CHẤT\r\nLƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA TRAO ĐỔI VÀ NHÔM TRAO ĐỔI
\r\n\r\nSoil quality - Method\r\nfor determination of exchangeable aluminium and acidity
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 4403 : 2011 thay thế TCVN 4403-85.
\r\n\r\nTCVN 4403 : 2011 được chuyển đổi từ 10 TCN\r\n379 - 99 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều\r\ncủa Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 4403 : 2011 do Viện Quy hoạch và Thiết\r\nkế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT LƯỢNG ĐẤT -\r\nPHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA TRAO ĐỔI VÀ NHÔM TRAO ĐỔI
\r\n\r\nSoil quality - Method\r\nfor determination of exchangeable aluminium and acidity
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định\r\ntrị số độ chua trao đổi và nhôm trao đổi của đất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để\r\náp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7538-1 (ISO 10381-1) Chất lượng đất -\r\nLấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn thiết kế chương trình lấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 6647 (ISO 11464), Chất lượng đất - Xử lý\r\nsơ bộ đất để phân tích hóa lý.
\r\n\r\n\r\n\r\nDùng dung dịch kali clorua 1,0 mol/l (pH từ\r\n5,8 đến 6,0) tác động vào đất. Xác định trị số độ chua trao đổi và nhôm trao\r\nđổi của đất bằng phương pháp chuẩn độ axit - bazơ
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Hóa chất
\r\n\r\nKhi phân tích, ngoại trừ trường hợp có những\r\nchỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc\r\nnước có độ tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n4.1.1. Axit clohydric (HCl) 37%
\r\n\r\n4.1.2. Kali clorua (KCl)
\r\n\r\n4.1.3. Amôn hydroxyt (NH4OH)
\r\n\r\n4.1.4. Natri florua (NaF)
\r\n\r\n4.1.5. Axit flohydric (HF)
\r\n\r\n4.2. Các dung dịch thuốc thử
\r\n\r\n4.2.1. Dung dịch kali clorua (KCl) 1 mol/l
\r\n\r\nHòa tan 74,6 g kali clorua (4.1.2) vào khoảng\r\n500 ml nước trong bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến khoảng 950 ml.\r\nLắc đều, kiểm tra độ pH bằng pH met. Điều chỉnh dung dịch đến pH khoảng từ 5,8\r\nđếnn 6,0 (dùng HCl 0,5 mol/l hoặc KOH 0,5 mol/l). Định mức 1000 bằng nước.
\r\n\r\n4.2.2. Dung dịch natri florua (NaF) 1 mol/l
\r\n\r\nHòa tan 42 g NaF vào khoảng 500 ml nước trong\r\nbình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến khoảng 950 ml. Lắc đều, kiểm tra\r\nđộ pH bằng pH met. Điều chỉnh dung dịch đến pH khoảng từ 7,6 đến 7,8 (dùng HF\r\n0,5 mol/l hoặc NaOH 0,5 mol/l). Định mức 1000 ml bằng nước. Có thể thêm từ hai\r\nđến ba giọt Phenolphtalein 0,1 %. Dung dịch pha cần có màu hồng nhạt. Dung dịch\r\nđựng trong bình nhựa.
\r\n\r\n4.2.3. Dung dịch axit clohydric (HCl) 0,1 mol/l\r\n(fixanal) có bán sẵn trên thị trường.
\r\n\r\n4.2.4. Dung dịch axit clohydric (HCl) 0,025 mol/l
\r\n\r\nPha loãng 25 ml axit clohydric (HCl) 0,1\r\nmol/l (4.2.3) và định mức 100 ml bằng nước.
\r\n\r\n4.2.5. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,1 mol/l\r\n(fixanal) có bán sẵn trên thị trường.
\r\n\r\n4.2.6. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,025 mol/l
\r\n\r\nPha loãng 25 ml natri hydroxit (NaOH) 0,1\r\nmol/l (4.2.5) và định mức 100 ml bằng nước.
\r\n\r\n4.2.7. Chỉ thị phenolphtalein 0,1 %
\r\n\r\nHòa tan 0,1 g phenolphtalein trong 100 ml\r\netanol 90 %.
\r\n\r\n4.2.8. Chỉ thị bromothymol xanh 0,05 %
\r\n\r\nHòa tan 0,05 g bromothymol xanh trong 100 ml\r\netanol 70 %.
\r\n\r\n4.2.9. Dung dịch nhôm 1000 mg/l có bán sẵn trên thị\r\ntrường
\r\n\r\n4.2.10. Dung dịch nhôm 100 mg/l
\r\n\r\nLấy 50 ml dung dịch nhôm (4.2.9) cho vào bình\r\nđịnh mức dung tích 500 ml, thêm 5 ml axit clohydric (4.2.3), thêm nước cho đủ\r\n500 ml.
\r\n\r\n4.2.11. Dung dịch nhôm nồng độ 10 mg/l; 25\r\nmg/l; 50 mg/l
\r\n\r\nLấy lần lượt 10 ml; 25 ml; 50 ml dung dịch\r\nnhôm (4.2.9) cho vào các bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước đến 100 ml\r\nvà lắc đều.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các dụng cụ thông thường trong phòng\r\nthí nghiệm và các thiết bị dụng cụ sau:
\r\n\r\n5.1. Cân phân tích có độ chính xác ±\r\n0,0001 g;
\r\n\r\n5.2. Cân kỹ thuật có độ chính xác ±\r\n0,01 g;
\r\n\r\n5.3. Máy lắc;
\r\n\r\n5.4. Buret dung tích 25 ml, 50 ml;
\r\n\r\n5.5. Bình tam giác dung tích 100 ml, 250\r\nml;
\r\n\r\n5.6. Bình định mức dung tích 50 ml, 1000\r\nml;
\r\n\r\n5.7. Phễu lọc có đường kính từ 5\r\ncm đến 10 cm;
\r\n\r\n5.8. Pipet dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml;
\r\n\r\n5.9. Cốc chịu nhiệt dung tích 500 ml,\r\n1000 ml,
\r\n\r\n5.10. Giấy lọc chảy chậm.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu đất đại diện theo TCVN 7538 -1 (ISO\r\n10381 - 1).
\r\n\r\nXử lý sơ bộ mẫu đất theo TCVN 6647 (ISO\r\n11464).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Chiết mẫu
\r\n\r\nCân khoảng 10,0 g (với độ chính xác 0,01 g)\r\nđất cho vào phễu đã có giấy lọc, bình định mức dunh tích 100 ml hứng dưới phễu.\r\nChuẩn bị đồng thời mẫu lặp và mẫu trắng.
\r\n\r\nChiết liên tục 10 lần, mỗi lần dùng 10 ml\r\ndung dịch kali clorua (4.2.1) trong khoảng 15 min, sao cho tổng thời gian chiết\r\nkhoảng 150 min.
\r\n\r\nSau khi chiết xong phần sau cùng, bỏ phễu và\r\nđịnh mức đến 100 ml bằng dung dịch kali clorua (4.2.1). Lắc đều dung dịch.
\r\n\r\n7.2. Xác định độ chua trao đổi
\r\n\r\nDùng pipet lấy 25 ml dịch chiết (7.1) cho vào\r\nbình tam giác dung tích 250 ml.
\r\n\r\nThêm từ 3 đến 5 giọt chỉ thị màu\r\nphenolphtalein 0,1 % (4.2.7).
\r\n\r\nChuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit\r\n(4.2.6) đến khi dung dịch chuyển màu hồng bền trong 1 min. Tiến hành đồng thời\r\nvới mẫu trắng dùng 25 ml dung dịch kali clorua (4.2.1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nNhững loại đất có pHKCl < 4, giàu Al3+,\r\nFe di động khi chuẩn độ gần tới điểm tương đương có thể tạo kết tủa sẫm màu,\r\nảnh hưởng đến sự nhận biết điểm tương đương. Khi đó, có thể khắc phục bằng\r\ncách:
\r\n\r\nPha loãng dung dịch, vừa chuẩn độ vừa lắc\r\nmạnh, thỉnh thoảng lại thêm vài giọt chỉ thị màu; hoặc
\r\n\r\nThay chỉ thị màu: có thể dùng chỉ thị màu\r\nbromothymol xanh 0,05 % có màu chuyển từ màu vàng sang xanh nước biển trong\r\nkhoảng pH từ 6,0 đến 7,6; hoặc
\r\n\r\nDùng máy chuẩn độ tự động, đặt pH điểm cuối\r\nchuẩn độ tại 7,6.
\r\n\r\n7.3. Xác định nhôm trao đổi
\r\n\r\n7.3.1 Xác định nhôm trao đổi trong cùng dịch\r\nchiết sau khi chuẩn độ xác định độ chua trao đổi
\r\n\r\nDung dịch sau khi chuẩn độ xác định độ chua\r\ntrao đổi theo 7.2 được sử dụng để xác định nhôm trao đổi theo phương pháp chuẩn\r\nđộ trung hòa như sau:
\r\n\r\nThêm 10 ml dung dịch natri florua (4.2.2).\r\nLắc đều mẫu. Đun nóng đến 70oC.
\r\n\r\nChuẩn độ bằng dung dịch axit clohydric\r\n(4.2.4) cho đến khi hết màu hồng (với chỉ thị màu phenolphtalein) hoặc hết màu\r\nxanh biển (với chỉ thị màu bromothymol xanh).
\r\n\r\n7.3.2. Xác định nhôm trao đổi bằng phương\r\npháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
\r\n\r\nPha loãng 1:1 dung dịch chiết (7.1) bằng dung\r\ndịch kali clorua (4.2.1). Đo hàm lượng nhôm trên máy quang phổ hấp thụ nguyên\r\ntử tại bước sóng 309,3 nm, sử dụng ngọn lửa nitơ dioxyt/axetylen.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐộ chua trao đổi (cmol/kg đất) được tính theo\r\nCông thức (1):
\r\n\r\nĐộ chua trao đổi\r\n(cmol/kg đất) = (1)
Trong đó
\r\n\r\na là thể tích dung dịch chuẩn natri\r\nhydroxit chuẩn độ dung dịch mẫu, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nb là thể tích dung dịch chuẩn natri\r\nhydroxit chuẩn độ dung dịch mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nc là nồng độ mol dung dịch chuẩn\r\nnatri hydroxit, tính bằng mol trên lít (mol/l);
\r\n\r\nVo là toàn bộ thể tích dung dịch trao\r\nđổi, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nV là thể tích dung dịch lấy để chuẩn\r\nđộ, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu đất, tính bằng\r\ngam (g);
\r\n\r\nk là hệ số quy về đất khô kiệt.
\r\n\r\nNhôm trao đổi trong đất (cmol/kg đất) xác\r\nđịnh bằng chuẩn độ được tính theo Công thức (2):
\r\n\r\n Nhôm trao đổi trong đất (cmol/kg\r\nđất) = (2)
Trong đó
\r\n\r\na là thể tích dung dịch axit\r\nclohydric chuẩn độ dung dịch mẫu, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nb là thể tích dung dịch axit\r\nclohydric chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nc là nồng độ mol dung dịch axit\r\nclohydric, tính bằng mol trên lít (mol/l);
\r\n\r\nVo là toàn bộ thể tích dung dịch trao\r\nđổi, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nV là thể tích dung dịch lấy để chuẩn\r\nđộ, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu đất, tính bằng\r\ngam (g);
\r\n\r\nk là hệ số quy về đất khô kiệt.
\r\n\r\nHàm lượng nhôm trao đổi (cmol/kg đất) xác\r\nđịnh bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử được tính theo Công thức (3):
\r\n\r\nNhôm trao đổi\r\n(cmol/kg đất) = =
(3)
Trong đó
\r\n\r\na là nồng độ nhôm trong dung dịch\r\npha loãng mẫu 1:1, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
\r\n\r\nb là nồng độ nhôm trong dung dịch\r\npha loãng mẫu trắng 1:1, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
\r\n\r\n9 là đương lượng gam của nhôm;
\r\n\r\n10 là hệ số điều chỉnh;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu đất, tính bằng\r\ngam (g);
\r\n\r\nk là hệ số quy về đất khô kiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm cần bao gồm những thông\r\ntin sau:
\r\n\r\na) Viện dẫn tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nb) Nhận dạng đầy đủ mẫu.
\r\n\r\nc) Kết quả phép xác định độ chua trao đổi và\r\nnhôm trao đổi.
\r\n\r\nd) Mọi chi tiết không quy định trong tiêu\r\nchuẩn nay, hoặc là tự chọn, cũng như mọi yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4403:2011 về Chất lượng đất – Phương pháp xác định độ chua trao đổi và nhôm trao đổi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4403:2011 về Chất lượng đất – Phương pháp xác định độ chua trao đổi và nhôm trao đổi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN4403:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |