TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8852:2011
\r\n\r\nHOA\r\nĐẠI HỒI (Illicium verum Hook. f)
\r\n\r\nStar\r\nanise (Illicium verum Hook. f)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8852:2011 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và Phụ gia thực phẩm biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HOA\r\nĐẠI HỒI (Illicium verum Hook. f)
\r\n\r\nStar\r\nanise (Illicium verum Hook. f)
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho hoa khô\r\ncủa cây đại hồi (Illicium verum Hook. f).
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đ ối với các tài liệu viện dẫn\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,\r\nbổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4889:1989 (ISO 948:1988), Gia\r\nvị - Lấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 4891:1989 (ISO 927:1982), Gia\r\nvị - Xác định hàm lượng chất ngoại lai.
\r\n\r\nTCVN 7038:2002 (ISO 928:1997), Gia\r\nvị – Xác định tro tổng số.
\r\n\r\nTCVN 7039:2002 (ISO 6571:1984), Gia\r\nvị và gia vị thảo mộc – Xác định hàm lượng dầu bay hơi.
\r\n\r\nTCVN 7040:2002 (ISO 939:1980), Gia\r\nvị - Xác định độ ẩm – Phương pháp chưng cất lôi cuốn.
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1. Hoa đại hồi (star\r\nanise)
\r\n\r\nQuả của cây đại hồi (Illicium\r\nverum Hook. f.), thuộc họ Hồi (Illiciaceae). Hoa đại hồi thường có tám cánh\r\n(đại) hình thuyền, cánh có thể dài từ 12 mm đến 15 mm, sắp xếp tỏa tròn quanh\r\ncuống hoa.
\r\n\r\n3.2. Chất ngoại lai (extraneous\r\nmatter)
\r\n\r\nCác chất không có nguồn gốc từ hoa\r\nđại hồi.
\r\n\r\n3.3. Hoa vỡ (broken fruits)
\r\n\r\nHoa có ít hơn năm cánh.
\r\n\r\n3.4. Hoa không bình thường (abnormal\r\nfruits)
\r\n\r\nHoa non (undeveloped fruits)
\r\n\r\nHoa có ba cánh hoặc nhiều hơn ba\r\ncánh chưa phát triển.
\r\n\r\n4. Yêu cầu
\r\n\r\n4.1. Màu sắc
\r\n\r\nHoa đại hồi phải có màu nâu vàng\r\nhoặc nâu đỏ tự nhiên.
\r\n\r\n4.2. Mùi và vị
\r\n\r\nHoa đại hồi phải có mùi thơm và vị\r\nđặc trưng.
\r\n\r\n4.3. Côn trùng và nấm mốc
\r\n\r\nHoa đại hồi không được chứa côn\r\ntrùng sống, nấm mốc, xác hoặc mảnh xác côn trùng có thể nhìn thấy bằng mắt\r\nthường hoặc bằng kính phóng đại 10 lần.
\r\n\r\n4.4. Chất ngoại lai
\r\n\r\nHàm lượng chất ngoại lai: không lớn\r\nhơn 2 % khối lượng.
\r\n\r\n4.5. Tỉ lệ cuống hoa
\r\n\r\nTỉ lệ cuống hoa: không lớn hơn 3 %\r\nkhối lượng.
\r\n\r\n4.6. Tỉ lệ hoa vỡ và hoa không\r\nbình thường
\r\n\r\nTỉ lệ hoa vỡ và hoa không bình\r\nthường: không lớn hơn 25% khối lượng.
\r\n\r\n4.7. Yêu cầu về các chỉ\r\ntiêu lí – hóa
\r\n\r\nCác chỉ tiêu lí – hóa đối với hoa\r\nđại hồi được quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Các chỉ tiêu lí – hóa
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n
\r\n 1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2. Hàm lượng tro tổng số tính\r\n theo chất khô, % khối lượng, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 3. Hàm lượng tinh dầu tính theo\r\n chất khô, ml/100 g, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Sắc kí đồ điển hình\r\n của tinh dầu hoa đại hồi được nêu trong Phụ lục A. \r\n | \r\n
5. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo TCVN 4889:1989 (ISO\r\n948:1988).
\r\n\r\n6. Phương pháp thử
\r\n\r\n6.1. Xác định hàm lượng chất\r\nngoại lai, theo TCVN 4891:1989 (ISO 927:1982).
\r\n\r\n6.2. Xác định tỉ lệ cuống hoa,\r\ntheo TCVN 4891:1989 (ISO 927:1982).
\r\n\r\n6.3. Xác định tỉ lệ hoa vỡ và\r\nhoa không bình thường
\r\n\r\n6.3.1. Dụng cụ
\r\n\r\n- Cân, có thể cân chính xác đến ± 1\r\ng.
\r\n\r\n- Khay đựng mẫu.
\r\n\r\n6.3.2. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân 100 g mẫu, chính xác đến 1 g,\r\ndàn đều trên khay đựng mẫu, sau đó nhặt riêng hoa vỡ và hoa không bình thường.\r\nCân riêng lượng hoa vỡ và hoa không bình thường.
\r\n\r\n6.3.3. Biểu thị kết quả
\r\n\r\nTỉ lệ hoa vỡ và hoa không bình\r\nthường, X, tính bằng phần trăm khối lượng (%), theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nm0 là khối lượng phần\r\nmẫu thử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nm là khối lượng phần hoa vỡ và hoa\r\nkhông bình thường, tính bằng gam (g).
\r\n\r\n6.4. Xác định độ ẩm, theo\r\nTCVN 7040:2002 (ISO 939:1980).
\r\n\r\n6.5. Xác định hàm lượng tro tổng\r\nsố, theo TCVN 7038:2002 (ISO 928:1997).
\r\n\r\n6.6. Xác định hàm lượng tinh dầu,\r\ntheo TCVN 7039:2002 (ISO 6571:1984).
\r\n\r\n7. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản\r\nvà vận chuyển
\r\n\r\n7.1. Bao gói
\r\n\r\nSản phẩm được đóng gói trong bao bì\r\nkhô, sạch dùng cho thực phẩm. Bao bì phải bảo vệ được sản phẩm, không làm thay\r\nđổi độ ẩm và các chất dễ bay hơi (tinh dầu).
\r\n\r\n7.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTrên bao bì trực tiếp của sản phẩm\r\nphải ghi các thông tin sau:
\r\n\r\na) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) tên sản phẩm và tên thương mại;
\r\n\r\nc) tên và địa chỉ của nhà sản xuất\r\nhoặc nhà bao gói, hoặc nhãn thương mại;
\r\n\r\nd) mã số hoặc số lô sản phẩm;
\r\n\r\ne) khối lượng tịnh;
\r\n\r\nf) mọi thông tin khác theo thỏa\r\nthuận, như là năm thu hoạch và ngày đóng gói (nếu biết).
\r\n\r\n7.3. Bảo quản
\r\n\r\nBảo quản sản phẩm nơi khô, sạch,\r\nmát, không có mùi lạ.
\r\n\r\nNếu hoa đại hồi được bảo quản tạm\r\nthời dưới dạng đổ rời thì phải dùng vật liệu che phủ để chống mưa nắng. Khoảng\r\ncách giữa đáy của đống hoa đại hồi đổ rời so với mặt đất phải lớn hơn 30 cm.
\r\n\r\n7.4. Vận chuyển
\r\n\r\nPhương tiện vận chuyển sản phẩm\r\nphải khô, sạch, không có mùi lạ.
\r\n\r\nVật chứa hoa đại hồi phải giúp sản\r\nphẩm không bị ẩm và mưa trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\nVật chứa phải được xử lí cẩn thận\r\nđể tránh làm vỡ hoa đại hồi.
\r\n\r\nHình\r\n1 – Nhánh cây đại hồi có hoa
\r\n\r\nHình\r\n2 – Chi tiết các bộ phận của hoa đại hồi
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC A
\r\n\r\n(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nSẮC\r\nKÍ ĐỒ ĐIỂN HÌNH CỦA TINH DẦU HOA ĐẠI HỒI
\r\n\r\n\r\n Điều\r\n kiện vận hành \r\n | \r\n \r\n Nhận\r\n dạng pic \r\n | \r\n |
\r\n Cột: mao quản,\r\n silica nung chảy, dài 60 m, đường kính trong 0,24 mm \r\nPha tĩnh: polyetylen\r\n glycol 20 000 \r\nNhiệt độ lò: bắt đầu 80 oC\r\n sau đó tăng 2 oC/min đến 180 oC \r\nNhiệt độ bơm: 230 oC \r\nNhiệt độ detector: 230 oC \r\nDetector: ion hóa ngọn\r\n lửa \r\nKhí mang: nitơ \r\nThể tích bơm: 0,2 μl \r\n | \r\n \r\n 1 α-Pinen \r\n2 Caren \r\n3 β-Pinen \r\n4 α-Phellandren \r\n5 α-Terpinen \r\n6 Limonen \r\n7 1,8-Cineol \r\n8 trans-β-Ocimen \r\n | \r\n \r\n 9 Linalool \r\n10 Terpinen-4-ol \r\n11 Methylchavicol \r\n12 α-Terpineol \r\n13 cis-Anethol \r\n14 trans-Anethol \r\n15 Anisaldehyd \r\n16 Methyl-iso-eugenol \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 11178:1995, Star anise\r\n(IIIicium verum Hook. f.) – Specification.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8852:2011 về Hoa đại hồi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8852:2011 về Hoa đại hồi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8852:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |