TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8798:2011
\r\n\r\nVỪNG HẠT
\r\n\r\nSesame seeds
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8798:2011 chuyển đổi từ 10 TCN 512:2002\r\nthành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật tiêu chuẩn\r\nvà Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\nTCVN 8798:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\n10TC-02 Ngũ cốc và đậu đỗ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) biên\r\nsoạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỪNG HẠT
\r\n\r\nSesame seeds
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho vừng hạt (Sesamum\r\nindicum L.) dùng làm thực phẩm.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), Ghi\r\nnhãn thực phẩm đóng gói sẵn.
\r\n\r\nTCVN 8946:2011 (ISO 542), Hạt có dầu - Lấy\r\nmẫu.
\r\n\r\nTCVN 8948:2011 (ISO 659), Hạt có dầu -\r\nPhương pháp xác định hàm lượng dầu (Phương pháp chuẩn).
\r\n\r\nTCVN 8949:2011 (ISO 665), Hạt có dầu -\r\nPhương pháp xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi.
\r\n\r\nISO 664, Oilseeds - Reduction of\r\nlaboratory sample to test sample (Hạt có dầu - Phương pháp lấy mẫu phân tích từ\r\nmẫu phòng thí nghiệm).
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Vừng hạt (sesame seed)
\r\n\r\nHạt được tách ra từ quả vừng (Sesamum\r\nindicum L.).
\r\n\r\n3.2. Hạt bị hư hỏng (damaged seed)
\r\n\r\nHạt vừng bị tróc mất một phần hoặc toàn bộ\r\nvỏ, hạt chưa chín, hạt bị biến màu và giảm một phần chất lượng do bị ẩm, mốc,\r\ncôn trùng phá hoại hoặc do các nguyên nhân khác.
\r\n\r\n3.3. Hạt khác màu (other colour seeds)
\r\n\r\nHạt vừng có màu khác với màu đặc trưng của\r\nhạt vừng đã được quy định.
\r\n\r\n3.4. Tạp chất (impurities).
\r\n\r\nCác vật chất không phải là vừng hạt, bao gồm\r\ntạp chất hữu cơ (thân, cành, lá, vỏ hạt vừng, rác, hạt hư hỏng hoàn toàn, những\r\nloại hạt không phải là hạt vừng, xác sâu mọt…); tạp chất vô cơ (đất, cát, đá,\r\nsỏi, mảnh kim loại…) và toàn bộ phần lọt qua sàng có đường kính lỗ 0,5 mm.
\r\n\r\n4. Các yêu cầu
\r\n\r\n4.1. Phân loại theo màu sắc vỏ hạt
\r\n\r\nTheo màu sắc vỏ hạt, vừng hạt được phân thành\r\nhai loại vừng vàng và vừng đen.
\r\n\r\n4.2. Yêu cầu về cảm quan
\r\n\r\nCác yêu cầu về cảm quan của vừng hạt được quy\r\nđịnh trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu cảm\r\nquan
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng cho từng giống vừng, không bị\r\n biến màu \r\n | \r\n
\r\n 2. Mùi vị \r\n | \r\n \r\n Có mùi tự nhiên của vừng hạt, không có mùi\r\n lạ \r\n | \r\n
\r\n 3. Côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường \r\n | \r\n \r\n Không được có \r\n | \r\n
4.3. Yêu cầu về chất lượng
\r\n\r\nCác yêu cầu về chất lượng đối với vừng hạt\r\nđược quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Yêu cầu lý -\r\nhóa
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Độ ẩm và hàm lượng các chất dễ bay hơi,\r\n % khối lượng, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n
\r\n 2. Hàm lượng dầu, % khối lượng, không nhỏ\r\n hơn. \r\n | \r\n \r\n 45,0 \r\n | \r\n
\r\n 3. Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn. \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hạt bị hư hỏng, % khối lượng, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 5. Hạt khác màu, % khối lượng, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 6. Hàm lượng axit béo tự do trong phần dầu\r\n trích ly, quy về axit olêic, % khối lượng dầu, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
4.4. Yêu cầu về vệ sinh
\r\n\r\n4.4.1. Dư lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật có\r\ntrong vừng hạt: theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.4.2. Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại\r\nnặng cho phép có trong vừng hạt: theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.4.3. Vừng hạt không được có độc tố nấm mốc\r\nvượt quá mức cho phép: theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n5. Phương pháp thử
\r\n\r\n5.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nMẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải là mẫu đại\r\ndiện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình vận chuyển\r\nhoặc bảo quản.
\r\n\r\nLấy mẫu theo TCVN 8946:2011 (ISO 542).
\r\n\r\n5.2. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nTheo ISO 664.
\r\n\r\n5.3. Cách tiến hành
\r\n\r\n5.3.1. Đánh giá cảm quan
\r\n\r\nTrong thời gian chuẩn bị mẫu, cần lưu ý về\r\nmàu sắc, phát hiện mùi lạ hay mùi đặc biệt khác, côn trùng sống trong khối vừng\r\nhạt. Ghi chép lại tất cả những nhận xét về màu sắc, mùi và số lượng côn trùng.
\r\n\r\n5.3.2. Xác định độ ẩm và hàm lượng các chất\r\ndễ bay hơi, theo\r\nTCVN 8949:2011 (ISO 665).
\r\n\r\n5.3.3. Xác định hàm lượng dầu, theo TCVN 8948:2011\r\n(ISO 659).
\r\n\r\n5.3.4. Xác định tạp chất, hạt hư hỏng và hạt\r\nkhác màu
\r\n\r\n5.3.4.1. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nSử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm\r\nthông thường, cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.3.4.1.1. Cân, có thể cân chính xác\r\nđến 0,01 g.
\r\n\r\n5.3.4.1.2. Sàng kim loại, có đáy thu nhận và\r\nnắp đậy, có đường kính lỗ sàng 0,5 mm.
\r\n\r\n5.3.4.1.3. Khay men trắng.
\r\n\r\n5.3.4.1.4. Cốc thủy tinh.
\r\n\r\n5.3.4.2. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân 100 g mẫu đã được chuẩn bị theo 5.2,\r\nchính xác đến 0,01 g. Cho vào sàng khô sạch (5.3.4.1.2), lắc tròn bằng tay với\r\nvận tốc từ 100 r/min đến 120 r/min, trong 2 min, đổi chiều quay sau mỗi phút.\r\nĐổ phần hạt còn lại trên sàng ra khay men trắng, nhặt tất cả tạp chất hữu cơ và\r\nvô cơ còn lẫn trong đó, gộp với phần lọt qua sàng và đem cân để tính khối lượng\r\ntạp chất, chính xác đến 0,01 g.
\r\n\r\nSau đó, nhặt riêng từng hạt: hạt bị hư hỏng\r\nvà hạt khác màu cho vào từng cốc thủy tinh khô, sạch (5.3.4.1.4) đã biết trước\r\nkhối lượng (m0). Cân từng cốc, chính xác đến 0,01 g (mi).
\r\n\r\n5.3.4.3. Tính toán kết quả
\r\n\r\nTỉ lệ tạp chất và từng loại hạt, Xi,\r\nđược tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nmi là khối lượng của cốc\r\ncó chứa tạp chất hoặc chứa từng loại hạt (hạt hư hỏng, hạt khác màu), tính bằng\r\ngam (g);
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g).
\r\n\r\nKết quả phép thử là trung bình cộng của hai\r\nlần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự chênh lệch của chúng không\r\nvượt quá 0,5 % giá trị trung bình.
\r\n\r\nBiểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
\r\n\r\n5.3.5. Xác định hàm lượng axit béo tự do
\r\n\r\n5.3.5.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHòa tan dầu bằng hỗn hợp dung môi dietyl ete\r\nvà etanol, xác định hàm lượng axit béo tự do trong phần dầu chiết bằng dung\r\ndịch kali hydroxit.
\r\n\r\n5.3.5.2. Thuốc thử
\r\n\r\nTất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại\r\ntinh khiết phân tích. Sử dụng các thuốc thử được qui định trong TCVN 8948:2011\r\n(ISO 659) và cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.3.5.2.1. Hỗn hợp dung môi dietyl ete:\r\netanol\r\n95 %, tỷ lệ 1:1 (thể tích). Trung hòa hỗn hợp dung môi này bằng cách sử dụng\r\ndung dịch kali hydroxit 0,1 mol/l với chỉ thị phenolphtalein.
\r\n\r\n5.3.5.2.2. Kali hydroxit, dung dịch c(KOH) =\r\n0,1 mol/l.
\r\n\r\n5.3.5.2.3. Chất chỉ thị phenolphtalein, dung dịch 1 % trong\r\netanol hoặc chất chỉ thị alkali blue 6B (sử dụng cho những loại dầu có màu đậm)\r\n2 % trong etanol.
\r\n\r\n5.3.5.3. Dụng cụ và thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường cùng với các thiết bị, dụng cụ được qui định trong TCVN\r\n8948:2011 (ISO 659) và cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.3.5.3.1. Buret, dung tích 10 ml có\r\nchia độ 0,05 ml.
\r\n\r\n5.3.5.4. Cách tiến hành
\r\n\r\nThêm vào phần dầu chiết thu được theo 5.3.3\r\ntừ 50 ml đến 150 ml hỗn hợp dung môi dietyl ete và etanol (5.3.5.2.1). Lắc kỹ\r\nđể hòa tan dầu, nếu dầu khó tan thì đặt lên nồi nước ấm một lúc cho tan hết.\r\nSau khi đã nguội tiếp tục cho thêm 1 ml dung dịch chỉ thị phenolphtalein\r\n(5.3.5.2.3) và chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit 0,1 mol/l (5.3.5.2.2) đến\r\nkhi chuyển sang màu hồng bền trong 30 s thì dừng lại. Nếu dùng chỉ thị alkali\r\nblue 6B (5.3.5.2.3) thì dung dịch sẽ chuyển từ màu xanh sang màu hồng nhạt.
\r\n\r\n5.3.5.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng axit béo tự do, X, trong\r\nphần dầu chiết quy về axit oleic, tính bằng phần trăm khối lượng theo công\r\nthức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nV là thể tích dung dịch chuẩn kali hydroxit 0,1\r\nmol/l đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nN là nồng độ của dung dịch kali hydroxit, tính bằng\r\nmol/l (M);
\r\n\r\n282 là khối lượng phân tử axit oleic, tính\r\nbằng gam trên mol (g/mol);
\r\n\r\nmd là khối lượng mẫu\r\ndầu chiết được theo 5.3.3, tính bằng gam (g).
\r\n\r\nKết quả phép thử là trung bình cộng của hai\r\nlần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự chênh lệch của chúng không\r\nvượt quá 0,5 % giá trị trung bình.
\r\n\r\nBiểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.
\r\n\r\n6. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\n6.1. Bao gói
\r\n\r\nBao chứa vừng hạt phải sạch, khô, bền chắc và\r\nđảm bảo an toàn vệ sinh. Bao bì phải được làm từ những vật liệu đảm bảo an toàn\r\nvà phù hợp với mục đích sử dụng, không chứa độc tố hoặc có mùi ảnh hưởng đến\r\nsản phẩm. Khối lượng các bao của lô hàng phải đồng đều.
\r\n\r\n6.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTrên mỗi bao vừng hạt phải ghi tên sản phẩm,\r\nxuất xứ, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc người đóng gói, vụ sản xuất, loại\r\nvừng, khối lượng tịnh và phù hợp với qui định trong TCVN 7087:2008 (CODEX STAN\r\n1-2005)
\r\n\r\n6.3. Vận chuyển
\r\n\r\nPhương tiện vận chuyển vừng hạt phải khô sạch\r\nkhông có mùi lạ, phải đảm bảo chống ẩm ướt, duy trì được chất lượng của sản\r\nphẩm. Không vận chuyển vừng hạt lẫn với các loại hàng hóa khác có thể ảnh hưởng\r\nđến chất lượng của vừng hạt.
\r\n\r\n6.4. Bảo quản
\r\n\r\nBảo quản vừng hạt trong kho nên đóng bao.\r\nKhông nên bảo quản ở dạng đổ rời.
\r\n\r\nCác bao vừng hạt được xếp bảo đảm thông\r\nthoáng trong kho.
\r\n\r\nKho trước khi chứa vừng hạt phải được vệ sinh\r\nsạch sẽ và khử trùng bằng các loại thuốc được phép sử dụng theo quy định hiện\r\nhành. Nền kho phải được kê lót bằng các bục kê.
\r\n\r\nKho bảo quản phải kín, tránh được sự xâm nhập\r\ncủa côn trùng và sinh vật hại. Sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm,\r\nkhông bị đọng nước.
\r\n\r\nMỗi ngăn kho, hoặc lô hàng phải có phiếu ghi\r\nkhối lượng, chất lượng, thời gian nhập kho, tên kho, số ngăn kho hoặc số lô\r\nhàng, tên người nhập kho và tên người bảo quản.
\r\n\r\nThường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các\r\nlô hàng, môi trường xung quanh kho, không để nước đọng quanh nhà kho.
\r\n\r\nThường xuyên theo dõi, nếu phát hiện trong\r\nkho có côn trùng gây hại thì phải xử lý bằng các phương pháp khử trùng cho\r\nphép.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] 10 TCN 512:2002, Vừng hạt - Yêu cầu kỹ\r\nthuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8798:2011 về Vừng hạt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8798:2011 về Vừng hạt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8798:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |