r\n | \r\n \r\n Rattus \r\n | \r\n \r\n - Cây con – trỗ cờ phun râu \r\n | \r\n \r\n 10% cây; 5% bắp \r\n | \r\n
3. Các cây họ hoa\r\nthập tự:
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu tơ \r\n | \r\n \r\n Plutella xylostella Linnaeus \r\n(Plutella\r\n maculipennis Curtis) \r\n | \r\n \r\n - Cây con \r\n- Cây\r\n lớn \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n30 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu xanh bướm trắng \r\n | \r\n \r\n Pieris canidia Sparrman \r\nPierie\r\n rapae\r\n Linnaeus \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 6 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sâu khoang \r\n | \r\n \r\n Spodoptera litura Fabricius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sâu xám \r\n | \r\n \r\n Agrotis ypsilon hufnagel \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n 5 % cây, 5 c/m2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bọ nhảy \r\n | \r\n \r\n Phyllotreta spp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ruồi đục lá \r\n | \r\n \r\n Leafminer \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Rệp \r\n | \r\n \r\n Myzus persicae Sulzer \r\nRhopalo\r\n siphum pseudobrassicae Davis \r\nBrevicoryne\r\n brassicae\r\n Linnaeus \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% cây \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bọ trĩ \r\n | \r\n \r\n Thripidae \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% cây \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Nhện hại \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bệnh sương mai \r\n | \r\n \r\n Peronospora parasitica (Pers.) Fries \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo vàng \r\n | \r\n \r\n Fusarium sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo xanh \r\n | \r\n \r\n Pseudomonas sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bệnh xoăn lá \r\n | \r\n \r\n Virus sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối nhũn vi khuẩn \r\n | \r\n \r\n Erwinia sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm vòng \r\n | \r\n \r\n Alternaria brassicae (Berk) \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Bệnh hại củ \r\n | \r\n \r\n Rhizoctonia sonani Kuhn \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn củ \r\n | \r\n \r\n 10% củ \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Chuột \r\n | \r\n \r\n Rattus spp \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
4. Cây cà chua
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu xám \r\n | \r\n \r\n Agrotis ipsilon hufnagel \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n 2 con/m2; 10% số cây \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu xanh \r\n | \r\n \r\n Helicoverpa armigera Hubner \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sâu khoang \r\n | \r\n \r\n Spodoptera litura Fabricius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ruồi đục lá \r\n | \r\n \r\n Liriomyza sativae Blanchard \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng thân lá \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rệp đào \r\n | \r\n \r\n Myzus persicae Sulzer \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% cây \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bọ trĩ \r\n | \r\n \r\n Thris sp. \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng thân lá \r\n | \r\n \r\n 30% cây \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nhện trắng \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm đen \r\n | \r\n \r\n Macroporium\r\n tomato\r\n Cooke. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bệnh mốc sương \r\n | \r\n \r\n Phytophthora infestans (Mont.) De Bary. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo xanh \r\n | \r\n \r\n Pseudomonas solanacearum \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo vàng \r\n | \r\n \r\n Fusarium oxysporium Schl. et Fr. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh xoăn lá \r\n | \r\n \r\n Virus sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bệnh mốc xám \r\n | \r\n \r\n Clado\r\n sporium fulvum Cooke. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
5. Cây lạc
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Câu cấu xanh \r\n | \r\n \r\n Hypomeces squamosus Fabricius \r\nPlatymycterus\r\n sieversi Reitte \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu róm nâu \r\n | \r\n \r\n Amasacta lactinea Cramer \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 10 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sâu xám \r\n | \r\n \r\n Agrotis ypsilon Hufnagel \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n 5 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sâu khoang \r\n | \r\n \r\n Spodoptera litura Fabricius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rầy xanh lá mạ \r\n | \r\n \r\n Empoasca flavescens Fabricius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 1.000 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Rệp đen \r\n | \r\n \r\n Aphis crasivora Koch \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% cây \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bọ trĩ \r\n | \r\n \r\n Haplothrips aculeatus (Fabricius) sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% cây \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá \r\n | \r\n \r\n Hedylepta indicata Fabricius\r\n \r\nNacoleia\r\n comixta Butler \r\nArchips\r\n mica ceana Wallker \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Sâu xanh \r\n | \r\n \r\n Helicaverpa aremigera Hubner \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo xanh \r\n | \r\n \r\n Sclerotium rolfsii Sacc. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo vàng \r\n | \r\n \r\n Fusarium oxysporium \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt \r\n | \r\n \r\n Pucccinia arachidis Speg. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm vòng \r\n | \r\n \r\n Alternaria sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối củ \r\n | \r\n \r\n Fusarium sp. \r\n | \r\n \r\n Hình thành củ - thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 10% củ \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bệnh lở cổ rễ \r\n | \r\n \r\n Rhizoctonia solani \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cổ rễ \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Chuột \r\n | \r\n \r\n Rattus spp \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
6. Cây đậu tương
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu xám \r\n | \r\n \r\n Agrotis ypsilon Hufnagel \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n 5 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá \r\n | \r\n \r\n Archips micaceana Waker \r\nHedylepta\r\n indicata\r\n Fabricius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục quả \r\n | \r\n \r\n Etiella zinckenella Treistchke \r\nLeguminivora\r\n glycinivorella\r\n Mat sumura \r\nMaruca\r\n testulalis Geyer \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n 10% quả \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ruồi đục thân \r\n | \r\n \r\n Melanagromyza sojae Zehntner \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng thân - thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sâu khoang \r\n | \r\n \r\n Spodoptera litura Fabricius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 20 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt \r\n | \r\n \r\n Uromyces appendiculatus (Per.) Link. \r\nUromyces\r\n vignae\r\n Barclay \r\nPhakopsora\r\n pachyrhizi\r\n Sydow \r\nPhakopsora\r\n sojae (Henn)\r\n Saw \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bệnh sương mai \r\n | \r\n \r\n Peronospora\r\n manshurica (Naoun.)\r\n Sydow. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% lá \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chuột \r\n | \r\n \r\n Rattus spp \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
7. Cây cam, chanh
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu vẽ bùa \r\n | \r\n \r\n Phyllocnistis citrella Stainton \r\n | \r\n \r\n Ra lộc \r\n | \r\n \r\n 20% lá \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục thân \r\n | \r\n \r\n Chrlidonium argentatum (Dalman) \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục cành \r\n | \r\n \r\n Nadezhdiella cantori (Hope) \r\n | \r\n \r\n Cành lá \r\n | \r\n \r\n 25% cành \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Rầy chổng cánh \r\n | \r\n \r\n Diaphorina citri Kuwayeima \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 trưởng thành/cành non; \r\n20% cành\r\n lá \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rệp muội \r\n | \r\n \r\n Aphis gosspii Glower \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% cành, lá \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Rệp sáp \r\n | \r\n \r\n Aonidiella aurantii Maskell \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% cành, lá \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nhện đỏ \r\n | \r\n \r\n Panonychus citri Mc. Gregor \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% lá, quả \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nhện trắng \r\n | \r\n \r\n Polyphagotarsomemus latus (Banks) \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% lá, quả \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Ruồi đục quả \r\n | \r\n \r\n Bactrocera dorsalis H. \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n 5% quả \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bọ xít xanh \r\n | \r\n \r\n Nezara viridula Linnaeus \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 con/cành lá, quả \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Sâu nhớt \r\n | \r\n \r\n Clitea metallica Chen \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 con/cành non \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Sâu non bướm phượng \r\n | \r\n \r\n Papilio spp \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 con/cành non \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Sâu róm \r\n | \r\n \r\n Lymantria sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 con/cành non \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Sâu loa kèn \r\n | \r\n \r\n Metura elongatus\r\n Saunders \r\nOiketicus\r\n elongatus Saunders \r\nHyalarcta\r\n huebneri\r\n Westwood \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 con/cành non \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bọ ăn lá \r\n | \r\n \r\n Aulacophora frontalis Baly \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 con/cành non \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá \r\n | \r\n \r\n Cacoeciamicaccana Walker \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 con/cành non \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Câu cấu xanh nhỏ \r\n | \r\n \r\n Platymycterus sieversi Reitter \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 4 con/cành non (2 cặp) \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Bướm chích hút quả \r\n | \r\n \r\n Eudocima salminia L. \r\n | \r\n \r\n Quả lớn \r\n | \r\n \r\n 5% quả \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Bệnh chảy gôm \r\n | \r\n \r\n Phytophthora sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây, 25% cành, quả \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Bệnh sẹo \r\n | \r\n \r\n Elsinoe fawcetti Bit. et\r\n Jenk \r\n | \r\n \r\n Lá, quả, chồi non \r\n | \r\n \r\n 10% lá, quả \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Bệnh greening \r\n | \r\n \r\n Liberobacter asiaticum Fagoneix \r\n | \r\n \r\n Cây \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Bệnh phấn trắng \r\n | \r\n \r\n Odium sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thán thư \r\n | \r\n \r\n Collectotrichum glocosporioides Penz. \r\n | \r\n \r\n Lá, cành, quả \r\n | \r\n \r\n 10% cây trồi; 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Bệnh muội đen \r\n | \r\n \r\n Capnodium citri Berk. et Desn \r\n | \r\n \r\n Lá quả \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Bệnh loét \r\n | \r\n \r\n Xanthomonas camestri pv citri (Hance)\r\n Dowson \r\n | \r\n \r\n Lá, quả \r\n | \r\n \r\n 10% lá \r\n | \r\n
8. Cây nhãn, vải
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bọ xít nâu (vải) \r\n | \r\n \r\n Tessaratoma papillosa Drury \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 2 con/cành \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục gân lá \r\n | \r\n \r\n Conopomorpha\r\n litchiella Bradley \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% lá \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhện lông nhung \r\n | \r\n \r\n Eriophyes litchii Keifer \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cành hoa \r\n10% cành lá \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Rệp \r\n | \r\n \r\n Aspidiotus sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cành \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục quả \r\n | \r\n \r\n Conopomorpha sinensis Bradley \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n 10% quả \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ruồi đục quả \r\n | \r\n \r\n Bactrocera dorsalis H \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n 10% quả \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sâu đo củi \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Nụ, hoa \r\nCác giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 0,5 con/cành nụ,\r\n hoa; \r\n2 con/cành \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 2 con/cành \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Sâu tiện vỏ \r\n | \r\n \r\n Arbela dea Swinhoe \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Xén tóc \r\n | \r\n \r\n Agriona germari Hope \r\n | \r\n \r\n Hoa, quả non \r\n | \r\n \r\n 0,5 con/cành \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh sương mai \r\n | \r\n \r\n Phytophthora sp. \r\n | \r\n \r\n Hoa, quả non \r\n | \r\n \r\n 25% cành hoa lá, quả \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thán thư \r\n | \r\n \r\n Gloeosporium sp. \r\n | \r\n \r\n Cành lá, hoa, quả \r\n | \r\n \r\n 25% cành hoa lá, quả \r\n | \r\n
9. Cây mía
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rệp xơ trắng \r\n | \r\n \r\n Ceratovacuna lanigera Zechntner \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bọ trĩ \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Rệp \r\n | \r\n \r\n Aphis sacchari \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% cây \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục thân \r\n | \r\n \r\n Chilo infuscatellus Snellen \r\nChilo\r\n suppressalis Waker \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bọ hung đục gốc \r\n | \r\n \r\n Heteronychus sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 2 con/hố \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Châu chấu \r\n | \r\n \r\n Hieroglyphus\r\n tonkinensis Bolivar \r\nLocutas\r\n migratoria manilensis Meyrick \r\nOxya\r\n velox\r\n Fabricius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sâu keo \r\n | \r\n \r\n Spodoptera \r\n | \r\n \r\n Đẻ nhánh \r\n | \r\n \r\n 10 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bệnh rượu lá \r\n | \r\n \r\n Cercospora kopkei Kruger \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đỏ bẹ lá \r\n | \r\n \r\n Cercospora vaginae Krueger \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt \r\n | \r\n \r\n Puccinia sacchari Petel. et Padl \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh trắng lá \r\n | \r\n \r\n Sclerospora sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm vòng \r\n | \r\n \r\n Leptosphaeria sacchari Bredade Haan \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bệnh than \r\n | \r\n \r\n Ceratostomella paradoxa (Hohn) Dode \r\n | \r\n \r\n Đẻ nhánh - vươn lóng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối đỏ \r\n | \r\n \r\n Collectotrichum falcatum Went. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Phấn đen \r\n | \r\n \r\n Ustilago scitaninea Raba. \r\n | \r\n \r\n Bông, cờ \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô vằn \r\n | \r\n \r\n Rhizoctonia solani Kuhn \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Chuột \r\n | \r\n \r\n Rattus spp \r\n | \r\n \r\n Đẻ nhánh - vươn lóng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
10. Cây chè
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rầy xanh \r\n | \r\n \r\n Empoasca flavescen Fabricius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% búp \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bọ xít muỗi \r\n | \r\n \r\n Helopeltis theivora Waterhouse \r\nHelopeltis\r\n antonii\r\n Signoret \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% búp \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bọ trĩ \r\n | \r\n \r\n Anaphothrips theivorus Karny \r\nScirtothrips\r\n dorsalis\r\n Hood \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% búp \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bệnh phồng lá chè \r\n | \r\n \r\n Exobasidium vexans Massee \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối búp \r\n | \r\n \r\n Colletotrichum theae-sinensis Miyake \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn phát triển búp \r\n | \r\n \r\n 10% búp \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Mối \r\n | \r\n \r\n Macrotermes sp. \r\n | \r\n \r\n Cây lớn \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
11. Cây cà phê
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bọ nẹt \r\n | \r\n \r\n Thosea chinensis Walker \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5 con/m2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xén tóc đục thân \r\n | \r\n \r\n Xylotrechus quadripes Chevrolat \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 15% cây \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Rệp sáp xanh \r\n | \r\n \r\n Coccus viridis Green \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% cành \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Rệp sáp vẩy \r\n | \r\n \r\n Pseudaulacaspis pentagona Targ. & Toz \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% cành \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rệp sáp u \r\n | \r\n \r\n Saissetia coffea Walker \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% cành; 50 con/hố \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Mọt đục quả \r\n | \r\n \r\n Stephanoderes hampei Ferriere \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n 15% quả \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Mọt đục cành \r\n | \r\n \r\n Xyleborus mostatti Haged \r\nXyleborus\r\n morigenus\r\n Blandf \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% cành \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sâu khoanh tiện vỏ \r\n | \r\n \r\n Arbela dea Swinhoe \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm mắt cua \r\n | \r\n \r\n Cercospora\r\n coffeicola\r\n Berk. et Cke. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô cành \r\n | \r\n \r\n Rhizoctonia solani Kuhn \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% cành \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh lở cổ rễ \r\n | \r\n \r\n Rhizoctonia bataticola war Sesammine Reich \r\nFusarium sp. \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 20% cây \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh nấm hồng \r\n | \r\n \r\n Corticiums salmonicolor. B et Br. \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn thân cành \r\n | \r\n \r\n 30% cành \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đen hạt \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n 15% quả \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô quả \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n \r\n Quả \r\n | \r\n \r\n 15% quả \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt \r\n | \r\n \r\n Hemileia vastatrix Berk et Broome \r\n | \r\n \r\n Lá \r\n | \r\n \r\n 30% lá \r\n | \r\n
12. Cây cao su
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bệnh phấn trắng \r\n | \r\n \r\n Oidium heveae Stein \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% cành lá non, hoa \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bệnh nấm hồng \r\n | \r\n \r\n Corticium\r\n salmonicolor B\r\n et Br \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10%\r\n thân, 25% cành \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bệnh xì mủ \r\n | \r\n \r\n Phytophthora\r\n palmivora\r\n Butl \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% thân; 25% cành, lá \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm than lá \r\n | \r\n \r\n Collectotrichum\r\n gloeosporioides f.sp heveae Penz \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá, chồi non, quả \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm\r\n lá cao su \r\n | \r\n \r\n Helminthosporium\r\n heveae\r\n Petch \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá \r\n | \r\n
13. Cây thông
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu róm thông \r\n | \r\n \r\n Dendrolimus punctatus Walker \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá;\r\n 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu róm 4 túm lông \r\n | \r\n \r\n Dasychira axutha Collenette \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá;\r\n 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ong ăn lá đầu vàng \r\n | \r\n \r\n Gilpinia marshalli\r\n Foroius \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá;\r\n 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ong ăn lá đầu vàng \r\n | \r\n \r\n Gilpinia sp \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá; 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ong ăn lá đầu đen \r\n | \r\n \r\n Diprion pini L \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá; 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ong ăn lá \r\n | \r\n \r\n Neodiprion sp \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá; 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục ngọn loài\r\n lớn \r\n | \r\n \r\n Evetria duplana Hb \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% ngọn \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục ngọn loài\r\n nhỏ \r\n | \r\n \r\n Evetria buoliana Schiff \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% ngọn \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối cổ rễ\r\n thông \r\n | \r\n \r\n Fusarium spp \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 10% cổ rễ \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bệnh rơm lá thông \r\n | \r\n \r\n Cercospora\r\n pini-densiflorae Hori et Nambu \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh\r\n trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô\r\n xám lá thông \r\n | \r\n \r\n Pestalotiopsis\r\n funerea\r\n Desm \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n +25% lá \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh tuyến trùng\r\n thông \r\n | \r\n \r\n Busaphelenchus\r\n xylophlus\r\n Nikle \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 5% cây \r\n | \r\n
14. Cây keo
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu nâu ăn\r\n lá \r\n | \r\n \r\n Anomis fulvida Guenee \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá; 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu vạch\r\n xám ăn lá \r\n | \r\n \r\n Speiredonia retorta Linnaeus \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá; 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sâu kèn nhỏ ăn lá\r\n cây \r\n | \r\n \r\n Acanthopsyche spp \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá; 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sâu kèn mái chùa\r\n hại lá \r\n | \r\n \r\n Pagodia hekmeyeri Heyl \r\n | \r\n \r\n Các giai đoạn sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n 25% lá; 70 con/cây \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bệnh phấn trắng \r\n | \r\n \r\n Oidium acaciae \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n triển cành, lá non \r\n | \r\n \r\n 25%\r\n cành, lá non \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô lá \r\n | \r\n \r\n Phyllosticta\r\n acaciicola P.\r\n Henn \r\n | \r\n \r\n Phát triển lá non \r\n | \r\n \r\n 25% lá \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thán thư lá\r\n keo \r\n | \r\n \r\n Gloeosporium spp \r\n | \r\n \r\n Phát triển cành. lá non \r\n | \r\n \r\n 25%\r\n cành, lá \r\n | \r\n
15. Cây quế
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu ăn lá quế \r\n | \r\n \r\n Phalera\r\n flavescens\r\n Bremer et Grey \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4\r\n con/cành \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sâu đo ăn lá quế \r\n\r\n | \r\n \r\n Curculla\r\n nateriella\r\n (Buguna suppaessania) Guennee. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4\r\n con/cành \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bọ xít nâu sẫm \r\n | \r\n \r\n Pseudodoniella\r\n chinensis\r\n Zeng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1\r\n con/cành \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bệnh tua mực \r\n | \r\n \r\n Agrobacterium\r\n tumefaciens \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10% thân\r\n (cấp tuổi 1) \r\n5% thân\r\n (≥ cấp tuổi 2) \r\n | \r\n
16. Cây bạch đàn
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rầy xanh \r\n | \r\n \r\n Ctenarytaina\r\n eucalypti\r\n (Mask.) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50\r\n con/cành \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rệp \r\n | \r\n \r\n Eriococcus\r\n coriaceus\r\n Maskell-Eriococcidae \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25%\r\n cành, lá \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ong xanh \r\n | \r\n \r\n Rhicnopeltella\r\n eucalipti\r\n Gahan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4\r\n con/cành \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ong mụn lá \r\n | \r\n \r\n Leptocybe\r\n invasa\r\n Fisher & La Salle \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4\r\n con/cành \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm nâu, đốm\r\n khô lá \r\n | \r\n \r\n Coniothyrium\r\n kallangurence Sutton et Alcorn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25% lá \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm tím lá \r\n | \r\n \r\n Phaeoseptoria\r\n eucalipti\r\n Hanst \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25% lá \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô thân, cành\r\n \r\n | \r\n \r\n Pestalotiopsis\r\n disseminata\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5% thân\r\n , 25% cành \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối gốc (khô\r\n trắng xám rễ) \r\n | \r\n \r\n Rosellinia necatrix Bert \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5% gốc,\r\n thân \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bệnh loét thân \r\n | \r\n \r\n Cryphonectria\r\n parasitica (Murr.) Bar = Endothia parasitica (Murr.) P.L\r\n et H.W Ander \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5% thân \r\n \r\n | \r\n
17. Cây phi lao
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục thân \r\n | \r\n \r\n Zeuzera\r\n casuarina và Zeuzera pirina Linn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10% thân \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bệnh chổi sể phi\r\n lao \r\n | \r\n \r\n Beefwood witches\r\n broom; Riketsia. Phytopasma \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25% số lá \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô xanh \r\n | \r\n \r\n Pseudomonas\r\n solanacearum\r\n Smith \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10% số cây \r\n | \r\n
Ghi chú: * Chưa có tên trong\r\ntài liệu điều tra cơ bản
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
I.\r\nPHÂN CẤP HẠI TRÊN LÁ, THÂN, BÔNG TRÊN LÚA, NGÔ, RAU, MẦU VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP,\r\nCÂY ĂN QUẢ
\r\n\r\n1.\r\nBệnh trên lá:
\r\n\r\nCấp\r\n1: < 1% diện tích lá bị hại.
\r\n\r\nCấp\r\n3: 1 đến 5% diện tích lá bị hại.
\r\n\r\nCấp\r\n5: > 5 đến 25% diện tích lá bị hại.
\r\n\r\nCấp\r\n7: > 25 đến 50% diện tích lá bị hại.
\r\n\r\nCấp\r\n9: > 50% diện tích lá bị hại.
\r\n\r\n2.\r\nBệnh trên thân\r\n(Bệnh khô vằn, tiêm hạch):
\r\n\r\nCấp\r\n1: < 1/4 diện tích bẹ lá bị hại.
\r\n\r\nCấp\r\n3: > 1/4 đến 1/2 diện tích bẹ lá bị hại.
\r\n\r\nCấp\r\n5: > 1/4 đến 1/2 diện tích bẹ lá bị hại, cộng lá thứ 3, thứ 4 bị bệnh nhẹ.
\r\n\r\nCấp\r\n7: > 1/2 đến 3/4 diện tích bẹ lá bị hại và lá phía trên bị hại.
\r\n\r\nCấp\r\n9: Vết bệnh leo tới đỉnh cây lúa, các lá nhiễm nặng, một số cây chết.
\r\n\r\n(Đối\r\nvới bệnh vàng lá vi rút, nghẹt rễ thì điều tra theo nhóm, tính tỷ lệ khóm bị\r\nhại; bệnh von, bệnh thối dảnh và các loại bệnh trên thân khác thì tính tỷ lệ %\r\nthân, dảnh bị hại).
\r\n\r\n3.\r\nBệnh trên bông\r\n(bông lúa):
\r\n\r\nCấp\r\n1: < Vết bệnh đến 1% hạt bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n3: > 1 - 5% hạt bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n5: > 5 - 25% hạt bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n7: > 25 - 50% hạt bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n9: > 50% hạt bị bệnh.
\r\n\r\n4.\r\nBệnh trên lá, quả\r\n(bệnh loét sẹo cam, quýt):
\r\n\r\nCấp\r\n1: Vết bệnh đến 5% diện tích lá, quả có vết bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n3: > 5 - 10% diện tích lá, quả có vết bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n5: > 10 - 15% diện tích lá, quả có vết bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n7: > 15 -20% diện tích lá, quả có vết bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n9: > 20% diện tích lá, quả có vết bệnh.
\r\n\r\n5.\r\nBệnh muội quả, lá, bệnh tàn lụi, bệnh xanh quả
\r\n\r\nCấp\r\n1: Vết bệnh đến 10% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n3: >10 - 20% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n5: > 20 - 30% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n7: > 30 - 40% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n9: > 40% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
\r\n\r\n6.\r\nBệnh hại cành\r\n(bệnh chảy nhựa):
\r\n\r\nCấp\r\n1: từ vết bệnh đến 10% diện tích cành 1 tuổi bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n3: > 10 - 20% diện tích cành 1 tuổi hoặc 10% cành 3 tuổi bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n5: > 20% diện tích cành 3 tuổi hoặc 10% cành 4 tuổi bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n7: > 20% cành 4 tuổi hoặc 10% cành cơ bản bị bệnh.
\r\n\r\nCấp\r\n9: > 20% cành cơ bản hoặc 50% chu vi vỏ gốc bị bệnh.
\r\n\r\nII.\r\nPHÂN CẤP ĐỐI VỚI LOẠI CHÍCH HÚT (rệp, nhện, bọ trĩ, bọ phấn, …) TRÊN RAU MẦU,\r\nCÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ…:
\r\n\r\nPhân\r\ntheo 3 cấp như sau:
\r\n\r\nCấp\r\n1: Nhẹ (xuất hiện rải rác).
\r\n\r\nCấp\r\n2: Trung bình (phân bố dưới 1/3 dảnh, búp, cờ, cây).
\r\n\r\nCấp\r\n3: Nặng (phân bố trên 1/3 dảnh, búp, cờ, cây).
\r\n\r\nIII.\r\nĐỐI VỚI SÂU ĐỤC THÂN, CÀNH CỦA CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP:
\r\n\r\nCấp\r\n1: Nhẹ (cây có 1 - 2 vết đục trên thân hoặc 1 cành bị héo, cây vẫn xanh tốt).
\r\n\r\nCấp\r\n2: Nhẹ (cây có 3 - 5 vết đục thân hoặc 2 đến 4 cành bị đục, cây phát triển\r\ntrung bình).
\r\n\r\nCấp\r\n3: Nặng (dùng tay lắc nhẹ, cây bị gẫy do vết đục của sâu, tán cây vàng\r\nhéo).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Trạm\r\n Bảo vệ thực vật………\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
(Mẫu)
\r\n\r\nTHÔNG BÁO TÌNH HÌNH\r\nDỊCH HẠI 7 NGÀY
\r\n\r\n(Từ ngày … đến ngày … tháng … năm 20…)
\r\n\r\nI.\r\nTÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
\r\n\r\n1.\r\nThời tiết
\r\n\r\nNhiệt độ trung bình:...............Cao:...................Thấp: .....................
\r\n\r\nĐộ ẩm trung bình:\r\n...........................Cao:.................. Thấp:..............
\r\n\r\nLượng mưa: tổng\r\nsố: ……………………………………..
\r\n\r\nNhận\r\nxét khác:\r\ntình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt… ảnh hưởng đến cây trồng.
\r\n\r\n2.\r\nGiai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
\r\n\r\n- Vụ lúa\r\n..............................thời gian gieo cấy…………………....……
\r\n\r\n+ Trà sớm ……diện\r\ntích …………..giống …………GĐST…........……
\r\n\r\n+ Trà chính\r\nvụ …….diện tích ……..giống …………GĐST …….……..
\r\n\r\n+ Trà\r\nmuộn ……diện tích ………….. giống ………… GĐST …………
\r\n\r\n- Ngô. Vụ........... diện\r\ntích .............. giống ………. sinh trưởng …........
\r\n\r\n- Rau. Vụ......... diện\r\ntích ................ giống ……… sinh trưởng ………..
\r\n\r\n- Đậu đỗ. Vụ …… diện\r\ntích ………. giống ……… sinh trưởng …..……
\r\n\r\nCác cây trồng\r\nkhác: …
\r\n\r\nII.\r\nTRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
\r\n\r\nLoại\r\nbẫy:
\r\n\r\n\r\n Tên dịch hại \r\n | \r\n \r\n Số lượng trưởng\r\n thành/bẫy \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đêm… \r\n | \r\n \r\n Đêm… \r\n | \r\n \r\n Đêm… \r\n | \r\n \r\n Đêm… \r\n | \r\n \r\n Đêm… \r\n | \r\n \r\n Đêm… \r\n | \r\n \r\n Đêm… \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:\r\nmẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo\r\nvệ thực vật cấp xã.
\r\n\r\nIII. TÌNH HÌNH DỊCH\r\nHẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
\r\n\r\n\r\n Giống và giai đoạn\r\n sinh trưởng cây trồng \r\n | \r\n \r\n Tên dịch hại và\r\n thiên địch \r\n | \r\n \r\n Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) \r\n | \r\n \r\n Tuổi sâu hoặc cấp\r\n bệnh phổ biến \r\n | \r\n |
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT\r\nSỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
\r\n\r\n\r\n Tên dịch hại và\r\n thiên địch \r\n | \r\n \r\n Giống và giai đoạn\r\n sinh trưởng cây trồng \r\n | \r\n \r\n Tổng số cá thể điều\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Tuổi, pha phát\r\n dục/cấp bệnh \r\n | \r\n \r\n Mật độ hoặc chỉ số \r\n | \r\n \r\n Ký sinh (%) \r\n | \r\n \r\n Chết tự nhiên (%) \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Trứng \r\n | \r\n \r\n Sâu non \r\n | \r\n \r\n Nhộng \r\n | \r\n \r\n Trưởng thành \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n\r\n | \r\n ||||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
V.\r\nDIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
\r\n\r\n(Từ ngày …….. đến ngày ……. tháng…….. năm 20……)
\r\n\r\n\r\n Số thứ tự \r\n | \r\n \r\n Tên dịch hại \r\n | \r\n \r\n Giống và giai đoạn\r\n sinh trưởng cây trồng \r\n | \r\n \r\n Mật độ hoặc tỷ lệ\r\n (con/m2/%) \r\n | \r\n \r\n Diện tích nhiễm\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích(1)\r\n nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích phòng trừ\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Phân bố \r\n | \r\n ||||
\r\n Phổ biến \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Nhẹ, Trung bình \r\n | \r\n \r\n Nặng \r\n | \r\n \r\n Mất trắng \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:\r\n
\r\n\r\n-\r\n(1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
\r\n\r\n-\r\nDiện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp\r\nhuyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà\r\nNhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.
\r\n\r\nVI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ\r\nNGHỊ:\r\n(tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
\r\n
\r\n
\r\n Nhân viên BVTV cấp\r\n xã/người tập hợp \r\n(ghi rõ họ và tên) \r\n | \r\n \r\n Ngày …… tháng ……\r\n năm 20….. \r\n(Nếu là Trạm BVTV) \r\nTHỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n CHI CỤC\r\n BVTV TỈNH ...................... \r\nTRUNG TÂM BVTV VÙNG ........... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc \r\n | \r\n
\r\n \r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n \r\n - Cục\r\n Bảo vệ thực vật | \r\n
\r\n\r\n
(Mẫu)
\r\n\r\n\r\n\r\nTÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY VÀ 1 THÁNG
\r\n(Từ ngày … tháng … đến ngày … tháng … năm 20...)
I.\r\nTÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
\r\n\r\n1.\r\nThời tiết (tỉnh/vùng):
\r\n\r\nNhiệt độ: trung bình:………… Cao…………….Thấp…………….\r\n
\r\n\r\nẨm độ: trung\r\nbình ………………….Cao…………….. Thấp……….
\r\n\r\nLượng\r\nmưa (lượng mưa tổng số trong tuần/tháng):
\r\n\r\nSố\r\ngiờ nắng (tổng số giờ nắng trong tuần/tháng):
\r\n\r\nNhận\r\nxét khác:\r\ntình trạng thời tiết tốt xấu, hạn, ngập, lụt ảnh hưởng đến cây trồng.
\r\n\r\n2.\r\nCây trồng và giai đoạn sinh trưởng (giai đoạn mạ, đẻ nhánh, đứng cái, đòng\r\ntrỗ - thu hoạch)
\r\n\r\nCây\r\nlúa
\r\n\r\n\r\n -\r\n Trà sớm: \r\n | \r\n \r\n ngày\r\n gieo cấy…… \r\n | \r\n \r\n GĐST…………… \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích ……… \r\n | \r\n
\r\n -\r\n Trà chính vụ: \r\n | \r\n \r\n ngày\r\n gieo cấy…… \r\n | \r\n \r\n GĐST…………… \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích …… \r\n | \r\n
\r\n -\r\n Trà muộn: \r\n | \r\n \r\n ngày\r\n gieo cấy…… \r\n | \r\n \r\n GĐST…………… \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích ……… \r\n | \r\n
Cây trồng khác
\r\n\r\n\r\n -\r\n Rau: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích…… \r\n | \r\n \r\n Sinh\r\n trưởng ………………. \r\n | \r\n
\r\n - Đậu\r\n đỗ: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích……. \r\n | \r\n \r\n Sinh\r\n trưởng ……………. \r\n | \r\n
\r\n - Cây ăn\r\n quả: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích……. \r\n | \r\n \r\n Sinh\r\n trưởng ……………. \r\n | \r\n
\r\n - Cây\r\n công nghiệp: \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích……. \r\n | \r\n \r\n Sinh\r\n trưởng ………………. \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:\r\nMẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Chi cục và Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng.
\r\n\r\nII. NHẬN XÉT TÌNH\r\nHÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY VÀ 1 THÁNG QUA
\r\n(Điền\r\nđầy đủ vào bảng thống kê diện tích vào bảng sau)
1.\r\nTrên lúa, mạ
\r\n\r\nNhận\r\nxét đánh giá tình hình dịch hại ở các giai đoạn (trứng, sâu non, nhộng, trưởng\r\nthành) trên đồng ruộng và trưởng thành vào các loại bẫy. So sánh mật độ sâu, tỷ\r\nlệ hại, diện tích nhiễm với các năm trước và những năm bị dịch nặng.
\r\n\r\n2.\r\nCây trồng khác
\r\n\r\nNêu\r\nrõ sâu, bệnh tỷ lệ hại diện phân bố trên các cây trồng chính thuộc địa bàn\r\ntrong tỉnh/vùng quản lý; các chỉ tiêu mật độ sâu, tỷ lệ bệnh thời gian phát\r\nsinh cũng tương tự như cây lúa.
\r\n\r\nIII.\r\nDỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
\r\n\r\n-\r\nTập trung vào những đối tượng gây hại chính, chủ yếu trên cây lúa và các cây\r\ntrồng chủ yếu.
\r\n\r\n-\r\nDự kiến thời gian phát sinh, diện phân bố, mức độ gây hại của dịch hại trong\r\nthời gian tới.
\r\n\r\n…
\r\n\r\nIV.\r\nĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA\r\nPHƯƠNG:
\r\n\r\nĐề\r\nxuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ dịch hại trên địa bàn tỉnh/vùng./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Nơi nhận: \r\n- Như trên; \r\n- Lưu: . \r\n | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Mẫu số 1:
\r\n\r\nMẪU THỐNG KÊ
\r\n\r\nDIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI\r\nCHÍNH
\r\n(Từ ngày …….. đến ngày ……. tháng…….. năm 20……)
\r\n Số thứ tự \r\n | \r\n \r\n Tên dịch hại \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn sinh\r\n trưởng của cây trồng \r\n | \r\n \r\n Mật độ, tỷ lệ\r\n (con/m2, %) \r\n | \r\n \r\n Diện tích nhiễm\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích(1)\r\n nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích phòng trừ\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Phân bố \r\n | \r\n ||||
\r\n Phổ biến \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Nhẹ - Trung bình \r\n | \r\n \r\n Nặng \r\n | \r\n \r\n Mất trắng \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:\r\n
\r\n\r\n-\r\n(1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
\r\n\r\n-\r\nThông báo sinh vật gây hại 7ngày/1 tháng của 1 tỉnh/Trung tâm vùng là số liệu\r\ntổng hợp, phản ánh tình hình dịch hại 7 ngày và 1 tháng của các trạm trong tỉnh/các\r\nChi cục BVTV trong vùng;
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu số 2:
\r\n\r\nMẪU THỐNG KÊ
\r\n\r\nDIỆN TÍCH NHIỆM VÀ PHÂN BỐ (tên dịch\r\nhại)……………………………………………………(tên cây trồng)………………………
\r\n(Từ ngày ….. đến ngày ……. tháng…….. năm 20……)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Huyện/tỉnh \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn sinh trưởng cây trồng \r\n | \r\n \r\n (Tên dịch hại) ………………… \r\n | \r\n \r\n (Tên dịch hại) ………………… \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Diện\r\n tích nhiễm (ha) \r\n | \r\n \r\n Mất trắng (ha) \r\n | \r\n \r\n DT phòng trừ (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích nhiễm (ha) \r\n | \r\n \r\n Mất trắng (ha) \r\n | \r\n \r\n DT phòng trừ (ha) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n Nhẹ, TB\r\n \r\n | \r\n \r\n Nặng \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n Nhẹ, TB\r\n \r\n | \r\n \r\n Nặng \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú: \r\n
\r\n\r\n-\r\nMẫu\r\nbiểu này dùng cho thông báo diện tích 7 ngày/1 tháng đối với đối tượng dịch hại\r\ngây hại nặng hoặc thành dịch, như sâu đục thân, rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn\r\nxoắn lá, …
\r\n\r\n-\r\nDiện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc BVTV, thủ công, tiêu hủy, ..
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH\r\nHÌNH SẢN XUẤT VÀ DỊCH HẠI
\r\n\r\nVụ…………..……. Năm………….…….
\r\n\r\nChi cục Bảo vệ thực vật tỉnh: ……………………………………………
\r\n\r\nPhần 1: CÂY LÚA
\r\n\r\nBảng 1.1: Tình hình\r\nsản xuất:
\r\n\r\nTổng diện\r\ntích gieo cấy:...............................ha, trong đó:
\r\n\r\n\r\n Trà \r\n | \r\n \r\n Thời gian sạ hoặc\r\n cấy (ngày, tháng, năm) \r\n | \r\n \r\n Thời gian trỗ\r\n (ngày, tháng, năm) \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu giống \r\n | \r\n ||
\r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n % Diện tích gieo\r\n cấy \r\n | \r\n \r\n Các giống chủ yếu \r\n | \r\n |||
\r\n Sớm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chính vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Nhận\r\nxét: Cho nhận xét thời vụ (gieo cấy, thời kỳ trỗ bông…) năm nay có gì đặc biệt\r\nso với mọi năm: sớm, muộn, bình thường: như vậy là thuận lợi hay khó khăn.
\r\n\r\nGhi\r\nchú:\r\nNgày có thể ước tính\r\nkhoảng từ ngày …….. đến ngày ……..
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\n1.2: Diện tích bị ngập úng hoặc bị khô hạn.
\r\n\r\n\r\n Diện tích ngập úng\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích hạn (ha) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Cấy dặm lại \r\n | \r\n \r\n Mất trắng \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Chuyển cây khác \r\n | \r\n \r\n Mất trắng \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:\r\nChi cục có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất của địa\r\nphương
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 1.3. Tình hình\r\ndịch hại chính
\r\n\r\n\r\n Tên dịch hại \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích\r\n nhiễm (ha) \r\n | \r\n \r\n Nhiễm nặng (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích mất trắng\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích phòng trừ\r\n (ha) \r\n | \r\n
\r\n Rầy nâu - RLT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cuốn lá nhỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đục thân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bọ trĩ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bọ xít dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sâu năn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sâu phao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bệnh đạo ôn lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đạo ôn cổ bông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bệnh khô vằn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bệnh bạc lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bệnh đen hạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuột \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n OBV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng 1.4. MẪU THỐNG KÊ DIỆN\r\nTÍCH VÀ PHÂN BỐ (tên dịch hại)……………………………………………Vụ …… năm 20……)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Huyện/tỉnh \r\n | \r\n \r\n cây trồng \r\n | \r\n \r\n (Tên dịch hại) ………………… \r\n | \r\n \r\n (Tên dịch hại) ………………… \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Diện\r\n tích nhiễm (ha) \r\n | \r\n \r\n Mất trắng (ha) \r\n | \r\n \r\n DT phòng trừ (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích nhiễm (ha) \r\n | \r\n \r\n Mất trắng (ha) \r\n | \r\n \r\n DT phòng trừ (ha) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n Nhẹ, TB\r\n \r\n | \r\n \r\n Nặng \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n Nhẹ, TB\r\n \r\n | \r\n \r\n Nặng \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Mẫu\r\nbiểu này dùng cho thống kê báo cáo vụ đối với một số đối tượng dịch hại gây hại\r\nnặng hoặc thành dịch trong vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Phần 2
\r\n\r\nGÂY HẠI CỦA CHUỘT VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI PHÒNG TRỪ
\r\n\r\nBảng\r\n2.1: Diện tích có chuột gây hại (ha):
\r\n\r\n(Từ\r\nngày 01/12 đến 30/5 hoặc từ 01/6 đến 30/11 hàng năm)
\r\n\r\n\r\n Cây trồng \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích \r\n | \r\n \r\n Diện tích nặng\r\n >20% \r\n | \r\n \r\n Diện tích mất trắng \r\n | \r\n
\r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cây rau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đậu, lạc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mía \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dừa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các cây khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\n2.2: Kết quả diệt chuột: (từ 01/12 đến 30/5 hoặc từ 01/6 đến 30/11 hàng năm):
\r\n\r\n\r\n Đợt diệt chuột\r\n (ngày, tháng) \r\n | \r\n \r\n Tổng số chuột (con) \r\n | \r\n \r\n Số chuột diệt bằng\r\n các biện pháp (con) \r\n | \r\n \r\n Số tiền đã chi cho\r\n diệt chuột (đồng) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ công \r\n | \r\n \r\n Hóa học \r\n | \r\n \r\n Sinh học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Số\r\nmèo nuôi được thêm (từ 01/12 đến 30/5 hoặc từ 01/6 đến 30/11 hàng năm):……….…con
\r\n\r\nTổng\r\nsố mèo hiện có của tỉnh:……………………. con
\r\n\r\nSố\r\ntiền hỗ trợ nuôi mèo:..........................................đồng
\r\n\r\nSố\r\nlớp tập huấn:………, số người được tập huấn:…………..………(từ 01/12 đến 30/5 hoặc từ\r\n01/6 đến 30/11 hàng năm)
\r\n\r\nSố\r\nbẫy đã dùng (bẫy thủ công) (từ 01/12 đến 30/5 hoặc từ 01/6 đến 30/11 hàng\r\nnăm:…………...
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phần 3
\r\n\r\nTÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI VÀ TRIỂN KHAI PHÒNG TRỪ TRÊN\r\nCÁC CÂY TRỒNG KHÁC
\r\n\r\nBảng 3.1. Tình hình\r\ndịch hại trên một số cây trồng khác:
\r\n\r\n\r\n Loại cây trồng \r\n | \r\n \r\n Diện tích gieo\r\n trồng (ha) \r\n | \r\n \r\n Đối tượng hại chính \r\n | \r\n \r\n Diện tích nhiễm\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích nhiễm\r\n nặng (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích mất trắng\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Diện tích phòng trừ\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đậu tương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mía \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cây dừa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cây ăn quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cây khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Nơi nhận: \r\n- Như trên; \r\n- Lưu: . \r\n | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ \r\n(ký tên, đóng\r\n dấu) \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CHI CỤC BVTV TỈNH\r\n ...................... \r\nTRUNG\r\n TÂM BVTV VÙNG ........... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc \r\n | \r\n
\r\n Số……./BVTV-DB \r\n | \r\n \r\n ………, ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: - Cục Bảo vệ thực\r\nvật
\r\n\r\n-\r\nTrung tâm Bảo vệ thực vật
\r\n\r\n(Mẫu)
\r\n\r\n\r\n\r\nDỊCH HẠI VỤ …………...…… NĂM……….…..
\r\n\r\n\r\n\r\n
I.\r\nDự kiến tình hình thời tiết và sản xuất trong vụ:
\r\n\r\n1.\r\nNhận định xu hướng thời tiết ảnh hưởng đến:
\r\n\r\n2.\r\nXu hướng sản xuất và cây trồng:
\r\n\r\n-\r\nCơ cấu giống
\r\n\r\n-\r\nGiống lúa:
\r\n\r\n-\r\nPhân bón:
\r\n\r\n-\r\nThời vụ:
\r\n\r\n3.\r\nMột số yếu tố khác tác động đến sản xuất vụ (nếu có)
\r\n\r\nII.\r\nTình hình dịch hại hiện tại:
\r\n\r\nTình\r\nhìđịchịch hại hiện tại, các nguồn dịch hại liên quan từ vụ trước trên các cây\r\ntrồng và các ký chủ phụ (nếu có).
\r\n\r\nIII.\r\nDự kiến một số loại dịch hại chính trên một số cây trồng chính trong vụ:
\r\n\r\nDựa\r\ntrên cơ sở nhận định thời tiết, cây trồng dự kiến thời gian phát sinh, khả năng\r\ngây hại, diện phân bố… so sánh với những năm trước và đưa ra nhận định khái\r\nquát tình hình dịch hại nặng, nhẹ hoặc bình thường cho từng đối tượng trên các\r\ncây trồng chính của tỉnh hoặc vùng.
\r\n\r\nVí\r\ndụ như: Trên cây lúa:
\r\n\r\n1.\r\nSâu đục thân 2 chấm:…
\r\n\r\n2.\r\nRầy nâu RLT:…
\r\n\r\n3.\r\nSâu cuốn lá nhỏ:…
\r\n\r\n4.\r\nBệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:…
\r\n\r\n5.\r\nBệnh khô vằn:…
\r\n\r\n6.\r\nBệnh đạo ôn:…
\r\n\r\n7.\r\nBệnh đen lép hạt:….
\r\n\r\n8.\r\nChuột. OBV:…
\r\n\r\nIV.\r\nTổ chức thực hiện và chỉ đạo:
\r\n\r\n-\r\nĐối với các đối tượng dịch hại theo dự kiến phát sinh;
\r\n\r\n-\r\nChuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực; vật lực…
\r\n\r\n-\r\nCác biện pháp chỉ đạo, các chủ trương chính sách cần thiết để hạn chế thiệt hại\r\ndo dịch hại có khả năng gây ra.
\r\n\r\n-\r\nCác biện pháp khác…
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:\r\nMẫu Phụ lục này dùng cho các Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, Trung tâm Bảo vệ\r\nthực vật vùng hoàn thành và gửi báo cáo dự kiến cho Cục, Trung tâm trước các vụ\r\nsản xuất 20 ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
KÍCH THƯỚC MỘT SỐ\r\nDỤNG CỤ ĐIỀU TRA
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Khung điều tra \r\n | \r\n \r\n Khay điều tra \r\n | \r\n \r\n Hố điều tra \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n \r\n 40cm cm \r\n 40cm \r\n\r\n
| \r\n \r\n
Kích thước: 20 x 18\r\n x 5 cm \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n
\r\n
\r\n 20 cm \r\n | \r\n ||||||
\r\n
\r\n \r\n 75 cm \r\n\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ||||||||
\r\n |
\r\n
Kích\r\n thước: 1,0 m x 1,0 m x 0,1 m \r\n | \r\n \r\n Là 1\r\n khung gỗ hình vuông, mỗi cạnh 1 m và cao 0,1 m. Đáy khung gỗ bọc kín bằng\r\n vải hoặc nylon trắng. | \r\n ||
\r\n Vồ gỗ\r\n dùng điều tra sâu \r\n
\r\n 0,35 – 0,40 m \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n
Mẫu bẫy\r\n đèn
\r\nGhi chú:
\r\n- Mẫu bẫy đèn dùng\r\n bóng Neon 60 cm (hình trên): Đường kính nón trên 80 cm, cao 20 cm; đường kính\r\n nón dưới 60 cm, cao 30 cm; 4 tấm kính cao 62 cm, rộng 20 cm, dày 0,5 cm; Hộp\r\n A, bên trong có một hộp nhỏ để đựng mẫu;
\r\n- Nếu sử dụng đèn Compact\r\n 40 Woat\r\n ánh sáng trắng\r\n hoặc\r\n đèn\r\n cực tím 40\r\n Woat\r\n thay đèn Neon 60cm, thì thiết kế đèn đặt ở trung tâm của 4 tấm kính, đảm bảo\r\n độ cao cách mặt đất 170cm.
\r\n\r\n
Giá đỡ bóng đèn và\r\n kính
\r\n(Giá đỡ trên và\r\n dưới giống như nhau)
\r\n1. Chỗ lắp đui đèn
\r\n2. Rãnh lắp kính\r\n sâu 1 cm, dài 20 cm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tiếng\r\nviệt:
\r\n\r\n1. Tiêu chuẩn ngành\r\n10 TCN 982 :2006 quy định về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại\r\ncây lúa ;
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn ngành\r\n10 TCN 923 :2006 quy định về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại\r\ncây rau thập tự;
\r\n\r\n3.\r\nThông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 do Bộ trưởng Bộ Nội\r\nvụ và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành về hướng dẫn chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân\r\ncấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về\r\nnông nghiệp và
\r\n\r\n4. Quyết định 48/BNN\r\nvà Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 224-2003 quy định về phương pháp điều tra phát hiện\r\nsinh vật hại cây trồng;
\r\n\r\n5.\r\nViện Bảo vệ thực vật: Phương pháp điều tra, đánh giá sâu, bệnh, cỏ dại hại lúa\r\ntập II, NXBNN, HN, 1998, 54 tr.
\r\n\r\n6.\r\nViện Bảo vệ thực vật: Phương pháp điều tra đánh giá sâu, bệnh, cỏ dại, chuột\r\nhại cây trồng cạn tập III, NXBNN, HN, 1999, 80tr.
\r\n\r\n7.\r\nViện Bảo vệ thực vật: Kết quả điều tra bệnh cây 1967- 1968 NXBNT, 202 tr.
\r\n\r\n8.\r\nViện Bảo vệ thực vật: Kết quả điều tra côn trùng 1967 - 1968 NXBNT, 580 tr.
\r\n\r\n9.\r\nViện Bảo vệ thực vật: Kết quả điều tra côn trùng và bệnh cây ở các tỉnh miền Nam 1977 - 1978 NXBNN, 358 tr.
\r\n\r\n10.\r\nViện Bảo vệ thực vật: Kết quả điều tra côn trùng và bệnh hại cây ăn quả ở Việt Nam 1997 - 1998 NXBNT, 164 tr.
\r\n\r\nTiếng Anh: Ministry of\r\nagriculture and food Bureau of plant industry Philippine
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-38:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-38:2010/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-38:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-38:2010/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 38:2010 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-38:2010/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-38:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-38:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-38:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-12-10 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |