Nuclear\r\nenergy - Light water reactors - Calculation of the decay heat power in nuclear\r\nfuels
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9104:2011 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 10645:1992;
\r\n\r\nTCVN 9104:2011 do Ban kỹ\r\nthuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 85 Năng lượng hạt nhân biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nCông suất nhiệt phân rã của nhiên liệu\r\nhạt nhân là công suất nhiệt được tạo ra do phân rã phóng xạ của các sản phẩm\r\nphân hạch và kích hoạt của nhiên liệu hạt nhân sau khi dừng lò. Công suất nhiệt\r\nphân rã là một đại lượng vật lý quan trọng trong việc thiết kế các hệ thống\r\ntrong đó công suất nhiệt phân rã phải được coi là một nguồn nhiệt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra giá trị công suất\r\nnhiệt phân rã sinh ra cục bộ theo một hàm của công suất nhiệt của nhiên liệu\r\ntrong quá trình vận hành. Sự phân bố không gian của quá trình chuyển hóa năng\r\nlượng thành nhiệt, ví dụ như bức xạ gamma, là không được xét đến. Nếu cần thiết,\r\nviệc đánh giá này dành cho người sử dụng.
\r\n\r\nQuy trình tính toán được sử dụng có lợi\r\nthế là cho phép tính công suất nhiệt phân rã với một độ chính xác có thể so\r\nsánh việc tính tổng bằng chương trình máy tính nhưng không cần các phép tính phức\r\ntạp.
\r\n\r\nĐể tính toán công suất nhiệt phân rã\r\nhoặc các thành phần riêng của nó, người sử dụng có thể dùng các phương pháp và\r\ncơ sở dữ liệu của riêng mình, với điều kiện là tính đúng đắn của chúng\r\nđược thiết lập. Khi tính các đóng góp của các sản phẩm phân hạch thì các giá trị\r\ntính toán đòi hỏi phải so sánh với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCông suất chiếu xạ sinh ra bởi các\r\nnơtron trễ và các vật liệu của cấu trúc bị kích hoạt không được xem xét trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NĂNG LƯỢNG HẠT\r\nNHÂN - LÒ PHẢN ỨNG NƯỚC NHẸ - TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT NHIỆT PHÂN RÃ TRONG NHIÊN LIỆU\r\nHẠT NHÂN
\r\n\r\nNuclear\r\nenergy - Light water reactors - Calculation of the decay heat power in nuclear\r\nfuels
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra cơ sở để tính\r\ntoán công suất nhiệt phân rã của nhiên liệu hạt nhân không tái chế của các lò\r\nphản ứng nước nhẹ. Với mục đích này, phải xét đến các thành phần sau đây:
\r\n\r\n- đóng góp của các sản phẩm phân hạch\r\ntừ quá trình phân hạch hạt nhân;
\r\n\r\n- đóng góp của các actinit;
\r\n\r\n- đóng góp của các đồng vị do các sản phẩm\r\nphân hạch bắt các nơtron.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng đối với lò phản\r\nứng nước nhẹ (lò phản ứng nước áp lực và lò nước sôi) được nạp với một hỗn hợp\r\nnhiên liệu hạt nhân của 235U và 238U. Tiêu chuẩn này\r\nkhông được phép áp dụng cho quy trình tái chế nhiên liệu hạt nhân.
\r\n\r\nQuy trình tính toán áp dụng cho chu kỳ\r\nnhiệt phân rã trong khoảng thời gian từ 0 s đến 109 s.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau
\r\n\r\n2.1. Công suất nhiệt\r\nphân rã của nhiên liệu hạt nhân (decay heat power of nuclear fuels)
\r\n\r\nCông suất nhiệt sinh ra từ sự phân rã\r\nphóng xạ của các sản phẩm phân hạch và kích hoạt của nhiên liệu hạt nhân, sau\r\nkhi dừng lò.
\r\n\r\n2.2. Thời gian vận hành (operating\r\ntime)
\r\n\r\nToàn bộ thời gian kể từ lần nạp nhiên\r\nliệu đầu tiên cho lò phản ứng cho đến khi dừng lò lần cuối.
\r\n\r\n2.3. Thời gian phân rã (decay time)
\r\n\r\nThời gian trôi qua sau thời gian vận\r\nhành
\r\n\r\n2.4. Biểu đồ công suất (power histogram)
\r\n\r\nBiểu đồ biểu thị gần đúng sự biến đổi\r\nthực của công suất theo thời gian, được chia thành các khoảng có công suất và\r\nthành phần nhiên liệu không đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Ký hiệu
\r\n\r\n\r\n Kí hiệu \r\n | \r\n \r\n Đại lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n A(t) \r\n | \r\n \r\n Hệ số được áp dụng cho công suất nhiệt\r\n phân rã của sản phẩm phân hạch Ps để tính công suất đóng góp PA\r\n của các actinit (ngoại trừ 239U và 239Np) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n fi(t) \r\n | \r\n \r\n Công suất nhiệt phân rã của sản phẩm\r\n phân hạch tại thời điểm t sau khi phân hạch đơn của nhân phân hạch i \r\n | \r\n \r\n MeV/s \r\n | \r\n
\r\n do phân hạch \r\n | \r\n ||
\r\n Dfi(t) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn của fi(t) \r\n | \r\n \r\n MeV/s \r\n | \r\n
\r\n do phân hạch \r\n | \r\n ||
\r\n Fi(tk,Tk) \r\n | \r\n \r\n Công suất nhiệt phân rã của sản phẩm\r\n phân hạch của nhân phân hạch i tại thời điểm tk sau thời gian chiếu\r\n xạ Tk được tham chiếu đến một phân hạch trong một giây \r\n | \r\n \r\n MeV/s \r\n | \r\n
\r\n do phân hạch/s \r\n | \r\n ||
\r\n DFi(tk,Tk) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn của Fi(tk,Tk) \r\n | \r\n \r\n MeV/s \r\n | \r\n
\r\n do phân hạch/s \r\n | \r\n ||
\r\n H(t) \r\n | \r\n \r\n Hệ số được áp dụng cho công suất nhiệt\r\n phân rã của sản phẩm phân hạch Ps để tính công suất đóng góp PE\r\n từ quá trình bắt nơtron có mặt trong sản phẩm phân hạch (ngoại trừ quá trình\r\n bắt 133Cs) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Pk \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất nhiệt của nhiên liệu\r\n trong khoảng thời gian k được ký hiệu là Tk \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n
\r\n Pik \r\n | \r\n \r\n Công suất đóng góp của nhân phân hạch\r\n i tới công suất nhiệt của nhiên liệu trong khoảng thời gian k được ký hiệu là\r\n Tk \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n PN(t,T) \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất nhiệt phân rã tại thời\r\n điểm t sau thời gian vận hành T \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n Ps(t,T) \r\n | \r\n \r\n Tổng công suất nhiệt phân rã trên cơ\r\n sở tính toán phân rã từ các sản phẩm phân hạch \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n DPs(t,T) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn của Ps(t,T) \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n PSi(t,T) \r\n | \r\n \r\n Phần công suất đóng góp của nhân\r\n phân hạch i vào công suất nhiệt phân rã Ps(t,T) \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n DPSi(t,T) \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn của PSi(t,T) \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n PE(t,T) \r\n | \r\n \r\n Phần công suất nhiệt phân rã đóng\r\n góp thông qua quá trình bắt nơtron trong các sản phẩm phân hạch) (trừ quá\r\n trình bắt 133Cs) \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n PB(t,T) \r\n | \r\n \r\n Công suất đóng góp của actinit 239U\r\n và 239Np vào công suất nhiệt phân rã \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n PA(t,T) \r\n | \r\n \r\n Công suất đóng góp của actinit (ngoại\r\n trừ 239U và 239Np) vào công suất nhiệt phân rã \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n PCs(t,T) \r\n | \r\n \r\n Công suất đóng góp của 134Cs\r\n vào công suất nhiệt phân rã \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n
\r\n Qi \r\n | \r\n \r\n Tổng nhiệt năng được giải phóng từ một\r\n phân hạch hạt nhân của nhân phân hạch i \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n DQ \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn của nhiệt năng được giải\r\n phóng từ phân hạch hạt nhân của nhân phân hạch i \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n t \r\n | \r\n \r\n Thời gian phân rã (xem 2.3 và Hình\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n tk \r\n | \r\n \r\n Thời gian từ thời điểm kết thúc khoảng\r\n thời gian k được ký hiệu là Tk trên biểu đồ công suất\r\n (xem Hình 1) \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n Thời gian vận hành (xem 2.2 và Hình\r\n 1) \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n Tk \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ thời gian của khoảng thời\r\n gian k trên biểu đồ công suất (xem Hình 1) \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n Teff \r\n | \r\n \r\n Thời gian vận hành trừ đi các khoảng\r\n thời gian dừng lò \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n aij \r\n | \r\n \r\n Hệ số đặc trưng cho công suất nhiệt\r\n phân rã của các sản phẩm phân hạch được coi như là tổng của 24 hàm số mũ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n bij \r\n | \r\n \r\n Hệ số đặc trưng cho độ lệch chuẩn 3)\r\n của công suất nhiệt phân rã của các sản phẩm phân hạch được coi như là tổng của\r\n 24 hàm số mũ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n lij \r\n | \r\n \r\n Số mũ được đặc trưng cho công suất nhiệt\r\n phân rã của các sản phẩm phân hạch và độ lệch chuẩn của nó được\r\n coi như là như là tổng của\r\n 24 hàm số mũ \r\n | \r\n \r\n s-1 \r\n | \r\n
\r\n 1) Bất kỳ đơn\r\n vị công suất nào cũng có thể được sử dụng \r\n2) Cùng đơn vị\r\n với Pk \r\n3) Đối với 241Pu\r\n giá trị được giả định là 5 % \r\n | \r\n
3.2. Chỉ số
\r\n\r\ni chỉ số biểu thị cho các phân hạch hạt\r\nnhân 235U 238U, 239Pu, 241Pu
\r\n\r\nj chỉ số tổng được sử dụng để miêu tả\r\ncông suất nhiệt phân rã bằng tổng cộng các hàm số mũ
\r\n\r\nk chỉ số được đánh số cho các khoảng\r\nthời gian riêng trong biểu đồ công suất m số các khoảng thời gian Tk,\r\ntrong biểu đồ công suất.
\r\n\r\n4. Tính công suất nhiệt\r\nphân rã
\r\n\r\n4.1. Khái quát
\r\n\r\nĐể tính toán công suất nhiệt phân rã,\r\ncác thành phần sau đây phải được xem xét:
\r\n\r\n- Đóng góp của các sản phẩm phân hạch\r\ntừ phân hạch hạt nhân của bốn nhân phân hạch 235U, 238U, 239Pu\r\nvà 241Pu (các nhân phân hạch khác được xem như là 235U);
\r\n\r\n- Đóng góp của actinit;
\r\n\r\n- Đóng góp của các nhân phân hạch tạo\r\nra từ quá trình bắt nơtron trong các sản phẩm phân hạch.
\r\n\r\nQuy trình tính toán phải được áp dụng\r\nđối với thời gian phân rã từ 0 s đến 109 s.
\r\n\r\nCông suất nhiệt phân rã sinh ra do\r\nphân hạch và kích hoạt bởi các nơtron trễ trong vật liệu cấu trúc không được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này, phải được đánh giá bởi người sử dụng và tính đến một\r\ncách thích hợp trong mọi phép phân tích về công suất nhiệt phân rã.
\r\n\r\n4.2. Biểu đồ công suất
\r\n\r\nNói chung, thành phần và công suất\r\nphát ra của nhiên liệu được xem xét là lệ thuộc vào các thay đổi trong suốt thời\r\ngian vận hành. Điều này cần được lưu ý khi tính công suất nhiệt phân rã, bằng\r\ncách chia thời gian vận hành thành các khoảng thời gian có công suất và số nhân\r\nphân hạch cố định (thành phần tính gần đúng xem Hình 1 và A.1). Phải đảm bảo rằng\r\ncác sai số hệ thống được sinh ra do các phép tính gần đúng này là nhỏ hơn so với\r\ncác sai số thống khi tính công suất nhiệt phân rã. Điều này có thể đạt được bằng\r\ncác phép tính gần đúng tốt nhất có thể được trong biểu đồ công suất nhiên liệu ở\r\ncuối thời gian vận hành. Các sai số do các phép tính gần đúng công suất trong\r\nbiểu đồ công suất giảm rất nhanh khi thời gian phân rã tăng, độ chính xác của\r\nphép tính gần đúng trong các khoảng riêng biệt có thể giảm khi tăng thời gian tk\r\ncủa khoảng k ngay khi phân rã được xem xét. Vì sự biến thiên về công suất đóng\r\ngóp tương đối của các nhân phân hạch là ít quan trọng cho nên lập thang đo thô\r\nlà đủ để tính công suất phân rã trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nĐiều quan trọng đối với công suất nhiệt\r\nphân rã là phải đảm bảo rằng, trong mỗi khoảng thời gian của biểu đồ, tích phân\r\ntheo thời gian của tổng công suất và công suất đóng góp của mỗi nhân phân hạch\r\nlà phù hợp với giá trị tương ứng trong biểu đồ công suất thực tế.
\r\n\r\n4.3. Công suất đóng góp của các sản phẩm\r\nphân hạch
\r\n\r\nCông suất đóng góp Ps(t,T)\r\ncủa các sản phẩm phân hạch trong công suất nhiệt phân rã được tính từ các công\r\nsuất đóng góp riêng Psi(t,T) của bốn đồng vị phân hạch bằng\r\ncông thức
\r\n\r\n (1)
Đối với công suất đóng góp PSi(t,T)\r\nthì tính lần lượt bằng tổng công suất nhiệt phân rã của m khoảng thời gian trên\r\nbiểu đồ công suất và như sau
\r\n\r\n (2)
Trong đó
\r\n\r\nPik là công suất nhiệt được\r\ngiải phóng do phân hạch
\r\n\r\nQi là tổng số nhiệt năng giải\r\nphóng do một phân hạch
\r\n\r\nPik/Qi cho biết\r\ntốc độ phân hạch của nhân phân hạch thứ i
\r\n\r\nFi (tk,Tk) là\r\ncông suất nhiệt phân rã của nhân phân hạch i được tính cho một phân hạch hạt\r\nnhân trong thời gian một giây, với khoảng thời gian có độ dài là Tk\r\nvà thời gian phân rã tk. Đại lượng này được tính từ năng lượng giải\r\nphóng fi (t) của sản phẩm phân hạch trong phân hạch đơn tại thời điểm\r\nt sau quá trình phân hạch và như sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n |
\r\n fi(t) được tính bằng cách\r\n sử dụng các hệ số aij, lij cho trong\r\n bảng 2. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n |
\r\n Như vậy nhận được công thức sau \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
Do vậy, công suất đóng góp Ps(t,T)\r\ncủa các sản phẩm phân hạch trong công suất nhiệt phân rã được tính bằng công thức
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
Hình 1 minh họa một biểu đồ công suất\r\nvới bốn khoảng thời gian công suất biến đổi khác nhau đối với nhân phân hạch thứ\r\ni.
\r\n\r\nHình 1 Biểu đồ\r\ncông suất
\r\n\r\nNhư vậy, đối với các công suất nhiệt\r\nphân rã đóng góp PSi (t,T), thời gian\r\nriêng tk được tính bằng công thức
\r\n\r\ntm = t
\r\n\r\ntm-1 = t + Tm.
\r\n\r\n (7)
Độ lệch chuẩn tương đối của công suất\r\nnhiệt phân rã DPSi/PSi\r\ncủa các sản phẩm phân hạch được tính từ độ lệch chuẩn của DFi(tk,\r\nTk) và độ lệch chuẩn tương đối DQi/Qi.
\r\n\r\nSự đóng góp của phân hạch hạt nhân i\r\nđược tính bằng công thức
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n
Các giá trị của Qi và DQi được\r\ncho trong Bảng 1.
\r\n\r\nĐối với thời gian phân rã tk\r\n³\r\n1, độ lệch tiêu chuẩn DFi(tk,\r\nTk) được tính bằng công thức
\r\n\r\n (9)
Tính DFi (t)\r\ntương tự như công thức (4) được biểu diễn như sau. (Các giá trị của hệ số lij, và bij được cho\r\ntrong bảng 2.)
\r\n\r\n (10)
Do đó
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n
\r\n Với thời gian phân rã tk\r\n < 1 s, độ lệch chuẩn của DFi(tk, Tk) được tính\r\n bằng công thức \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn DP công suất nhiệt\r\n phân rã của tất cả các sản phẩm phân hạch được tính bằng công thức \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n \r\n (13) \r\n | \r\n
4.4. Đóng góp của actinit
\r\n\r\n4.4.1. Đóng góp của 239U và\r\n239Np
\r\n\r\nCông suất nhiệt phân rã PB\r\n(t,T) từ 239U và 239Np được tính bằng công thức
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (14) \r\n | \r\n
Pk/Q là tổng tốc độ phân hạch\r\ntrong khoảng thời gian k và được thay thế trong Công thức (14) như sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (15) \r\n | \r\n
Đối với việc tính tổng trong Công thức\r\n(14), chỉ cần xem xét trong 20 ngày cuối cùng của biểu đồ công suất. Các giá trị\r\nFU (tk, Tk) và FNp (tk,\r\nTk) trong Công thức (14) được tính bằng Công thức (16) và (17) tương\r\nứng.
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nEU (= 0,474 MeV) là\r\nnăng lượng phân rã trung bình của 239U;
\r\n\r\nENp (= 0,419\r\nMeV) là năng lượng phân rã trung bình của 239Np;
\r\n\r\nlU (= 4,91 x 10-4\r\ns-1) là hằng số phân rã của 239U;
\r\n\r\nlNp (= 3,41 x 10-6\r\ns-1) là hằng số phân rã của 239Np;
\r\n\r\nR là tỉ số giữa tốc độ bắt nơtron của 238U\r\nvới tốc độ phân hạch tổng ở thời gian kết thúc vận hành.
\r\n\r\nNếu người sử dụng không có bất kỳ giá\r\ntrị nào của R, thì có thể sử dụng phép tính xấp xỉ như sau:
\r\n\r\nR = 1,18e-141a0 - 0,2 + 6,2 x 10-3 BU (18)
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\na0 độ giàu ban đầu của 235U\r\n(tính bằng phần trăm khối lượng);
\r\n\r\nBU độ cháy của nhiên liệu, tính bằng MW\r\nngày trên mỗi kg urani.
\r\n\r\nCông thức (18) được xây dựng cho một\r\nphổ của lò phản ứng nước nhẹ điển hình (LWR) áp dụng cho độ giàu ban đầu nằm\r\ntrong khoảng 1,9% và 4,1 %. Công thức này cho kết quả cao vừa phải.
\r\n\r\n4.4.2. Đóng góp của actinit khác
\r\n\r\nĐóng góp PA (t,T) của\r\nactinit khác do việc bắt nơtron (Ngoại trừ 239U và 239Np)\r\nđược công bố bởi người sử dụng.
\r\n\r\nCông thức
\r\n\r\nPA\r\n(t,T)\r\n=\r\nA (t) PS (t,T) (19)
\r\n\r\nCông thức trên cho kết quả cao vừa phải,\r\nkhi sử dụng các hệ số A(t) cho trong Bảng 3 công thức nên thỏa mãn các\r\nđiều kiện biên dưới đây:
\r\n\r\n- Độ giàu làm giầu ban đầu, tính bằng phần\r\ntrăm khối lượng, nằm trong khoảng 1,9 % ≤ a0 ≤ 4,1 %;
\r\n\r\n- Độ cháy, tính bằng mega oát ngày\r\ntrên kilogam urani, BU ≤ 12,5a0;
\r\n\r\n- Mật độ công suất, tính bằng kilo oát\r\ntrên một kilogam urani, S ³ 5a0;
\r\n\r\n4.5. Đóng góp do bắt nơtron trong các\r\nsản phẩm phân hạch
\r\n\r\n4.5.1. Đóng góp của 134Cs
\r\n\r\n134Cs được sinh\r\nra bởi phản ứng 133Cs + n có thể có đóng góp đáng kể vào công suất\r\nnhiệt phân rã, đặc biệt đối với thời gian phân rã trong khoảng 108s,\r\nvà do đó được xử lý một cách rõ ràng.
\r\n\r\nÁp dụng công thức tính dưới đây
\r\n\r\n (20)
Trong đó
\r\n\r\n (21)
và
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (22) \r\n | \r\n
Trong đó
\r\n\r\ng (= 0,068 3) là số 133Cs sinh ra trung\r\nbình trong mỗi phân hạch;
\r\n\r\nECs (= 1,717 MeV) là năng\r\nlượng phân rã trung bình của 134Cs;
\r\n\r\nl4 (= 1,071 x 10-8 s-1)\r\nlà hằng số phân rã của 134Cs;
\r\n\r\nF là tổng thông lượng nơtron tính bằng cm-2.s-1;
\r\n\r\ns3 (= 10,7 x 10-24 cm2)\r\ntiết diện bắt nơtron trung bình (n.g) theo phổ của phản ứng của 133Cs
\r\n\r\ns4 (= 16,8 x 10-24 cm2)\r\ntiết diện bắt nơtron trung bình (n,g) theo phổ của phản ứng của 134Cs
\r\n\r\ns3 và s4 được xác định\r\nđối với phổ của lò phản ứng nước áp lực điển hình (PWR). Khi áp dụng cho một lò\r\nphản ứng nước sôi (BWR). Công thức cho kết quả cao vừa phải.
\r\n\r\nTrong biểu đồ công suất, thời gian chiếu\r\nxạ hiệu dụng Teff, thông lượng nơtron hiệu dụng Feff và tốc độ\r\nphân hạch trung bình P/Q sử dụng trong Công thức (20) và (22).
\r\n\r\nCác đại lượng trên có thể được xác định\r\nnhư sau
\r\n\r\nNếu không có sẵn giá trị thông lượng\r\nnơtron, sử dụng công thức tính xấp xỉ như sau
\r\n\r\n (26)
Trong đó
\r\n\r\nSk mật độ công suất,\r\ntính bằng kilo oát trên mỗi kilogam urani, nhiên liệu;
\r\n\r\naeff độ làm giàu\r\nhiệu dụng vật liệu phân hạch được tính từ độ giàu ban đầu a0, tính bằng\r\nphần trăm khối lượng
\r\n\r\n (27)
Đối với độ giàu và độ cháy của nhiên\r\nliệu của lò LWRs điển hình, (Fk trong Công thức (26) giá trị công suất\r\nsinh ra PCs(t,T) vượt quá giá trị chính xác đến 5 %. Đối với\r\nthời gian chiếu xạ ngắn hơn (≤ 25 MW ngày/kg) phương pháp tính gần đúng này cho\r\ngiá trị PCs (t,T) cao tới 15 %.
\r\n\r\n4.5.2. Đóng góp của các phản ứng bắt\r\nnơtron còn lại
\r\n\r\nĐóng góp PE (t,T)\r\ntrong công suất nhiệt phân rã do bắt nơtron trong các sản phẩm phân hạch (ngoại\r\ntrừ 133Cs) được công bố bởi người sử dụng.
\r\n\r\nCông thức
\r\n\r\nPE(t,T) = H (t) Ps (t,T) (28)
\r\n\r\nCông thức cho kết quả cao vừa phải,\r\nkhi sử dụng hệ số H (t) trong Bảng 4, nên thỏa mãn các điều kiện biên dưới đây
\r\n\r\n- Độ giàu ban đầu, tính bằng phần trăm\r\nkhối lượng, nằm trong khoảng 1,9 % ≤ a0 ≤ 4,1 %;
\r\n\r\n- Độ cháy của nhiên liệu, mega oát\r\nngày trên kilogam urani, BU ≤ 12,5a0;
\r\n\r\n- Mật độ công suất, tính bằng kilo oát\r\ntrên kilogam urani, trong nhiên liệu S ³ 5a0;
\r\n\r\n4.6. Tổng công suất nhiệt phân rã
\r\n\r\nTổng công suất nhiệt phân rã được tính\r\nbằng công thức
\r\n\r\nPN (t,T) = PS\r\n(t,T) + PB (t,T) + PA (t,T) + PCs (t,T) + PE\r\n(t,T) (29)
\r\n\r\nĐộ rộng của dải sai số DPN phải được\r\nxác định từ độ lệch chuẩn DPS [xem Công thức (13)] và độ không đảm bảo đo\r\ncủa công suất nhiệt trong thời gian vận hành (DP/P) được tính bằng\r\ncông thức
\r\n\r\ntrong đó n là bội số của độ lệch chuẩn\r\nphù hợp với độ tin cậy được lựa chọn.
\r\n\r\nCác công suất nhiệt phân rã đóng góp\r\nkhác PB, PA, PCs và PE phải được\r\nxác định ở mức độ vừa phải không nằm trong phạm vi của độ không đảm bảo đo. Sử\r\ndụng các phương pháp tính gần đúng của tiêu chuẩn này để tính gần đúng các đóng\r\ngóp đó cho kết quả cao hơn một cách hợp lý. Nếu người sử dụng không có giá trị\r\nước tính thấp hơn của tổng công suất nhiệt phân rã thì khi đó PN\r\n(t,T) = PS (t,T) có thể được dùng.
\r\n\r\nBảng 1 - Tổng nhiệt năng hiệu dụng Qi\r\nđược giải phóng từ một sự phân hạt nhân của nhân phân hạch i và độ lệch tiêu\r\nchuẩn tương ứng DQi.
\r\n\r\nGiá trị tính\r\nbằng MeV/phân hạch
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n Nhân phân hạch \r\n | \r\n \r\n Qeff,i 1) \r\n | \r\n \r\n Qc,i 2) \r\n | \r\n \r\n Qi = Qeff,i ± Qc,i \r\n | \r\n \r\n DQi \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 235U \r\n | \r\n \r\n 193,5 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 202,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 238U \r\n | \r\n \r\n 194,6 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 205,5 \r\n | \r\n \r\n ± 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 239Pu \r\n | \r\n \r\n 199,7 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 211,2 \r\n | \r\n \r\n ± 0,7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 241Pu \r\n | \r\n \r\n 201,8 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 213,7 \r\n | \r\n \r\n ± 0,7 \r\n | \r\n
\r\n 1) Qeff,i\r\n nhiệt năng hiệu dụng từ một phân hạch hạt nhân. \r\n2) Qc,i\r\n nhiệt năng hiệu dụng sinh ra từ việc bắt nơtron nhưng không tạo ra phân hạch\r\n hạt nhân với giả thiết năng lượng bắt nơtron trung bình là 6,1 MeV, là đặc\r\n trưng của LWRs. Năng lượng trung bình đối với mỗi quá trình bắt nơtron có thể\r\n được áp dụng cho mỗi trường hợp riêng có thể được thêm vào một cách hợp lý bởi\r\n người sử dụng. \r\n | \r\n
Bảng 2 - Hệ số\r\nphân hạch nơtron nhiệt của 235U 239Pu, 241Pu\r\nvà phân hạch nơtron nhanh của 238U
\r\n\r\n\r\n Hệ số phân hạch\r\n nơtron nhiệt của 235U \r\n[xem Công thức\r\n (4), (5), (10), (11)] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ số phân hạch\r\n nơtron nhiệt của 239Pu \r\n[xem Công thức\r\n (4), (5), (10), (11)] \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n a() \r\n | \r\n \r\n b() \r\n | \r\n \r\n l (s-1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a() \r\n | \r\n \r\n b() \r\n | \r\n \r\n l (s-1) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,964 0 \r\n | \r\n \r\n 2,499 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,319 5 \r\n | \r\n \r\n 2,183 6 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6,505 7 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 2,573 9 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 2,213 8 x 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2,083 0 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 1,126 1 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 1,002 0 x 10 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5,126 4 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 3,894 8 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 5,158 7 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3,8530 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 2,106 3 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 6,4330 x 10-1 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,438 4 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 9,689 7 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,959 4 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,213 0 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 1,134 1 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 2,186 0 x 10-1 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,385 0 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 4,653 6 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,031 4 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9,460 0 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 5,801 0 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,004 0 x 10-1 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5,544 0 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,135 3 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 3,365 6 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,531 0 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,353 8 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 3,7280 x 10-2 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,222 5 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 3,989 3 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,168 1 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,292 0 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 8,760 8 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,435 0 x 10-2 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3,308 8 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 6,805 6 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 3,597 0 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3,946 0 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,636 0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 4,549 0 x 10-3 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9,301 5 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,706 5 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,393 0 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1,317 0 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,373 8 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,328 0 x 10-3 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8,094 3 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,413 9 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 6,263 0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7,052 0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2,260 5 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 5,356 0 x 10-4 \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1,956 7 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 4,032 2 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 1,890 6 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1,432 0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 7,045 4 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 1,730 0 x 10-4 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3,253 5 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 5,046 8 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 5,498 8 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,765 0 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 8,481 9 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 4,881 0 x 10-5 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 7,559 5 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 3,701 7 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 2,095 8 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 7,347 0 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 2,972 1 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 2,006 0 x 10-5 \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2,523 2 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 5,436 2 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 1,001 0 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 1,747 0 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 9,950 9 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 8,3190 x 10-6 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,994 8 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 1,074 1 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 2,543 8 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5,481 0 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 2,708 6 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 2,358 0 x 10-6 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,853 1 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 3,604 2 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n 6,636 1 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,671 0 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 8,352 7 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 6,450 0 x 10-7 \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2,660 8 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 5,332 7 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 1,229 0 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2,112 0 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 1,056 9 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n 1,278 0 x 10-7 \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,239 8 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n 4,483 6 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 2,721 3 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,996 0 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n 1,497 8 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 2,4660 x 10-8 \r\n | \r\n |
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 8,164 1 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n 1,631 4 x 10-13 \r\n | \r\n \r\n 4,371 4 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 5,107 0 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 2,552 1 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n 9,378 0 x 10-9 \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8,779 7 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 1,760 8 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n 7,578 0 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 5,730 0 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 2,860 8 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n 7,450 0 x 10-10 \r\n | \r\n |
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 2,513 1 x 10-14 \r\n | \r\n \r\n 4,985 6 x 10-16 \r\n | \r\n \r\n 2,478 6 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 4,138 0 x 10-14 \r\n | \r\n \r\n 2,072 2 x 10-15 \r\n | \r\n \r\n 2,426 0 x 10-10 \r\n | \r\n |
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 3,217 6 x 10-16 \r\n | \r\n \r\n 6,403 3 x 10-18 \r\n | \r\n \r\n 2,238 4 x 10-13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 1,088 0 x 10-15 \r\n | \r\n \r\n 5420 6 x 10-17 \r\n | \r\n \r\n 2,210 0 x 10-13 \r\n | \r\n |
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 4,503 8 x 10-17 \r\n | \r\n \r\n 9,112 2 x 10-19 \r\n | \r\n \r\n 2,460 0 x 10-14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 2,454 0 x 10-17 \r\n | \r\n \r\n 1,226 8 x 10-18 \r\n | \r\n \r\n 2,640 0 x 10-14 \r\n | \r\n |
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 7,479 1 x 10-17 \r\n | \r\n \r\n 1,498 2 x 10-18 \r\n | \r\n \r\n 1,569 9 x 10-14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 7,557 0 x 10-17 \r\n | \r\n \r\n 3,929 1 x 10-18 \r\n | \r\n \r\n 1,380 0 x 10-14 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số phân hạch\r\n nơtron nhanh của 238U \r\n[xem Công thức\r\n (4), (5), (10), (11)] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ số phân hạch\r\n nơtron nhiệt của 239Pu \r\n[xem Công thức\r\n (4), (5), (10), (11)] \r\n | \r\n |||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n a() \r\n | \r\n \r\n b() \r\n | \r\n \r\n l (s-1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n a() \r\n | \r\n \r\n b() \r\n | \r\n \r\n l (s-1) \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1,7096 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 2,905 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,200 0 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,231 1 \r\n | \r\n \r\n 2,285 0 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 3,288 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6,971 9 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 3,486 0 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,022 3 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,148 6 \r\n | \r\n \r\n 2,888 7 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 9,380 5 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4,949 9 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 2,475 0 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 2,813 5 x 10-1 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7,070 1 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 1,538 5 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 3,707 3 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,442 2 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 7,211 0 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,092 0 x 10-1 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,520 9 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 4,597 1 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,111 8 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6,251 9 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 3,126 0 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 4,285 7 x 10-2 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7,187 0 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,575 4 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 3,614 3 x 102 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,963 7 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,481 9 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,428 6 x 10-2 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2,829 1 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 2,926 0 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,327 2 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4,923 6 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 2,461 8 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 5,191 3 x 10-3 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6,838 2 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 4,272 0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 5,013 3 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7,000 4 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 3,500 2 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,568 6 x 10-3 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1,232 2 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 7,993 5 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,365 5 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1,298 9 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 6,494 5 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,069 4 x 10-3 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6,840 9 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 3,230 9 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 5,515 8 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -2,354 0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n -1,177 0 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 5,388 3 x 10-4 \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1,697 5 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,040 8 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,787 3 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 5,846 6 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2,923 3 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 3,615 4 x 10-4 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 2,418 2 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,203 3 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 4,903 2 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6,506 6 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 3,253 3 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 9,215 9 x 10-5 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 6,635 6 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 3,211 5 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 1,705 8 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n -5,184 0 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n -2,592 0 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 3,479 3 x 10-5 \r\n | \r\n |
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 1,007 5 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 4,065 1 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 7,046 5 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 5,686 1 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 2,843 1 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 3,113 2 x 10-5 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,989 4 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 1,764 0 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 2,319 0 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1,896 2 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 9,481 0 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 7,922 6 x 10-6 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,635 2 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 5,777 0 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n 6,448 0 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4,410 8 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 2,205 4 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 2,252 2 x 10-6 \r\n | \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2,335 5 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 8,010 3 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 1,264 9 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 1,646 0 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 8,230 0 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n 6,294 3 x 10-7 \r\n | \r\n |
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2,809 4 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n 1,194 1 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 2,554 B x 10-8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 4,226 3 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 2,113 1 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 2,041 9 x 10-7 \r\n | \r\n |
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 3,623 6 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 3,262 0 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n 8,478 2 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1,677 2 x 10-8 \r\n | \r\n \r\n 8,386 0 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 1,245 3 x 10-7 \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 6,457 7 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 3,221 3 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n 7,513 0 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -4,632 0 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n -2,316 0 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 4,194 1 x 10-8 \r\n | \r\n |
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 4,496 3 x 10-14 \r\n | \r\n \r\n 2,256 0 x 10-15 \r\n | \r\n \r\n 2,418 8 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 3,878 4 x 10-9 \r\n | \r\n \r\n 1,939 2 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 2,479 1 x 10-8 \r\n | \r\n |
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 3,665 4 x 10-16 \r\n | \r\n \r\n 1,835 8 x 10-17 \r\n | \r\n \r\n 2,273 9 x 10-13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 1,048 1 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 5,240 5 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n 1,154 7 x 10-8 \r\n | \r\n |
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 5,629 3 x 10-17 \r\n | \r\n \r\n 2,810 7 x 10-18 \r\n | \r\n \r\n 9,053 6 x 10-14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n -1,791 0 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n -8,955 0 x 10-14 \r\n | \r\n \r\n 3,875 9 x 10-9 \r\n | \r\n |
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 7,160 2 x 10-17 \r\n | \r\n \r\n 3,575 0 x 10-18 \r\n | \r\n \r\n 5,609 8 x 10-15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 5,247 6 x 10-11 \r\n | \r\n \r\n 2,623 8 x 10-12 \r\n | \r\n \r\n 7,444 0 x 10-10 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 3 - Hệ số A (t) để\r\ntính toán đóng góp của actinit (ngoại trừ 239U và 239Np)\r\ntrong công suất nhiệt phân rã theo Công thức (19)
\r\n\r\n(Giá trị\r\ntrung gian được tính bằng nội suy tuyến tính)
\r\n\r\n\r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n A(t) \r\n | \r\n \r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n A(t) \r\n | \r\n \r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n A(t) \r\n | \r\n \r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n A(t) \r\n | \r\n \r\n t \r\ns \r\n | \r\n
\r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 0,008 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,045 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,088 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 108 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,050 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,098 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 108 \r\n | \r\n
\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,020 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,053 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,107 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 108 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,021 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,058 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,122 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 108 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,022 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,062 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,134 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 108 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,067 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,152 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 108 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,026 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,070 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,165 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 108 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 x 10 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 103 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 0,073 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 107 \r\n | \r\n \r\n 0,174 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 109 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 x 10 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 103 \r\n | \r\n \r\n 0,029 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 105 \r\n | \r\n \r\n 0,076 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 107 \r\n | \r\n \r\n 0,192 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,0 x 10 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 103 \r\n | \r\n \r\n 0,031 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 0,078 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 107 \r\n | \r\n \r\n 0,203 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3,0 x 10 \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 103 \r\n | \r\n \r\n 0,034 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 0,080 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 107 \r\n | \r\n \r\n 0,213 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4,0 x 10 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 103 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 0,080 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 107 \r\n | \r\n \r\n 0,218 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6,0 x 10 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 103 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 0,082 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 107 \r\n | \r\n \r\n 0,241 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8,0 x 10 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 103 \r\n | \r\n \r\n 0,043 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 0,085 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 107 \r\n | \r\n \r\n 0,282 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 - Hệ số\r\nH (t) để tính toán đóng góp do bắt nơtron trong các sản phẩm phân hạch (ngoại\r\ntrừ 133Cs) trong công suất nhiệt phân rã theo Công thức (28)
\r\n\r\n(Giá trị\r\ntrung gian được tính bằng nội suy tuyến tính)
\r\n\r\n\r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n H(t) \r\n | \r\n \r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n H(t) \r\n | \r\n \r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n H(t) \r\n | \r\n \r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n H(t) \r\n | \r\n \r\n t \r\ns \r\n | \r\n \r\n H(t) \r\n | \r\n
\r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,073 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 108 \r\n | \r\n \r\n 0,057 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,044 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,066 \r\n | \r\n \r\n 1,5 x 108 \r\n | \r\n \r\n 0,071 \r\n | \r\n
\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,058 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 108 \r\n | \r\n \r\n 0,076 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,054 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,047 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 108 \r\n | \r\n \r\n 0,074 \r\n | \r\n
\r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 0,018 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,059 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n \r\n 4,0 x 108 \r\n | \r\n \r\n 0,066 \r\n | \r\n
\r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,018 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,067 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 6,0 x 108 \r\n | \r\n \r\n 0,047 \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,018 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 102 \r\n | \r\n \r\n 0,021 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 0,072 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 106 \r\n | \r\n \r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n 8,0 x 108 \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 x 10 \r\n1,5 x 10 \r\n2,0 x 10 \r\n3,0 x 10 \r\n4,0 x 10 \r\n6,0 x 10 \r\n8,0 x 10 \r\n | \r\n \r\n 0,018 \r\n0,018 \r\n0,018 \r\n0,017 \r\n0,017 \r\n0,017 \r\n0,016 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 103 \r\n1,5 x 103 \r\n2,0 x 103 \r\n3,0 x 103 \r\n4,0 x 103 \r\n6,0 x 103 \r\n8,0 x 103 \r\n | \r\n \r\n 0,021 \r\n0,023 \r\n0,024 \r\n0,027 \r\n0,029 \r\n0,033 \r\n0,036 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 105 \r\n1,5 x 105 \r\n2,0 x 105 \r\n3,0 x 105 \r\n4,0 x 105 \r\n6,0 x 105 \r\n8,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 0,076 \r\n0,081 \r\n0,084 \r\n0,084 \r\n0,083 \r\n0,080 \r\n0,077 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 107 \r\n1,5 x 107 \r\n2,0 x 107 \r\n3,0 x 107 \r\n4,0 x 107 \r\n6,0 x 107 \r\n8,0 x 107 \r\n | \r\n \r\n 0,022 \r\n0,020 \r\n0,020 \r\n0,023 \r\n0,028 \r\n0,037 \r\n0,046 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 109 \r\n | \r\n \r\n 0,022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Biểu đồ công\r\nsuất
\r\n\r\nVí dụ về thành phần nhiên liệu dùng\r\ntrong lò phản ứng áp lực nước (PWR) minh họa cho việc áp dụng quy trình tính\r\ntoán trong tiêu chuẩn này. Đối với lịch sử chiếu xạ, biểu đồ công suất đơn giản\r\nhóa được sử dụng trong Hình A.1.
\r\n\r\nTrong khoảng thời gian T1,\r\nT3 và T5, giả thiết là công suất P là như nhau. Trong khoảng\r\nthời gian T2 và T4, không phát công suất. Các dữ liệu đầu vào khác như sau:
\r\n\r\nĐộ giàu ban đầu của nhiên liệu a0\r\n= 3,2 %
\r\n\r\nMật độ năng lượng trong nhiên liệu S\r\n= 34,3 kw trên kilogam urani
\r\n\r\nĐộ không đảm bảo của công suất nhiên\r\nliệu DP = 0
\r\n\r\nBội số nhân của độ lệch chuẩn n\r\n= 1
\r\n\r\nTheo Công thức (29) công suất nhiệt\r\nphân rã là
\r\n\r\nPN = PS + PB\r\n+ PA + PCs + PE
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Giá trị số trong biểu đồ\r\ncông suất chỉ ra mức độ\r\nchia sẻ của nhân phân hạch đóng góp vào tổng công suất phát
\r\n\r\nHình A.1 - Ví\r\ndụ về biểu đồ công suất
\r\n\r\nA.2. Tính PS
\r\n\r\nĐóng góp PS của các đồng vị\r\nphân hạch riêng trong công suất nhiệt phân rã được tính theo Công thức (6), các\r\ngiá trị số dưới đây được thay thế cho Pik và Tik của các\r\nkhoảng thời gian riêng.
\r\n\r\n\r\n P11/P = 0,80 \r\n | \r\n \r\n P21/P = 0,06 \r\n | \r\n \r\n P31/P = 0,13 \r\n | \r\n \r\n P41/P = 0,01 \r\n | \r\n
\r\n P12/P = 0,00 \r\n | \r\n \r\n P22/P = 0,00 \r\n | \r\n \r\n P32/P = 0,00 \r\n | \r\n \r\n P42/P = 0,00 \r\n | \r\n
\r\n P13/P = 0,60 \r\n | \r\n \r\n P23/P = 0,07 \r\n | \r\n \r\n P33/P = 0,29 \r\n | \r\n \r\n P43/P = 0,04 \r\n | \r\n
\r\n P14/P = 0,00 \r\n | \r\n \r\n P24/P = 0,00 \r\n | \r\n \r\n P34/P = 0,00 \r\n | \r\n \r\n P44/P = 0,00 \r\n | \r\n
\r\n P15/P = 0,40 \r\n | \r\n \r\n P25/P = 0,08 \r\n | \r\n \r\n P35/P = 0,42 \r\n | \r\n \r\n P45/P = 0,10 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n T1 = 300 ngày \r\n | \r\n \r\n T1 = t + 720\r\n ngày \r\n | \r\n
\r\n T2 = 60 ngày \r\n | \r\n \r\n t2 = t + 660 ngày \r\n | \r\n
\r\n T3 = 300 ngày \r\n | \r\n \r\n t3 = t + 360\r\n ngày \r\n | \r\n
\r\n T4 = 60 ngày \r\n | \r\n \r\n t4 = t + 300 ngày \r\n | \r\n
\r\n T5 = 300 ngày \r\n | \r\n \r\n t2 = t \r\n | \r\n
Thời gian phân rã mong muốn là t, Tk\r\nvà tk được tính bằng giây. Công suất nhiệt phân rã của các sản phẩm\r\nphân hạch PS thu được từ các đóng góp riêng. Độ không đảm bảo của\r\ncác đóng góp của các nhân phân hạch riêng được tính bằng Công thức (8), kết hợp\r\nvới Công thức (11) và Công thức (12). Từ đó, với sự trợ giúp của Công thức (13)\r\nvà Công thức (30), có thể tính được phạm vi độ không đảm bảo của công suất nhiệt\r\nphân rã. Kết quả được đưa ra trong Bảng A.1.
\r\n\r\nA.3. Tính PB và PA
\r\n\r\nĐóng góp của 239U và 239NP\r\ntrong công suất nhiệt phân rã được tính trung bình bằng Công thức từ (14) đến\r\nCông thức (17), nhưng do T5 > 20 ngày thì chỉ có khoảng thời gian\r\ncuối cùng được xem xét. Hệ số R được giả định là chưa biết và được xác định\r\nthông qua Công thức (18) R = 0,743, với độ cháy của nhiêu liệu BU = 30,87 MW\r\nngày/kg tính được thời gian chiếu xạ và mật độ công suất.
\r\n\r\nĐóng góp PA của các actinit\r\nkhác được tính bằng Công thức (19) bằng cách nhân PS với các hệ số A\r\n(t) được cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nA.4. Tính giá trị PCs, và PE
\r\n\r\nPCs là đóng góp của Xesi\r\ntrong công suất nhiệt phân rã được tính theo công thức từ (20) đến (27). Thời\r\ngian chiếu xạ hiệu dụng được cho trong Công thức (23) như Teff = 900\r\nngày, và thông lượng nơtron hiệu dụng tính từ Công thức (24), (26) và (27)
\r\n\r\n(Như Feff = 3,404 x 1014\r\n(cm-2.s-1). P/Q trong\r\nCông thức (20) được tính cho ví dụ này là P/Q = 4.868 x 10-3 MeV-1.
\r\n\r\nĐóng góp PE của các phản ứng\r\nbắt nơtron còn lại được tính theo Công thức (28) bằng cách nhân PS với\r\nhệ H (t) được cho trong Bảng 4.
\r\n\r\nCác đóng góp riêng trong công suất nhiệt\r\nphân rã được xác định theo cách này được liệt kê trong Bảng A.1 và Hình A.2:\r\ncùng với tổng của nó, như một hàm của thời gian phân rã, t.
\r\n\r\nBảng A.1 -\r\nCác kết quả tính của công suất nhiệt phân hạch phù hợp với điều 4.
\r\n\r\n\r\n Thời gian phân rã, t \r\ns \r\n | \r\n \r\n 235U \r\n | \r\n \r\n 238U \r\n | \r\n \r\n 239Pu \r\n | \r\n \r\n 241Pu \r\n | \r\n \r\n Ps \r\n | \r\n |||||||||
\r\n PSi/P \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn \r\n% \r\n | \r\n \r\n PSi/P \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn \r\n% \r\n | \r\n \r\n PSi/P \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn \r\n% \r\n | \r\n \r\n PSi/P \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn \r\n% \r\n | \r\n \r\n PSi/P \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn \r\n% \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 x 10-1 \r\n | \r\n \r\n 2,561 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 6,148 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 2,130 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 6,038 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,909 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2,414 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 5,478 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 2,017 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 5,587 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,537 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 10 \r\n | \r\n \r\n 1,856 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,962 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 1,614 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 4,199 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 4,286 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 102 \r\n | \r\n \r\n 1,204 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,374 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n \r\n 1,105 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 2,644 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 2,811 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 103 \r\n | \r\n \r\n 7,291 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,355 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 6,736 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 1,533 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,691 x 10-2 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 104 \r\n | \r\n \r\n 3,557 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 6,456 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 3,178 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 7,016 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 8,082 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 105 \r\n | \r\n \r\n 1,699 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,193 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 1,618 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 3,569 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 3,993 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 106 \r\n | \r\n \r\n 8,727 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,557 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 7,606 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,691 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,958 x 10-3 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 107 \r\n | \r\n \r\n 2,720 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,717 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 2,232 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,028 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,926 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 108 \r\n | \r\n \r\n 2,996 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,332 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 2,034 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 4,761 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,940 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 x 109 \r\n | \r\n \r\n 9,161 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 7,836 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 2,740 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 4,445 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 1,313 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Thời gian phân rã, t \r\ns \r\n | \r\n \r\n PCs/P \r\n | \r\n \r\n PE/P \r\n | \r\n \r\n PB/P \r\n | \r\n \r\n PA/P \r\n | \r\n \r\n PN/P \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 x 10-1 \r\n1 \r\n1 x 10 \r\n1 x 102 \r\n1 x 103 \r\n1 x 104 \r\n\r\n 1 x 105 \r\n1 x 106 \r\n1 x 107 \r\n1 x 108 \r\n1 x 109 \r\n | \r\n \r\n 4,147 x 10-5 \r\n4,147 x 10-5 \r\n4,147 x 10-5 \r\n4,147 x 10-5 \r\n4,147 x 10-5 \r\n4,147 x 10-5 \r\n\r\n 4,143 x 10-5 \r\n4,103 x 10-5 \r\n3,726 x 10-5 \r\n1,421 x 10-5 \r\n9,257 x 10-10 \r\n | \r\n \r\n 1,005 x 10-3 \r\n9,413 x 10-4 \r\n7,715 x 10-4 \r\n4,498 x 10-4 \r\n3,552 x 10-4 \r\n3,152 x 10-4 \r\n\r\n 3,035 x 10-4 \r\n1,429 x 10-4 \r\n1,304 x 10-5 \r\n3,386 x 10-6 \r\n2,888 x 10-7 \r\n | \r\n \r\n 3,200 x 10-3 \r\n3,200 x 10-3 \r\n3,192 x 10-3 \r\n3,119 x 10-3 \r\n2,540 x 10-3 \r\n1,474 x 10-3 \r\n\r\n 1,075 x 10-3 \r\n4,996 x 10-5 \r\n0,0 \r\n0,0 \r\n0,0 \r\n | \r\n \r\n 4,786 x 10-4 \r\n4,983 x 10-4 \r\n5,143 x 10-4 \r\n4,779 x 10-4 \r\n4,567 x 10-4 \r\n3,637 x 10-4 \r\n\r\n 2,915 x 10-4 \r\n1,723 x 10-4 \r\n1,031 x 10-4 \r\n1,966 x 10-5 \r\n9,676 x 10-6 \r\n | \r\n \r\n 6,382 x 10-2 \r\n6,005 x 10-2 \r\n4,738 x 10-2 \r\n3,220 x 10-2 \r\n2,031 x 10-2 \r\n1,028 x 10-2 \r\n\r\n 5,705 x 10-3 \r\n2,364 x 10-3 \r\n7,461 x 10-4 \r\n9,666 x 10-5 \r\n2,309 x 10-5 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Hình A.2 -\r\nCác kết quả tính của công suất nhiệt phân hạch phù hợp với điều\r\n4
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9104:2011 (ISO 10645:1992) Năng lượng hạt nhân – Lò phản ứng nước nhẹ – Tính toán công suất nhiệt phân rã trong nhiên liệu hạt nhân đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9104:2011 (ISO 10645:1992) Năng lượng hạt nhân – Lò phản ứng nước nhẹ – Tính toán công suất nhiệt phân rã trong nhiên liệu hạt nhân
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9104:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |