ISO 4254-7:2008
\r\n\r\n\r\n\r\nAgricultural\r\nmachinery - Safety - Part 7: Combine harvesters, forage harvesters, cotton harvesters\r\nand sugar cane harvesters
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY NÔNG NGHIỆP\r\n- AN TOÀN - PHẦN 7: MÁY LIÊN HỢP THU HOẠCH, MÁY THU HOẠCH CÂY LÀM THỨC ĂN CHO\r\nGIA SÚC VÀ MÁY THU HOẠCH BÔNG
\r\n\r\nAgricultural\r\nmachinery - Safety - Part 7: Combine harvesters, forage harvesters and cotton harvesters
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này được sử dụng cùng với\r\nTCVN 6818-1 (ISO 4254-1), quy định yêu cầu an toàn và kiểm tra thiết kế và kết\r\ncấu của máy liên hợp thu hoạch, máy thu hoạch cây làm thức ăn cho\r\ngia súc và máy thu hoạch bông. Tiêu chuẩn này mô tả các phương pháp để loại bỏ hoặc giảm bớt\r\nnguy cơ phát sinh do người điều khiển sử dụng có chủ định các máy nói trên\r\ntrong khi vận hành và bảo dưỡng bình thường. Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn quy định\r\nloại thông tin về thực hành làm việc an toàn do nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\nKhi các điều của tiêu chuẩn này khác với\r\ncác quy định trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), thì ưu tiên áp dụng các\r\nđiều của tiêu chuẩn này cho các máy\r\nđã được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này, kết hợp với TCVN 6818-1\r\n(ISO 4254-1), đề cập đến tất cả các nguy hiểm đáng kể như danh mục trong Bảng\r\n1, những tình huống và sự\r\nkiện nguy hiểm có liên quan đến máy liên hợp thu hoạch, máy thu hoạch cây làm thức ăn cho\r\ngia súc và máy thu hoạch\r\nbông khi chúng được sử dụng theo như dự định và với các điều kiện đã được nhà\r\nchế tạo dự kiến trước (xem Điều 4). Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các nguy\r\nhiểm xảy ra do sự xuất hiện của những người khác không phải là người lái, người\r\nlàm sạch thùng chứa hạt, và các nguy hiểm liên quan tới rung động và các bộ phận\r\nchuyển động để truyền công suất, trừ các quy định về độ bền cho tấm chắn và\r\nthanh chắn. Đối với phanh và tay lái, tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho khía cạnh thiết\r\nkế tạo ra sự\r\nlàm việc an toàn, thoải mái (ví dụ như vị trí của bàn đạp phanh và tay lái); không áp dụng\r\ncho các khía cạnh khác có liên quan đến bao bọc phanh và tay lái. Đối với các\r\nmáy thu hoạch kiểu móc kéo, tiêu chuẩn này chỉ áp dụng với các nguy hiểm liên\r\nquan đến quá trình làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những yêu cầu cụ thể liên quan đến các\r\nquy định giao thông đường bộ không đưa vào trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nmáy được sản xuất trước thời điểm ban hành tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6818-7 : 2011 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 4254-7: 2008 (E).
\r\n\r\nTCVN 6818-7 : 2011 do\r\nTrung tâm Giám định máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nNông thôn đề nghị, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm\r\nđịnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 6818 (ISO 4254) Máy\r\nnông nghiệp - An toàn bao gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n- Phần 1: Yêu cầu chung;
\r\n\r\n- Phần 5: Máy làm đất dẫn động bằng động\r\ncơ;
\r\n\r\n- Phần 6: Máy phun và phân phối phân\r\nbón dạng lỏng;
\r\n\r\n- Phần 7: Máy liên hợp thu hoạch, máy\r\nthu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc và máy thu hoạch bông;
\r\n\r\n- Phần 8: Máy rắc phân thể rắn;
\r\n\r\n- Phần 9: Máy gieo hạt;
\r\n\r\n- Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu\r\nquay;
\r\n\r\n- Phần 11: Máy đóng kiện tròn;
\r\n\r\n- Phần 12: Máy cắt dao quay và máy cắt\r\ndao xoay.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm\r\ncả các sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\nTCVN 8411-1 (ISO 3767-1), Máy kéo, máy dùng trong\r\nnông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ - Ký hiệu cho\r\ncác cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần 1:\r\nKý hiệu chung;
\r\n\r\nTCVN 8411-2 (ISO 3767-2), Máy kéo, máy dùng\r\ntrong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ - Ký hiệu cho các\r\ncơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần 2: Ký hiệu cho máy kéo và máy\r\nnông nghiệp;
\r\n\r\nTCVN 6818-1 : 2010 (ISO\r\n4254-1\r\n:\r\n2008), Máy nông nghiệp - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung;
\r\n\r\nTCVN 7020 : 2002 (ISO\r\n11684\r\n:\r\n1995) Máy kéo và Máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ\r\ncó động cơ - Ký hiệu và hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên tắc chung;
\r\n\r\nISO 12100 : 2010, Safety\r\nof machinery - General principles for design - Risk assessment and risk\r\nreduction (An toàn máy - Nguyên tắc\r\nchung cho thiết kế - Đánh giá rủi ro và giảm bớt rủi\r\nro);
\r\n\r\nISO 15077 : 2008, Máy\r\nkéo và máy tự hành trong nông nghiệp - Điều khiển vận hành - Lực tác động, độ dịch\r\nchuyển, vị trí và phương pháp vận hành;
\r\n\r\nISO 3600, Tractors, machinery for\r\nagriculture and forestry, powered lawn and garden equipment - Operator’s\r\nmanuals - Content and presentation (Máy kéo, máy dùng trong nông lâm nghiệp -\r\nThiết bị làm vườn và làm cỏ có động cơ - Sổ tay\r\nngười vận hành - Nội dung và cách trình bày);
\r\n\r\nISO 3776-1 : 2006, Tractors\r\nand machinery for agriculture - Seat belts - Part 1:\r\nAnchorage location requirements (Máy kéo và máy dùng trong nông nghiệp - Đai an\r\ntoàn - Phần 1: Yêu cầu định vị móc);
\r\n\r\nISO 3776-2: 2007, Tractors and\r\nmachinery for agriculture - Seat belts - Part 2: Anchorage strength\r\nrequirements (Máy kéo và máy dùng trong nông\r\nnghiệp - Đai an toàn - Phần 2: Yêu cầu độ bền móc);
\r\n\r\nISO 4253 : 1993, Agricultural\r\ntractors - Operator’s seating accommodation - Dimensions (Máy kéo nông nghiệp -\r\nSự phù hợp chỗ ngồi của người vận hành - Kích thước);
\r\n\r\nISO 5131: 1996, Acoustics -\r\nTractors and machinery for agriculture and forestry - Measurement of noise at\r\nthe operator’s position - Survey method (Âm học - Máy kéo và máy dùng trong\r\nnông lâm nghiệp - Đo tiếng ồn tại vị trí của người lái máy -\r\nPhương pháp khảo sát);
\r\n\r\nISO 5353 : 1995, Earth-moving\r\nmachinery, and tractors and machinery for agriculture and forestry - Seat index\r\npoint (Máy san ủi đất,\r\nmáy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp - Điểm chỉ báo chỗ ngồi);
\r\n\r\nISO 5687 : 1999, Equipment\r\nfor harvesting - Combine harvesters - Determination and designation of grain\r\ntank capacity and unloading device performance (Thiết bị thu hoạch - Máy liên hợp\r\nthu hoạch - Xác định và lựa chọn dung tích thùng chứa hạt và\r\nhiệu suất thiết bị xả\r\nliệu);
\r\n\r\nISO 9533 : 2010, Earth-moving\r\nmachinery - Machine-mounted audible travel alarms and forward horns - Test\r\nmethods and performance criteria (Máy làm đất chủ động -\r\nChuông báo tiến và lùi lắp trên máy - Phương pháp\r\nthử âm thanh).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa nêu trong TCVN 7383-1 (ISO 12100 -1), TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) và\r\ncác thuật ngữ, định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nGhế ngồi hướng dẫn\r\n(instructional seat)
\r\n\r\nGhế ngồi chung trong tổng thể hoặc\r\nriêng biệt cho người hướng dẫn hoặc học viên ngồi.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nHệ thống dẫn hướng (guidance\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thống tự động điều khiển lái máy\r\ntrong khi thu hoạch.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nMáy liên hợp thu hoạch (combine\r\nharvester)
\r\n\r\nMáy thu hoạch hạt cơ động thực hiện\r\ncác công đoạn cắt, vơ cây lên, đập, tách, làm sạch, chuyển hạt vào thùng chứa\r\nvà để phần còn lại trên mặt đồng.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nHệ thống vận chuyển hạt sạch và đưa trở\r\nlại các nguyên liệu cần xử lý lại (clean grain and returns handling\r\nsystems)
\r\n\r\nHệ thống vận chuyển hạt sạch và chuyển\r\ncác nguyên liệu cần xử lý lại trở về bên trong máy bằng vít tải và/hoặc gầu tải đến thùng\r\nchứa hạt hoặc hệ thống đập.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nMáy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc (forage\r\nharvester)
\r\n\r\nMáy nông nghiệp cơ động được sử dụng để\r\nthu hoạch hoặc thu gom cây, băm cây thành các\r\nđoạn đều nhau và chuyển vào\r\nthùng chứa hoặc vào xe tải riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ISO 8909-1 đưa ra\r\ncác định nghĩa cụ\r\nthể cho các thuật\r\nngữ liên quan đến máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nMáy thu hoạch bông (cotton\r\nharvesters)
\r\n\r\nMáy thu hoạch bông cơ động làm sạch\r\nbông theo yêu cầu, xử lý và chuyển bông hạt vào thùng chứa và để phần còn lại\r\ntrên mặt đồng.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nĐầu thu hoạch bông (cotton\r\nharvesting unit)
\r\n\r\nPhần của máy thu hoạch bông bao gồm cơ\r\ncấu thu và tước\r\nhoặc tách hạt, bông ra khỏi cây.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nThiết bị nén (compacting\r\ndevice)
\r\n\r\nBộ phận nén nguyên liệu thu hoạch đặt\r\ntrên máy thu hoạch bông cơ động.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nThùng chứa (casket)
\r\n\r\nThùng để tiếp nhận, giữ, nén lại và bốc\r\ndỡ nguyên liệu được thu hoạch từ cây bông.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nThiết bị làm sạch (cleaner)
\r\n\r\nThiết bị để tách rác khỏi\r\nnguyên liệu bông thu hoạch đặt trên máy thu hoạch bông cơ động.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nĐầu thu thu hoạch (header)
\r\n\r\nPhần của máy liên hợp thu hoạch, máy\r\nthu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc hoặc máy thu hoạch bông bao gồm cơ cấu\r\nthu gom, cắt, tước hoặc vơ cây lên.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nVị trí làm việc của người lái (operator’s\r\nwork station)
\r\n\r\nVị trí trên máy bao quanh chỗ của người lái.
\r\n\r\n4 Danh mục các mối\r\nnguy hiểm đáng kể
\r\n\r\nBảng 1 liệt kê các mối nguy hiểm, các\r\ntình huống và\r\nnhững sự kiện nguy hiểm đã được xác định là đáng kể đối với các kiểu máy được đề\r\ncập đến trong tiêu chuẩn này và cần có những tác động đặc biệt của người thiết\r\nkế cũng như nhà chế tạo nhằm hạn\r\nchế hay giảm bớt rủi ro.
\r\n\r\nChú ý kiểm tra các yêu cầu an toàn quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này, được áp dụng cho từng mối nguy hiểm đáng kể tồn tại\r\nphù hợp với máy cụ thể và xác nhận việc đánh giá nguy cơ đã đầy đủ.
\r\n\r\nBảng 1 - Danh\r\nmục các mối nguy hiểm đáng kể liên quan đến máy liên hợp thu hoạch,\r\nmáy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc và máy thu hoạch bông
\r\n\r\n\r\n Thứ tựa \r\n | \r\n \r\n Mối nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Tình huống/sự kiện\r\n nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Điều của TCVN\r\n 6818-1 (ISO 4254-1 : 2008) \r\n | \r\n \r\n Điều của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n A.1 \r\n | \r\n \r\n Mối nguy hiểm cơ học \r\n | \r\n |||
\r\n A.1.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm nghiền nát \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách tới các bộ phận\r\n liền kề khi tác động vào các bộ phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.3; 5.1.3.1; 5.1.3.3; 5.1.8; 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.3; 5.2.2; 5.2.3; 5.3.3; 7.2.5 \r\n | \r\n
\r\n Sự dịch chuyển của phương tiện lên\r\n xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.1.2; 4.5.1.2.5; 4.5.2.3; 4.5 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5; 5.3.7.3; 5.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu của sàn đứng \r\n | \r\n \r\n 4.5.2.2 \r\n | \r\n \r\n 5.3.7.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Dụng cụ làm việc \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các vị trí chăm sóc, các công việc\r\n chăm sóc và bảo dưỡng, có sử dụng giá đỡ \r\n | \r\n \r\n 4.8; 4.14.1 \r\n | \r\n \r\n 5.9.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự dịch chuyển của các bộ phận gập lại\r\n được \r\n | \r\n \r\n 4.14.3; 4.14.5; 4.14.6 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Các điểm cắt và kẹp tại vị trí làm việc của\r\n người điều khiển \r\n | \r\n \r\n 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n 5.3.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu của các vị trí kích máy lên,\r\n di chuyển máy, cột giữ và vận hành kích \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.9.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Thiếu ổn định \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Ráp nối máy \r\n | \r\n \r\n 6.2.2; 6.2.3; 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cắt, vít cấp liệu, guồng gạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Vít tải lên thùng chứa và hệ thống\r\n vận chuyển hạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1;\r\n 6.4.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Gá lắp máy thu hoạch ngô \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Phía sau máy băm rơm, máy rải rơm,\r\n máy rải rơm băm nhỏ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.6.2; 6.6.3; 6.6.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị tách đá sạn trút đổ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.7 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cấp liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các vị trí kiểm tra, kiểm tra tang\r\n trống và các răng trống \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.1.2.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự hạ xuống của thùng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của vít ép \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cắt \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách tới các bộ phận gần kề\r\n khi tác động các bộ phận) điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.3; 5.1.3.1; 5.1.3.3; 5.1.8; 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.3; 5.2.2; 5.2.3; 5.3.3; 7.2.5 \r\n | \r\n
\r\n Sự dịch chuyển của phương tiện lên\r\n xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.1.2; 4.5.1.2.5; 4.5.2.3; 4.6 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5; 5.3.7.3; 5.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu của sàn đứng \r\n | \r\n \r\n 4.5.2.2 \r\n | \r\n \r\n 5.3.7.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Dụng cụ làm việc \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các vị trí chăm sóc, các công việc\r\n chăm sóc và bảo dưỡng, có sử dụng giá đỡ \r\n | \r\n \r\n 4.8; 4.14.1 \r\n | \r\n \r\n 5.9.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự dịch chuyển của các bộ phận gập \r\n | \r\n \r\n 4.14.3; 4.14.5; 4.14.6 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Các điểm cắt và kẹp tại vị trí làm\r\n việc của người lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n 5.3.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu của các vị trí kích\r\n máy lên, di chuyển máy, cột giữ và vận hành kích \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.9.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Thiếu ổn định \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Ráp nối máy \r\n | \r\n \r\n 6.2.2; 6.2.3; 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cắt, vít cấp liệu, guồng\r\n gạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Vít tải lên thùng chứa và hệ thống vận\r\n chuyển hạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1; 6.4.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Gá lắp máy thu hoạch ngô \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Phía sau máy băm rơm, máy rải rơm,\r\n máy rải rơm băm\r\n nhỏ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.6.2; 6.6.3; 6.6.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị tách đá sạn\r\n trút đổ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.7 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cấp liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của thiết bị mài dao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.5.1; 7.5.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các vị trí kiểm tra,\r\n kiểm tra tang trống và các răng trống \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.1.2.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự hạ xuống của thùng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của vít ép \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.3 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cắt đứt \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ làm việc \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Cơ cấu cắt, vít cấp liệu, guồng\r\n gạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Vít tải lên thùng chứa hạt và hệ thống\r\n vận chuyển hạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1;\r\n 6.4.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Gá lắp máy thu hoạch ngô \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Phía sau máy băm rơm, máy\r\n rải rơm, máy rải rơm băm nhỏ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.6.2; 6.6.3; 6.6.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Cất giữ thanh cắt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.7 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cấp liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của thiết bị\r\n mài dao \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.5.1; 7.5.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các vị trí kiểm tra, kiểm tra tang\r\n trống và các răng trống \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.1.2.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự hạ xuống của thùng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của vít ép \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.4 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm vướng vào \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ làm việc \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Khởi động/dừng động cơ khi đang ăn\r\n khớp với bộ truyền động \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cắt, vít cấp liệu,\r\n guồng gạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Vít tải lên thùng chưa hạt\r\n và hệ thống vận chuyển hạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1;\r\n 6.4.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Gá lắp máy thu hoạch ngô \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cấp liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các vị trí kiểm tra, kiểm tra tang\r\n trống và các răng trống \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.1.2.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự hạ xuống của gầu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của vít ép \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.5 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm lôi cuốn\r\n vào hoặc kẹp \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ làm việc \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Khởi động/dừng động cơ khi đang ăn\r\n khớp với bộ truyền động \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cắt, vít cấp liệu, guồng gạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Vít tải lên thùng chưa hạt\r\n và hệ thống vận chuyển hạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.4.1; 6.4.2; 6.4.3; 6.4.4; 6.4.5.1;\r\n 6.4.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Gá lắp máy thu hoạch ngô \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ cấu cấp liệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Các vị trí kiểm tra, kiểm tra tang\r\n trống và các răng trống \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.1.2.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự hạ xuống của gầu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của vít ép \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8.2.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.6 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm va đập \r\n | \r\n \r\n Sự dịch chuyển của bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.2.5 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5 \r\n | \r\n
\r\n Sự dịch chuyển của các bộ phận gập lại được \r\n | \r\n \r\n 4.14.5; 4.14.6 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu của hệ thống lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.3.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Ghế của người điều khiển, điều chỉnh\r\n hệ thống giảm\r\n sóc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.3.14 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự chuyển động của cửa buồng lái \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.3.12.2.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Thay thế và tháo dời các thiết bị\r\n thu hoạch \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.6.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Đầu thu bắp ngô \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.5.1.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.7 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm đâm thủng \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ làm việc \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.1.8 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cọ sát hay mài mòn \r\n | \r\n \r\n Vận hành bộ phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4.3; 5.1.3.2 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.3; 5.2.2; 5.2.3; 5.3.3; 7.2.5 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị điện, vị trí của cáp \r\n | \r\n \r\n 4.9.1 \r\n | \r\n \r\n 5.16.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Vị trí của bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.1.2 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5 \r\n | \r\n ||
\r\n A.1.9 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm chất lỏng cao áp\r\n phun ra hay bắn ra \r\n | \r\n \r\n Thành phần thủy lực và phụ kiện (ví\r\n dụ như vỡ) \r\n | \r\n \r\n 4.10; 6.5 \r\n | \r\n \r\n 5.15 \r\n | \r\n
\r\n A.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm điện \r\n | \r\n |||
\r\n A.2.1 \r\n | \r\n \r\n Người chạm phải các bộ phận có điện\r\n (tiếp xúc trực tiếp) \r\n | \r\n \r\n Các thiết bị điện không có bọc\r\n cách điện \r\n | \r\n \r\n 4.9; 5.3; 5 \r\n | \r\n \r\n 5.9.2; 5.13.2; 5.16 \r\n | \r\n
\r\n A.2.2 \r\n | \r\n \r\n Người chạm phải các bộ phận\r\n sẽ có điện khi hư hỏng (tiếp xúc gián tiếp) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện \r\n | \r\n \r\n 4.9.1 \r\n | \r\n \r\n 5.13.2; 5.16 \r\n | \r\n
\r\n A.2.3 \r\n | \r\n \r\n Đến gần các phần có điện áp cao \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với đường tải điện trên\r\n không \r\n | \r\n \r\n 8.1.3; 8.2.1 \r\n | \r\n \r\n 5.11; 10.1.2; 10.2.3.2 \r\n | \r\n
\r\n A.2.4 \r\n | \r\n \r\n Bức xạ hay các hiện tượng bất thường\r\n khác như các giọt nấu chảy và hiệu ứng hóa học do đoản mạch,\r\n quá tải v.v... \r\n | \r\n \r\n Hỏng các thiết bị điện \r\n | \r\n \r\n 4.9.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Hỏng ác quy \r\n | \r\n \r\n 5.3.1 \r\n | \r\n \r\n 5.9.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.3 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm nhiệt \r\n | \r\n |||
\r\n A.3.1 \r\n | \r\n \r\n Cháy, bỏng và các\r\n thương tích\r\n khác do con người có thể chạm phải các vật hoặc vật liệu có nhiệt độ\r\n quá cao hay quá thấp, do ngọn\r\n lửa hoặc nổ\r\n và do bức xạ từ các nguồn nhiệt \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thủy lực, lưu chất làm việc\r\n (như xăng, dầu thủy lực, chất lỏng làm mát động cơ) \r\n | \r\n \r\n 4.12 \r\n | \r\n \r\n 5.9.3; 10.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu buồng lái (trong trường hợp\r\n cháy) \r\n | \r\n \r\n 5.1.6 \r\n | \r\n \r\n 5.10.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Bề mặt nóng (ví dụ như của động cơ\r\n và các phần được liên kết \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 5.8; 10.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.4 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do tiếng ồn \r\n | \r\n |||
\r\n A.4.1 \r\n | \r\n \r\n Điếc, các rối loạn sinh lý khác (ví\r\n dụ mất thăng bằng, mất nhận thức), các tai nạn do nhiễu thông tin tiếng nói\r\n và nghe các tín hiệu âm thanh cảnh\r\n báo \r\n | \r\n \r\n Máy đang làm việc \r\n | \r\n \r\n 4.2; 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.14 \r\n | \r\n
\r\n A.5 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do vật liệu\r\n và các chất \r\n | \r\n |||
\r\n A.5.1 \r\n | \r\n \r\n Mối nguy hiểm do tiếp xúc với hay hít\r\n phải những chất lỏng, khí, hơi, sương mù, khói và bụi độc \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với chất lỏng khi máy\r\n đang hoạt động (bình nhiên liệu,\r\n hệ thống thủy lực, hệ thống làm mát động cơ) \r\n | \r\n \r\n 4.10; 4.12; 5.4; 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.9.3; 5.15; 10.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu buồng lái (trong trường hợp\r\n cháy) \r\n | \r\n \r\n 5.1.6 \r\n | \r\n \r\n 5.10.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Ác quy \r\n | \r\n \r\n 5.3.1 \r\n | \r\n \r\n 5.9.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống xả \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống thông gió \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.3.12.5 \r\n | \r\n ||
\r\n A.5.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cháy và nổ \r\n | \r\n \r\n Vật liệu buồng lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.6 \r\n | \r\n \r\n 5.10.3 \r\n | \r\n
\r\n A.6 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do không\r\n tuân thủ các nguyên lý ecgônômi trong thiết kế\r\n máy \r\n | \r\n |||
\r\n A.6.1 \r\n | \r\n \r\n Tư thế có hại cho sức khỏe hoặc cố gắng\r\n quá sức \r\n | \r\n \r\n Vị trí và kết cấu của bộ phận điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1; 10.1.2; 10.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Vị trí và kết cấu của phương tiện\r\n lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5.1; 4.6; 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5; 5.3.6; 5.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Các công việc chăm sóc và bảo dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4.14.2; 4.14.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu các bộ phận gập \r\n | \r\n \r\n 4.14.5 \r\n | \r\n \r\n 5.5.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu chỗ làm việc của người lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.1; 5.1.2.1; 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.3.8; 5.3.12.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Thay thế và tháo dời các thiết bị\r\n thu hoạch \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Vị trí của các điểm bôi trơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.9.6.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.6.2 \r\n | \r\n \r\n Không lưu ý thích đáng giải\r\n phẫu học cánh tay hay cẳng chân \r\n | \r\n \r\n Vị trí của các bộ phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1; 5.3.3; 5.12.2; 5.13.3;\r\n 6.4.5.2; 7.2.5; 8.1.2.1; 8.2.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu của các phương tiện lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5; 5.3.6; 5.3.7; 5.3.8; 5.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu chỗ làm việc của người lái \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n 5.3.1; 5.3.2; 5.3.4;\r\n 5.3.7;\r\n 5.3.8;\r\n 5.3.11; 5.3.12.2; 5.3.12.3; 5.3.12.4 \r\n | \r\n ||
\r\n A.6.3 \r\n | \r\n \r\n Không sử dụng, sử dụng sai hoặc coi\r\n thường sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc thiếu thông tin về việc\r\n sử dụng các trang bị bảo hộ cá nhân trong sổ tay người vận hành \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 10.1.4.2 \r\n | \r\n
\r\n A.6.4 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng cục bộ không có hoặc\r\n không đủ \r\n | \r\n \r\n Hoạt động của máy, các công việc\r\n chăm sóc và bảo dưỡng \r\n | \r\n \r\n 5.1.7.3 \r\n | \r\n \r\n 5.3.11.1 \r\n | \r\n
\r\n A.6.5 \r\n | \r\n \r\n Quá tải thần kinh và lo lắng,\r\n căng thẳng \r\n | \r\n \r\n Bộ phận điều khiển đa chức năng \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n
\r\n Quy định về lắp đặt đèn chiếu sáng để\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n 5.1.7 \r\n | \r\n \r\n 5.3.11.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.6.6 \r\n | \r\n \r\n Sai lầm của con người, cách xử sự của\r\n con người \r\n | \r\n \r\n Cách nhận biết, kiểu dáng và vị trí của\r\n bộ phận điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n
\r\n Không có hoặc giải thích chưa đầy đủ về các bộ\r\n phận điều khiển và các ký hiệu trong sổ tay người vận hành \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n 10.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Vị trí đặt và cách trình bày các ký\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n 10.2.2; 10.2.3 \r\n | \r\n ||
\r\n A.6.7 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế, bố trí hay nhận dạng bộ phận\r\n điều khiển bằng tay không thỏa đáng \r\n | \r\n \r\n Thiết kế, bố trí và nhận dạng bộ phận\r\n điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 5.1.3; 6.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.2; 5.3.3; 5.12.2; 5.13.3; 6.4.5.2;\r\n 7.2.5; 8.1.2.1;\r\n 8.2.2.1 \r\n | \r\n
\r\n A.7 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm tổng hợp \r\n | \r\n \r\n Thao tác thủ công các cụm lắp ráp cá\r\n biệt \r\n | \r\n \r\n 4.13 \r\n | \r\n \r\n 5.9.1 \r\n | \r\n
\r\n Không có hoặc không đủ thông tin về\r\n thao tác thủ công các cụm\r\n lắp ráp cá biệt và nếu cần\r\n thiết sử dụng các dụng cụ chuyên dùng trong sổ tay người vận hành \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n 10.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.8 \r\n | \r\n \r\n Khởi động\r\n ngoài ý muốn, quá tốc cao ngoài ý muốn \r\n | \r\n |||
\r\n A.8.1 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống điều khiển hỏng/trục trặc \r\n | \r\n \r\n Tất cả các hệ thống điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n 4.8; 4.9 \r\n | \r\n \r\n 5.9.4; 5.13.2; 5.16 \r\n | \r\n
\r\n Các kết nối thủy lực, khí và điện \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.8.2 \r\n | \r\n \r\n Sau khi đã ngắt năng\r\n lượng lại được cung cấp trở lại \r\n | \r\n \r\n Tất cả các hệ thống điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.2; 5.3.9.1; 5.12.2; 6.4.5.2; 7.2.5;\r\n 8.1.2.1; 8.2.2.1 \r\n | \r\n
\r\n A.8.4 \r\n | \r\n \r\n Các ảnh hưởng khác từ bên ngoài (trọng\r\n lực, gió, v v) \r\n | \r\n \r\n Tính ổn định \r\n | \r\n \r\n 6.2.1.1; 6.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.8.5 \r\n | \r\n \r\n Sai lầm do người lái gây ra (do máy\r\n không phù hợp với\r\n đặc điểm và khả\r\n năng con người, xem A.6.6 của Bảng này) \r\n | \r\n \r\n Kết cấu và vị trí của bộ phận điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.2; 5.3.3; 5.12.2; 5.13.3; 6.4.5.2;\r\n 7.2.5; 8.1.2.1; 8.2.2.1 \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu của các bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5; 5.3.6; 5.3.8; 5.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu chỗ làm việc của người lái \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n 5.3.1; 5.3.2; 5.3.4; 5.3.8; 5.3.11; 5.3.12.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống vận hành \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.9.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Phương thức chăm sóc và bảo dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4.14 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.5.1; 5.5.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Cách thức gá lắp máy, cách thức\r\n thay thế các thiết bị thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 6.2; 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.6 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của thiết bị điều khiển đầu cắt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.3 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu của thiết bị mài dao \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Không có hoặc không đủ các hướng dẫn\r\n trong sổ tay người\r\n vận hành \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 10.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.9 \r\n | \r\n \r\n Không thể dừng máy\r\n trong điều kiện có thể tốt nhất \r\n | \r\n \r\n Tất cả các hệ thống điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4; 5.1.8; 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.2; 5.3.9 \r\n | \r\n
\r\n A.10 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ quay của các\r\n công cụ biến động \r\n | \r\n \r\n Trục truyền động PTO \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.11 \r\n | \r\n \r\n Không cung cấp\r\n năng lượng được \r\n | \r\n \r\n Động cơ hoạt động cung cấp cho máy, thiết\r\n bị khóa thủy lực \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n 5.9.4 \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các hệ thống điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 5.1.3; 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.2.3; 5.3.9; 5.7; 5.12.2;\r\n 5.13; 5.15; 5.16.1; 6.4.5.2; 7.2.5; 8.2.2.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.12 \r\n | \r\n \r\n Mạch điều khiển không hoạt\r\n động \r\n | \r\n \r\n Tất cả các hệ thống điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 5.1.3; 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.2.3; 5.3.9; 5.7; 5.12.2;\r\n 5.13; 5.15; 5.16.1; 6.4.5.2; 7.2.5; 8.2.2.1 \r\n | \r\n
\r\n A.13 \r\n | \r\n \r\n Lắp ráp sai \r\n | \r\n \r\n Cách thức gá lắp máy, cách thức thay\r\n thế các thiết bị thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 6.2; 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Không có hoặc không đủ các\r\n hướng dẫn trong sổ tay người vận hành \r\n | \r\n \r\n 8.1.2 \r\n | \r\n \r\n 10.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.14 \r\n | \r\n \r\n Bị vỡ (của các bộ\r\n phận) trong vận hành \r\n | \r\n \r\n Che đậy và thanh chắn (độ bền) \r\n | \r\n \r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Các giá đỡ (độ bền) \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n 5.9.4 \r\n | \r\n ||
\r\n Các thành phần thủy lực \r\n | \r\n \r\n 4.9 \r\n | \r\n \r\n 5.15 \r\n | \r\n ||
\r\n Các bộ phận chứa khí nén \r\n | \r\n \r\n 4.11 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.15 \r\n | \r\n \r\n Các vật thể hoặc chất\r\n lỏng rơi hoặc\r\n bắn ra \r\n | \r\n \r\n Các vật đỡ có thể tách ra không ở thế\r\n cất giữ \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n 5.9.4 \r\n | \r\n
\r\n Vỡ các thành phần thủy lực \r\n | \r\n \r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n 5.15 \r\n | \r\n ||
\r\n Các bộ phận gập lại được, không được\r\n cố định ở thế\r\n vận chuyển \r\n | \r\n \r\n 4.14.5 \r\n | \r\n \r\n 5.5.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của máy băm, máy rải \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.5.2; 6.6.1.1; 6.6.5 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của thiết bị mài dao \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7.5.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.16 \r\n | \r\n \r\n Máy bị lật nhào \r\n | \r\n \r\n Máy mất tính ổn định \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 6.1 \r\n | \r\n
\r\n A.17 \r\n | \r\n \r\n Người bị trượt, kẹt và\r\n ngã (liên quan đến máy) \r\n | \r\n \r\n Kết cấu của bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.5; 4.6 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5; 5.4 \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu của sàn đứng \r\n | \r\n \r\n 4.5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.3.7; 6.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Kết cấu của vị trí để chăm\r\n sóc và bảo dưỡng \r\n | \r\n \r\n 4.6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Nguy hiểm, tình huống\r\n nguy hiểm và sự kiện nguy hiểm bổ sung do chuyển động \r\n | \r\n ||||
\r\n A.18 \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến\r\n chức năng di chuyển \r\n | \r\n |||
\r\n A.18.1 \r\n | \r\n \r\n Di chuyển khi khởi\r\n động động cơ \r\n | \r\n \r\n Kích hoạt hệ thống điều khiển chuyển động trên\r\n mặt đất \r\n | \r\n \r\n 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.3 \r\n | \r\n
\r\n Kích hoạt hệ thống điều khiển khởi\r\n động/tắt động cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n ||
\r\n A.18.2 \r\n | \r\n \r\n Chuyển động khi không có người lái ở\r\n vị trí lái \r\n | \r\n \r\n Kích hoạt hệ thống điều khiển chuyển\r\n động động \r\n | \r\n \r\n 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.3 \r\n | \r\n
\r\n Kích hoạt hệ thống điều khiển khởi động/ dừng\r\n động cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n ||
\r\n A.18.3 \r\n | \r\n \r\n Di chuyển khi chưa phải mọi bộ phận ở\r\n vị trí an toàn \r\n | \r\n \r\n Cách thức giữ chặt các bộ phận gập lại\r\n được \r\n | \r\n \r\n 4.14.5 \r\n | \r\n \r\n 5.5.1 \r\n | \r\n
\r\n A.19.2 \r\n | \r\n \r\n Khí thải/ thiếu khí\r\n ôxy tại vị trí làm việc \r\n | \r\n \r\n Buồng lái \r\n | \r\n \r\n 5.4.1; 5.6 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.19.3 \r\n | \r\n \r\n Cháy (tính dễ bốc cháy của buồng\r\n lái, thiếu phương tiện chữa cháy) \r\n | \r\n \r\n Vật liệu buồng lái (xem thêm 7.1 và\r\n 7.2 của Bảng này) \r\n | \r\n \r\n 5.16 \r\n | \r\n \r\n 5.10.3 \r\n | \r\n
\r\n Các bình chữa cháy \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.10.1; 5.10.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.19.4 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cơ học tại vị trí làm việc: \r\na) Chạm phải các bánh\r\n xe \r\nb) Bị vỡ các phần\r\n có tốc độ quay cao \r\nc) Ngã lăn ra \r\n | \r\n \r\n Các bánh xe \r\n | \r\n \r\n 4.5.1.1.2 \r\n | \r\n \r\n 5.3.5 \r\n | \r\n
\r\n Trục truyền động PTO \r\n | \r\n \r\n 4.6.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n ||
\r\n Hình dạng và kết cấu hợp thành của máy \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của máy băm, máy rải \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6.5.2; 6.6 \r\n | \r\n ||
\r\n A.19.5 \r\n | \r\n \r\n Quan sát không đầy đủ từ vị trí làm việc \r\n | \r\n \r\n Tầm nhìn (về phía trước, về\r\n phía sau, vùng\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n 5.1.7 \r\n | \r\n \r\n 5.3.11 \r\n | \r\n
\r\n A.19.6 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng không đủ \r\n | \r\n \r\n Dự phòng đối với lắp đặt chiếu sáng\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n 5.1.7 \r\n | \r\n \r\n 5.3.11.1 \r\n | \r\n
\r\n A.19.7 \r\n | \r\n \r\n Ghế ngồi không thích hợp \r\n | \r\n \r\n Chỗ ngồi của người lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n \r\n 5.3.1 \r\n | \r\n
\r\n Chỗ ngồi hướng dẫn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.3.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.19.8 \r\n | \r\n \r\n Tiếng ồn tại vị trí làm việc \r\n | \r\n \r\n Hoạt động của máy \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n 5.14 \r\n | \r\n
\r\n A.19.9 \r\n | \r\n \r\n Thiếu chỗ thoát ra/cửa thoát hiểm \r\n | \r\n \r\n Cửa của buồng lái \r\n | \r\n \r\n 5.1.5 \r\n | \r\n \r\n 5.3.12.4 \r\n | \r\n
\r\n A.20 \r\n | \r\n \r\n Do hệ thống điều khiển \r\n | \r\n |||
\r\n A.20.1 \r\n | \r\n \r\n Bố trí các bộ phận điều khiển bằng\r\n tay không thích hợp \r\n | \r\n \r\n Tất cả các bộ phận điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n 4.4; 4.8.1.2; 5.1.2.1;\r\n 5.1.3.3; 6.1.1; 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.2; 5.3.3; 5.12.2; 7.2.5 \r\n | \r\n
\r\n A.20.2 \r\n | \r\n \r\n Thiếu các bộ phận điều khiển bằng\r\n tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp \r\n | \r\n \r\n Tất cả các bộ phận điều khiển bằng\r\n tay \r\n | \r\n \r\n 4.4; 5.1.3; 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.2; 5.3.1.5; 5.12; 7.2.5;\r\n 8.1.2.1; 8.2.2.1 \r\n | \r\n
\r\n A.21 \r\n | \r\n \r\n Do xử lý máy (mất ổn định) \r\n | \r\n \r\n Máy mất ổn định trong khi làm việc \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.22 \r\n | \r\n \r\n Do nguồn động lực\r\n và truyền động động lực \r\n | \r\n |||
\r\n A.22.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm từ động cơ và ắc quy \r\n | \r\n \r\n Khởi động/dừng động cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Ắc quy \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n 5.9.2 \r\n | \r\n ||
\r\n A.22.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm từ truyền động công suất\r\n giữa các máy \r\n | \r\n \r\n Truyền động công suất giữa máy tự\r\n hành/máy kéo với máy công tác \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.22.3 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do móc nối và kéo máy \r\n | \r\n \r\n Hệ thống gắn kết các máy, hệ thống\r\n thay đổi các thiết bị thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 6.2.2; 6.2.3; 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2; 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Hướng dẫn trong sổ tay người vận\r\n hành thiếu hoặc không có \r\n | \r\n \r\n 8.1.3 \r\n | \r\n \r\n 10.1 \r\n | \r\n ||
\r\n A.23 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do/đối với\r\n người thứ ba \r\n | \r\n |||
\r\n A.23.1 \r\n | \r\n \r\n Khởi động và sử dụng\r\n máy không đúng thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Khởi động/dừng các thiết bị của động\r\n cơ \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n
\r\n A.23.2 \r\n | \r\n \r\n Các phương tiện cảnh\r\n báo bằng nhìn hoặc hoặc nghe thiếu hoặc không thỏa đáng \r\n | \r\n \r\n Tầm nhìn từ vị trí làm việc của người\r\n lái về phía trước\r\n và phía sau \r\n | \r\n \r\n 5.1.7 \r\n | \r\n \r\n 5.3.11 \r\n | \r\n
\r\n A.24 \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn người\r\n lái/vận hành không đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn trong sổ tay người vận\r\n hành thiếu hoặc không có \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n 10.1 \r\n | \r\n
\r\n a Tham khảo Bảng A.1, TCVN\r\n 6818-1\r\n :\r\n 2010 (ISO 4254-1 : 2008). \r\n | \r\n
5 Yêu cầu và/hoặc biện\r\npháp an toàn cho tất cả các máy
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1\r\n Máy phải phù hợp với các yêu cầu và/hoặc\r\ncác biện pháp an toàn của điều này.\r\nNgoài ra,\r\nmáy phải được thiết kế theo các\r\nnguyên tắc như quy\r\nđịnh tại Điều 5, TCVN 7383-1 : 2004 (ISO 12100-1 : 2003), cho\r\ncác nguy cơ có liên quan, nhưng không đáng kể chưa được giải quyết trong tiêu chuẩn\r\nnày. Có thể sử dụng hướng dẫn như quy định trong ISO 1200-2 cho các nguy cơ\r\nnày.
\r\n\r\n5.1.2 Trừ khi có\r\nquy định khác trong tiêu chuẩn này, máy phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO\r\n4254-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1 Vị trí và nhận biết\r\ncác cần điều khiển
\r\n\r\n5.2.1.1 Các cần điều\r\nkhiển như vô lăng lái hoặc cần lái, cần điều khiển, tay quay, bàn đạp và công tắc\r\nphải được lựa chọn, thiết kế, chế tạo và bố trí như sau:
\r\n\r\na) Vị trí và phương pháp thao tác của\r\nchúng phải phù hợp\r\nnhư quy định trong ISO 15077 : 2008.
\r\n\r\nb) Nếu không có quy định khác trong\r\ntiêu chuẩn này, thì các cần điều\r\nkhiển được nhắc đến trong A.3.1, A.3.2 và A.3.3 phải được định vị trong phạm vi\r\ntay và chân của người lái với tới được từ chỗ làm việc. Vị trí của tất cả các cần điều\r\nkhiển khác phải theo quy định trong ISO 15077 : 2008.
\r\n\r\nc) Các cần điều khiển và các vị trí khác nhau của\r\nchúng phải được nhận biết [xem 10.2.2\r\na)]. Việc nhận biết này phải được giải thích trong sổ tay người vận\r\nhành [xem 10.1.2 a)]. Nếu có sử dụng ký hiệu, thì phải phù hợp với quy\r\nđịnh trong trong TCVN 8411-1 (ISO 3767-1) và TCVN 8411-2 (ISO 3767-2). Nếu sử dụng\r\nmàu khác nhau để nhận biết các cần (cơ\r\ncấu) điều khiển, thì phải phù hợp\r\nvới quy định trong Phụ lục A.
\r\n\r\nNhững yêu cầu bổ sung cho các kiểm tra cụ thể được\r\ntrình bày trong 5.3.3, 5.3.8, 5.3.9, 5.12, 5.13.3, 6.4.5.2, 7.2.5, 8.1.2.1 và\r\n8.2.2.1.
\r\n\r\n5.2.1.2 Các cần điều\r\nkhiển, trừ cơ cấu điều khiển\r\nhiện diện, nếu được trang bị, phải được bố trí sao cho ở bất cứ vị trí nào của\r\nchúng cũng không làm cản trở lối vào vị trí làm việc của người lái, và không thể\r\nsử dụng như tay vịn khi vào hoặc ra khỏi máy, trừ vô lăng lái (xem thêm 5.3.8).
\r\n\r\n5.2.1.3 Đối với những\r\nhoạt động bình thường,\r\ncác cần điều khiển\r\nđược sử dụng để kích hoạt hệ thống di động trên mặt đất phải được lắp\r\nđặt để chúng chỉ có thể tác động khi người lái có mặt ở chỗ làm việc. Bàn đạp\r\nphải có kích thước, hình dáng và\r\nkhoảng trống thích hợp, có bề mặt chống\r\ntrượt và dễ làm sạch.
\r\n\r\n5.2.1.4 Chỗ nào bàn đạp\r\ncôn, bàn đạp phanh và chân ga có chức năng giống đúng như các xe chở khách, thì\r\ntrật tự vị trí phải giống như ở các xe chở khách.
\r\n\r\n5.2.2 Khe hở điều khiển
\r\n\r\nCác cần điều khiển yêu cầu lực tác động\r\n≥ 100 N, khi đo ở tay nắm, phải có khe hở tối thiểu, a, bằng 50 mm giữa các đường\r\nbiên ngoài của chúng với nhau và với các chi tiết liền kề. Những cần điều khiển\r\nyêu cầu lực tác động < 100 N, phải có khe hở tối thiểu, a, bằng 25 mm (xem Hình 1). Những\r\nyêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận điều khiển dùng đầu ngón tay, với điều\r\nkiện không có sự nguy hiểm do thao tác vô ý các bộ phận điều khiển liền kề.
\r\n\r\n5.2.3 Khởi động và\r\ndừng động cơ
\r\n\r\nViệc khởi động và dừng động\r\ncơ áp dụng theo quy định tại 5.1.8, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO\r\n4254-1\r\n: 2008).
\r\n\r\n5.3 Chỗ làm\r\nviệc của người lái
\r\n\r\n5.3.1 Ghế ngồi của người\r\nlái
\r\n\r\n5.3.1.1 Ghế ngồi cho\r\nngười lái được trang bị trên máy phải đảm bảo đỡ được người lái ở mọi\r\ntư thế làm việc và vận hành.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\na Khe hở tối thiểu;
\r\n\r\n1 Điều khiển bằng tay;
\r\n\r\n2 Phần cận kề.
\r\n\r\nHình 1 - Khe hở điều khiển
\r\n\r\n5.3.1.2 Kích thước và điều chỉnh\r\nghế ngồi phải theo như quy định trong ISO 4253, trừ kích thước điểm chỉ báo chỗ\r\nngồi (SIP) phải cao hơn sàn đứng tối\r\nthiểu là 500 mm\r\nvà tối đa là 650\r\nmm (xem Hình 2).
\r\n\r\n5.3.1.3 Cơ cấu điều chỉnh\r\nghế ngồi phải ngăn chặn được chuyển dịch không chủ định của ghế và phải có cữ\r\nchặn ở cuối hành trình điều chỉnh.
\r\n\r\n5.3.1.4 Hệ thống giảm\r\nchấn phải điều chỉnh được\r\nđể thích hợp với khối\r\nlượng của người lái (vận hành).
\r\n\r\n5.3.1.5 Sổ tay người\r\nvận hành phải có hướng dẫn\r\nđiều chỉnh ghế ngồi [xem 10.1.2 b)].
\r\n\r\n5.3.1.6 Phải có các điểm\r\nneo cho hệ thống kìm giữ phù hợp với yêu cầu của ISO 3776-1 và 3776-2.
\r\n\r\n5.3.2 Ghế ngồi hướng\r\ndẫn
\r\n\r\n5.3.2.1 Ghế ngồi hướng\r\ndẫn, nếu được trang bị, phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n5.3.2.1.1 Ghế ngồi hướng\r\ndẫn phải được bố trí như chỉ dẫn trên Hình 3. Ghế ngồi hướng dẫn phải được đặt để ít xảy ra\r\ncác va chạm tiềm ẩn nhất trong quá trình hoạt động và có thể quan sát được\r\ntheo các điều kiện sử dụng thông thường được quy định tại Điều 1, phù hợp với chức\r\nnăng của máy và các nghiên cứu thiết kế khác.
\r\n\r\n5.3.2.1.2 Kích thước tối\r\nthiểu chỗ ngồi và lưng tựa của ghế ngồi hướng dẫn phải theo như trên Hình 3. Phần\r\nbao phía sau buồng\r\nlái không phải kính có thể được sử dụng\r\nlàm tựa lưng.
\r\n\r\n5.3.2.1.3 Phải có ít nhất một\r\ntay nắm hoặc tay vịn lắp ở vị trí thuận tiện cho người hướng dẫn hoặc học viên\r\nnắm khi ngồi ở ghế hướng dẫn.
\r\n\r\n5.3.2.1.4 Phải có một\r\ndiện tích phù hợp không gây cản trở cho người lái vận hành dùng làm chỗ để chân cho người\r\nhướng dẫn hoặc học viên.
\r\n\r\n5.3.2.1.5 Phải có các\r\nđiểm neo cho hệ thống kìm giữ phù hợp với yêu cầu của ISO 3776-1 và ISO 3776\r\n-2.
\r\n\r\n5.3.2.1.6 Ghế hướng\r\ndẫn và giảng viên hoặc học viên ngồi trong ghế hướng dẫn phải ở bên trong buồng\r\nlái.
\r\n\r\n5.3.2.1.7 Sổ tay người\r\nvận hành phải có chỉ dẫn đầy đủ về việc sử dụng chỗ ngồi của người hướng dẫn\r\n[xem 10.1.2 c)].
\r\n\r\n5.3.3 Vô lăng lái
\r\n\r\nTâm của vô lăng lái phải\r\nnằm trên đường tâm dọc của ghế trong phạm vi khoảng cách lớn nhất về cả hai phía là 50 mm.\r\nKhoảng trống giữa các bộ phận cố định và vô lăng lái phải như quy định trong 5.3.12.3 (xem\r\nHình 7).
\r\n\r\n5.3.4 Các điểm cắt\r\nvà kẹp
\r\n\r\n5.3.4.1 Tại nơi làm\r\nviệc của người lái không được có những điểm cắt hoặc kẹp trong tầm\r\ntay hoặc chân người lái hoặc người ngồi trên ghế hướng dẫn khi ngồi trên ghế được bố trí.
\r\n\r\n5.3.4.2 Khoảng cách\r\ntối thiểu giữa một ghế xê dịch được\r\nvà các chi tiết liền kề phải là 25 mm.
\r\n\r\n5.3.4.3 Đối với máy không\r\ncó buồng lái, tầm tay được xác định bởi một hình cầu bán kính 1 000\r\nmm, có tâm trên đường tâm ghế ngồi, cách điểm chỉ báo chỗ ngồi 60 mm về\r\nphía trước và 580 mm về phía trên như xác định trong ISO 5353. Tầm với chân được xác\r\nđịnh bởi một bán cầu bán kính 800 mm, có tâm trên đường tâm ghế ngồi ở cạnh trước đệm\r\nghế và hướng xuống dưới, khi ghế ngồi đặt tại vị trí trung tâm (xem Hình 4).
\r\n\r\n5.3.4.4 Đối với máy\r\ncó buồng lái, tầm với tay và chân được xác định bởi các phần của hình cầu và\r\nbán cầu được mô tả ở trên,\r\ncác phần này nằm trong phạm vi buồng lái.
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\na) Điều chỉnh\r\nghế trung gian
\r\n\r\nb) Tọa độ đo\r\nchiều rộng ghế
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Điểm chỉ báo chỗ ngồi.
\r\n\r\nHình 2 - Kích\r\nthước ghế và chiều cao
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 Điểm chỉ\r\n báo chỗ ngồi; \r\n | \r\n \r\n 2 Nhìn từ phía trước; \r\n | \r\n
\r\n 3 Nhìn từ bên cạnh; \r\n | \r\n \r\n 4 Vùng khoảng\r\n hở. \r\n | \r\n
Hình 3 - Kích\r\nthước chỗ ngồi hướng dẫn
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Điểm chỉ báo chỗ ngồi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy trang\r\nbị buồng lái, buồng lái phải có khoảng\r\ncách giới hạn được xác định như trên Hình 4.
\r\n\r\nHình 4 - Tầm\r\nvới chân và tay
\r\n\r\n5.3.5 Phương tiện\r\nlên xuống
\r\n\r\nCác phương tiện xuống, áp dụng theo\r\n4.5.1.1 và 4.5.1.2, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO 4254-1 : 2008).
\r\n\r\n5.3.6 Lan can và\r\ntay vịn
\r\n\r\n5.3.6.1 Phải có lan\r\ncan hoặc vịn cho cả hai bên của các phương tiện lên xuống.
\r\n\r\n5.3.6.2 Lan can hoặc\r\ntay vịn phải được thiết kế sao cho người lái có thể luôn luôn duy trì được sự\r\ntiếp xúc ba điểm. Bề rộng của lan can/tay vịn phải nằm giữa 25 mm và 38 mm. Phần\r\ncuối thấp nhất của lan\r\ncan/tay vịn phải bố trí không cao hơn 1\r\n600 mm so với mặt đất. Phải có khe hở cho bàn tay tối thiểu là 50 mm giữa lan\r\ncan /tay vịn và các phần cận kề.
\r\n\r\n5.3.6.3 Phải bố trí tay nắm cho\r\nlan can/tay vịn ở phía trên bậc cấp/bậc thang trên cùng của bậc lên xuống tại\r\nchiều cao giữa 850 mm và 1 100 mm. Chiều dài của tay vịn ít nhất phải là 150 mm.
\r\n\r\n5.3.7 Sàn đứng của\r\nngười lái
\r\n\r\n5.3.7.1 Sàn đứng của\r\nngười lái phải phẳng và có bề mặt\r\nchống trượt, nếu cần thì phải có chỗ thoát nước.
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Sàn đứng;
\r\n\r\na Chắn chân dạng ống.
\r\n\r\nHình 5 - Chắn\r\nchân và tay vịn của sàn đứng
\r\n\r\n5.3.7.2 Sàn đứng phải\r\nđáp ứng được một trong hai điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n- Có chặn chân, tay vịn và chắn song\r\ntrung gian quanh rìa sàn với những\r\nkích thước cho trên Hình 5, hoặc
\r\n\r\n- Có các bộ phận máy cố định có khả\r\nnăng bảo vệ tương đương như tấm che chắn chân, lan can và /hoặc thanh giữa và\r\nkhông có các nguy cơ khác, ví dụ như cạnh sắc, bề mặt nóng.
\r\n\r\n5.3.7.3 Nếu các\r\nphương tiện lên xuống có thể di động được vì vận chuyển thì lối lên sàn đứng phải có rào\r\nchắn. Đối với máy có buồng lái, cửa buồng lái sẽ đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\n5.3.8 Lối vào ghế ngồi người\r\nlái
\r\n\r\nSàn lối vào ghế ngồi của người lái phải có bề\r\nrộng tối thiểu là 300 mm, để người lái có thể đặt từng chân thay phiên nhau. Các thiết bị,\r\nkể cả các bộ phận\r\nđiều khiển phải được sắp xếp để\r\nở bất cứ tư thế nào chúng cũng không gây cản trở lối vào của\r\nngười lái, trừ trường hợp bộ phận đó có chủ ý để hạn chế người lái gặp nguy hiểm\r\ntrong vận hành.
\r\n\r\n5.3.9 Cơ cấu điều\r\nkhiển tự động tách đầu thu hoạch
\r\n\r\n5.3.9.1 Những máy tự\r\nhành có cơ cấu gài đầu thu hoạch\r\nkích hoạt bằng điện phải có hệ thống ngăn không cho gài đầu thu hoạch, khi người lái không có ở vị\r\ntrí làm việc và tự động tách đầu thu hoạch khi người vận hành dời khỏi vị trí\r\nlàm việc. Thời gian trễ tối đa để tác động tách ra là 7 s. Việc khởi động lại đầu\r\nthu hoạch sau khi dừng bắt buộc phải được thực hiện có chủ ý bằng những\r\ncơ cấu khác với cơ cấu điều khiển tách tự động đầu thu hoạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu thiết kế\r\ntheo ISO 13849-1 và sẽ bổ sung cơ cấu điều khiển tách tự động đầu thu hoạch ở\r\nấn bản sau của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.3.9.2 Trường hợp\r\ncác máy tự hành có cơ cấu gài đầu thu\r\nhoạch dạng cơ học thì cần gài phải\r\nlàm nhiệm vụ cản trở lối ra khỏi chỗ ngồi của người lái khi nó đang ở vị\r\ntrí gài.
\r\n\r\n5.3.10 Các cảnh báo
\r\n\r\nNếu các thiết bị âm thanh hoặc hình ảnh\r\nđược trang bị để cảnh báo cho người lái về các hư hỏng hay tình trạng đặc\r\nbiệt của máy, ví dụ:
\r\n\r\n- Thùng chứa hạt nâng lên trên 4 m;
\r\n\r\n- Thùng chứa bông nâng lên;
\r\n\r\n- Hệ thống điều khiển được kích hoạt;
\r\n\r\n- Hệ thống cân bằng nghiêng ở vị trí tối\r\nđa của nó;
\r\n\r\n- Vít rỡ tải đưa ra ngoài;
\r\n\r\n- Dao đang mài sắc.
\r\n\r\nkhi đó thông tin đưa ra phải rõ ràng, đơn giản\r\nvà dễ hiểu. Sổ tay người\r\nvận hành phải cung\r\ncấp thông tin chi tiết về những thiết bị đã nêu [xem 10.1.2 d].
\r\n\r\n5.3.11 Tầm nhìn về\r\nphía trước và phía sau
\r\n\r\n5.3.11.1 Tầm nhìn về phía trước\r\nvà phía sau, áp dụng theo 5.1.7, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO\r\n4254-1\r\n:\r\n2008).
\r\n\r\n5.3.11.2 Mỗi máy phải\r\nđược trang bị ít nhất hai\r\ngương chiếu hậu, mỗi gương ở một bên sườn máy.
\r\n\r\n5.3.11.3 Các hướng dẫn\r\nvề làm sạch kính chắn gió và điều chỉnh\r\ngương chiếu hậu phải có trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.2 e) và f)].
\r\n\r\n5.3.11.4 Nếu việc điều chỉnh\r\nkhông thực hiện được từ xa, thì phải thực hiện điều chỉnh gương khi đồng thời giữ tiếp\r\nxúc 3 điểm. Gương phải có khả năng điều chỉnh để có được một hình ảnh rõ nét toàn bộ\r\nchiều cao của bộ phận lớn nhất phía sau máy khi quan sát từ vị trí làm việc của\r\nngười lái (vận hành).
\r\n\r\n5.3.11.5 Nếu không thể\r\nnhìn thấy rõ khu vực phía\r\nsau máy từ vị trí ngồi của người lái, thì phải trang bị còi cảnh báo tự động\r\nkêu khi máy lùi, phù hợp với ISO 9533.
\r\n\r\n5.3.11.6 Nếu trang bị\r\nbuồng lái, phải có sự chuẩn bị để lắp các thiết bị làm tan băng giá và gạt bỏ sương mù cho\r\ncác tấm kính chắn phía\r\ntrước.
\r\n\r\n5.3.12 Buồng lái
\r\n\r\n5.3.12.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nKhi vị trí làm việc của người lái có\r\ntrang bị buồng lái, thì phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu sau.
\r\n\r\n5.3.12.2 Cửa và cửa mở
\r\n\r\n5.3.12.2.1 Cửa mở phải\r\nphù hợp như thể hiện trên Hình\r\n6 với điều kiện các\r\ngóc giữa giới hạn ngang ở dưới (kích thước ≥ 300 mm) và các giới hạn dọc ở bên không nhỏ hơn 900. Kích thước\r\nđược thể hiện trên Hình 6 phải là\r\nkhoảng cách đo khi cửa mở. Cửa có thể giữ nguyên ở vị trí mở (giữ bằng hơi, tác\r\nđộng của trọng lực hoặc các thiết bị cơ khí, ...)
\r\n\r\n5.3.12.2.2 Việc đóng, mở cửa phải có\r\nthể thực hiện được từ mặt đất/sàn đứng hoặc trong khi giữ tiếp xúc ba điểm với\r\nbậc lên xuống.
\r\n\r\n5.3.12.3 Các kích thước\r\nbên trong
\r\n\r\nCác kích thước bên trong phải theo chỉ\r\ndẫn trên Hình 7. Các kích thước danh nghĩa áp dụng khi chỗ ngồi ở vị trí SIP như xác định\r\ntrong ISO 5353.
\r\n\r\n5.3.12.4 Các lối thoát hiểm
\r\n\r\nCác cửa thoát hiểm áp dụng theo 5.1.5,\r\nTCVN 6818-1: 2010 (ISO 4254-1 : 2008).
\r\n\r\n5.3.12.5 Thông gió
\r\n\r\nBuồng lái phải trang bị hệ thống thông\r\ngió với điều kiện áp suất bên trên là 50 Pa. Hệ thống thông gió phải lọc được\r\nkhông khí vào. Các thông tin về việc lựa chọn, khoảng thời gian làm sạch và\r\nthay thế bộ phận lọc không khí phải có trong sách hướng dẫn sử dụng cho người\r\nlái [xem 10.1.2 g)].
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nHình 6 - Các\r\nkích thước chính của cửa mở
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Điểm chỉ báo\r\nchỗ ngồi.
\r\n\r\nHình 7 - Các\r\nkích thước bên trong
\r\n\r\n5.4 Những bậc\r\nlên xuống ngoài chỗ làm việc của người lái
\r\n\r\n5.4.1 Những bậc lên\r\nxuống đến những vị trí ngoài chỗ làm việc của người lái (ví dụ dẫn đến những vị\r\ntrí chăm sóc, bảo dưỡng)\r\nphải có bộ phận đỡ chân (như là bậc thang hay bậc cấp) và tay vịn khi sàn của vị\r\ntrí này được đặt cao trên 550 mm so với mặt đất hoặc sàn đứng.
\r\n\r\nTay vịn và bậc lên xuống có thể là phần\r\nhợp thành của máy, với điều kiện là chúng có cấu tạo và vị trí phù hợp.
\r\n\r\n5.4.2 Những bậc lên\r\nxuống phải có các bậc kế\r\ntiếp như trên Hình 8 và lựa chọn cách này hoặc cách khác dưới đây:
\r\n\r\n- Góc nghiêng α, phải nằm giữa 700 và 900 so với đường\r\nnằm ngang (xem Hình 8). Mỗi bậc cấp phải có bề\r\nmặt chống trượt, một chắn ngang ở mỗi phần cuối, và được thiết kế sao cho bùn\r\nđất tích tụ lại là\r\ntối thiểu trong điều kiện làm việc\r\nbình thường.\r\nKhoảng cách theo chiều cao và chiều ngang giữa các bước kế tiếp phải có sai\r\nsố trong khoảng ± 20 mm;
\r\n\r\n- Hoặc các bậc lên xuống phải được thiết\r\nkế như một cái\r\nthang. Phía trên của mỗi một bậc thang phải có bề mặt nằm ngang chống\r\ntrượt rộng ít nhất là 30\r\nmm từ trước ra sau. Nếu các bậc thang có thể dùng làm tay vịn thì mặt cắt\r\nngang hình chữ nhật của\r\nbậc thang phải có các bán kính\r\ngóc ≥ 5 mm;
\r\n\r\n- Hoặc các bậc lên xuống phải phù hợp với\r\n5.3.5.
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nα Góc nghiêng so\r\nvới đường nằm ngang.
\r\n\r\nHình 8 -\r\nPhương tiện lên xuống các vị trí khác ngoài chỗ làm việc của người\r\nlái
\r\n\r\n5.4.3 Đối với máy\r\nthu hoạch lúa, máy thu hoạch bánh xích hoặc máy có bộ phận tự lựa nghiêng, chiều\r\ncao của bậc đầu tiên có thể lớn hơn 550 mm, nhưng không quá 700 mm, trừ lối vào\r\nkhoang chứa động cơ,\r\nchiều cao bậc đầu tiên không được vượt quá 550 mm.
\r\n\r\n5.4.4 Tay vịn, tay\r\nnắm cho phép tiếp xúc 3 điểm, các lan\r\ncan bảo vệ hoặc hàng rào bảo vệ phải được trang bị để giảm thiểu rủi ro do ngã\r\ntrong khi hoạt động và bảo dưỡng bình thường, trừ trường hợp mức bảo vệ tương tự được\r\nthiết lập bởi các bộ phận\r\nkhác của máy. Để làm sạch kính chắn gió của\r\nmáy liên hợp thu hoạch xem 6.2.
\r\n\r\n5.4.5 Những vị trí\r\nchăm sóc, bảo dưỡng phải có kích thước đủ để\r\nđặt được cả hai chân và phải có các bề mặt chống trượt.
\r\n\r\n5.4.6 Lối lên thùng\r\nchứa hạt, xem 6.4.2.
\r\n\r\n5.5 Các bộ\r\nphận gập lại được
\r\n\r\n5.5.1 Các phần tử gập\r\nlại được nhằm giảm bớt chiều rộng và/hoặc chiều cao vận chuyển, phải có phương tiện để giữ\r\nchúng nguyên ở vị trí vận chuyển bằng biện pháp cơ học hoặc cách khác (ví dụ như thủy lực). Việc\r\nchuyển từ vị trí vận chuyển\r\nsang vị trí làm việc và\r\nngược lại phải được thực hiện mà không làm người lái bị thương tích.
\r\n\r\n5.5.2 Để giảm bề rộng\r\nvận chuyển, các che chắn công cụ làm việc như đề cập trong tiêu chuẩn này có thể được gập lại\r\ntừ vị trí làm việc hay\r\nbảo vệ sang vị trí vận chuyển. Những công cụ làm việc sẽ không được các che chắn\r\nbảo vệ khi ở vị trí vận chuyển.
\r\n\r\n5.5.3 Những phần tử điều khiển\r\nkéo gập bằng tay cần có các cán, tay\r\ncầm cách các trục\r\nbản lề gần nhất ít nhất là 300\r\nmm. Giá trị bình quân của lực\r\ncần cho việc điều khiển bằng tay không được vượt quá 250 N khi di chuyển từ vị\r\ntrí khởi động sang vị trí dừng. Điểm đỉnh của lực không được vượt quá 400 N. Không được có\r\ncác nguy cơ bị đứt, kẹp, hay những chuyển động không kiểm soát được xảy\r\nra cho người vận hành. Tay cầm có thể là những phần hợp thành của máy, miễn sao\r\nchúng được thiết kế phù hợp và nhận biết được rõ ràng [xem 10.2.2\r\nb)].
\r\n\r\n5.6 Các thiết\r\nbị thu hoạch có thể thay thế cho nhau và có thể tháo rời
\r\n\r\nCác thiết bị thu hoạch\r\n(ví dụ như đầu gặt hoặc đầu vơ lên và đầu tách) có thể thay thế cho\r\nnhau và có thể tháo dời (ví dụ như để vận chuyển) phải được thiết kế để một người\r\nlái có thể tháo, lắp và\r\nđưa lên, hạ xuống từ moóc vận chuyển. Phải có biện pháp cột giữ các thiết bị\r\nnày trên moóc vận chuyển.
\r\n\r\n5.6.2 Các bộ phận dẫn\r\nđộng cơ khí phải được thiết\r\nkế và chế tạo để chúng không tạo\r\nra bất cứ vùng\r\nnguy hiểm nào khi tháo gỡ các đồ gá. Mặt tiếp\r\ngiáp giữa máy và đồ gá phải được thiết kế để không thể lắp sai.
\r\n\r\n5.6.3 Khi máy có\r\ntrang bị khớp nối thì khớp nối phải được thiết kế và bố trí để một người\r\nlái (vận hành) có thể thực hiện được kết nối.
\r\n\r\n5.7 Hệ thống\r\ndẫn hướng tự động
\r\n\r\nHệ thống dẫn hướng tự động nếu được\r\ntrang bị phải:
\r\n\r\n- Có khả năng vô hiệu hóa hệ thống dẫn\r\nhướng khi người điều khiển quay vòng tay lái;
\r\n\r\n- Có chỉ báo khi hệ thống đang hoạt động;
\r\n\r\n- Chỉ hoạt động khi người lái (vận\r\nhành) ở vị trí làm việc;
\r\n\r\n- Có âm thanh cảnh báo khi hệ thống được\r\nkích hoạt nhưng không thực hiện được chức năng dự định, ví dụ như mất tín hiệu và
\r\n\r\n- Được giải thích trong sổ tay người vận\r\nhành (xem 10.1.2 h)].
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bề mặt nóng mà người lái có thể chạm\r\nvào trong vận hành máy bình thường, trừ lúc chăm sóc, bảo dưỡng và sửa chữa, phải được che đậy\r\nvà cách ly. Các bề mặt nóng ở gần\r\nnhững bậc cấp, lan can, tay vịn, khu vực làm việc và những bộ phận cấu thành máy được dùng làm bậc\r\nlên xuống mà có thể vô tình chạm phải\r\nđược che đậy và cách ly. Các cảnh báo về bề mặt nóng của động cơ và các\r\nbộ phận liên quan phải có trong sổ tay\r\nngười vận hành [xem 10.1.2 i)].
\r\n\r\n\r\n\r\n5.9.1 Thao tác thủ\r\ncông các cụm lắp ráp cá biệt (Thao tác lắp ráp\r\nthủ công riêng lẻ)
\r\n\r\nNếu cần những dụng cụ đặc biệt cần thiết\r\ncho việc thao tác thủ công những cụm lắp ráp cá biệt, ví dụ như tay quay cơ cấu\r\nđập của máy liên hợp thu hoạch, thì chúng phải được cung cấp theo máy; đồ cung cấp phải\r\nthích hợp cho việc\r\ncất giữ trên máy và cách sử dụng dụng cụ này phải được giải thích trong\r\nsổ tay người vận hành [xem 10.1.2 j)].
\r\n\r\n5.9.2 Ắc quy
\r\n\r\nĐối với ắc quy áp dụng theo 5.3, TCVN\r\n6818-1: 2010 (ISO 4254-1: 2008).
\r\n\r\n5.9.3 Lưu chất làm việc
\r\n\r\n5.9.3.1 Các đồ cung\r\ncấp phải thích hợp cho việc đổ đầy, tháo và thu gom các chất lỏng làm việc an\r\ntoàn như dầu động cơ, chất lỏng thủy lực và chất làm mát. Cổ lọc\r\nnhiên liệu phải được bố trí ở độ cao không dưới 1 500 mm so với mặt đất hoặc sàn\r\nđứng và phải được bố trí để nhiên liệu tràn không tiếp xúc với bề mặt nóng. Các điểm tháo dầu động cơ và\r\ndầu thủy lực phải được bố trí để chất lỏng có thể\r\ntháo hết vào một\r\nthùng chứa thích hợp.
\r\n\r\n5.9.3.2 Các hướng dẫn\r\ncụ thể về việc thay\r\ncác chất lỏng làm việc, kể cả các vấn đề an toàn, phải có trong sổ\r\ntay người vận hành [xem 10.1.2 k)].
\r\n\r\n5.9.4 Giá đỡ để chăm sóc\r\nvà bảo dưỡng các bộ phận\r\nmáy được nâng lên
\r\n\r\n5.9.4.1 Khi người vận\r\nhành cần làm việc dưới những bộ phận được nâng lên của máy để chăm sóc và bảo\r\ndưỡng theo quy định trong sổ tay người vận hành, phải sử dụng các giá đỡ cơ khí hoặc\r\ncác dụng\r\ncụ\r\nchốt giữ khác để giữ cân bằng ngăn\r\nchặn sự hạ thấp không chủ định của các bộ phận được nâng lên. Các giá đỡ cơ khí\r\ncó thể tháo rời phải có một chỗ cất giữ được thiết kế riêng trên\r\nmáy.
\r\n\r\n5.9.4.2 Các giá đỡ\r\ncơ khí phải chịu được tải trọng bằng\r\n1,5 lần tải trọng tối đa mà nó phải đỡ.
\r\n\r\n5.9.4.3 Nếu có sử dụng các\r\nbộ phận khóa thủy lực, thì bộ phận này\r\nphải đặt trên xi lanh thủy lực hoặc ở các đường ống đến xi lanh thủy lực. Trong\r\ntrường hợp thứ hai, các ống dẫn phải được thiết kế để chịu được áp suất\r\nít nhất là bằng\r\nbốn lần áp suất làm việc cực đại của hệ thống thủy lực.
\r\n\r\n5.9.4.4 Các giá đỡ cơ khí và các bộ phận\r\nkhóa thủy lực phải được nhận dạng bằng cách sử dụng màu sơn tương phản với màu\r\ntổng thể của máy [xem 10.2.2 d)] hoặc bằng một dấu hiệu an toàn [xem 10.2.3.2 a)] ở\r\nngay trên bộ phận đó\r\nhoặc ở gần sát chúng.
\r\n\r\n5.9.4.5 Các hướng dẫn cụ thể phải\r\ncó trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.2 l)].
\r\n\r\n5.9.5 Các điểm cột\r\ndây hạ và kích bẩy
\r\n\r\n5.9.5.1 Phải có các\r\nđiểm để cột dây hạ và kích bẩy. Các bộ phận thích hợp của máy cũng có thể được sử\r\ndụng vào mục đích này. Những điểm để cột dây hạ và kích bẩy phải được\r\nđánh dấu, vị trí và\r\ncách sử dụng chúng phải được mô tả trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.2 m) và 10.2.2\r\ne)].
\r\n\r\n5.9.5.2 Để sử dụng\r\nthiết bị kích nâng, áp dụng theo 5.2.3, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO\r\n4254-1\r\n:\r\n2008).
\r\n\r\n5.9.6 Tra dầu mỡ
\r\n\r\n5.9.6.1 Theo khả\r\nnăng có thể, các điểm tra dầu mỡ nên ở tập trung tại một điểm. Nhà chế tạo phải quy\r\nđịnh rõ trong sổ tay người vận hành các bộ phận cần được tra dầu mỡ hoặc\r\nbôi trơn. Nơi có các bộ phận cần được tra dầu mỡ hoặc bôi trơn trong\r\nlúc đang chuyển động, thì các điểm tra\r\ndầu mỡ hoặc bôi\r\ntrơn phải được bố trí\r\nbên ngoài vùng nguy hiểm.
\r\n\r\n5.9.6.2 Các hướng dẫn\r\ncụ thể về dầu và mỡ\r\nbôi trơn phải có trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.2 n)].
\r\n\r\n\r\n\r\n5.10.1 Phải có các\r\nbình chữa cháy\r\ncầm tay thích hợp đặt gần chỗ làm việc của người lái.
\r\n\r\n5.10.2 Nhà chế tạo phải\r\ngiới thiệu trong sổ tay người vận hành về số lượng, loại và vị trí của các bình\r\nchữa cháy. Nếu chỉ trang bị một bình chữa cháy, thì nhất định nó\r\nphải chứa ít nhất 6 kg chất dập lửa và\r\nphải được đặt gần chỗ làm việc\r\ncủa người lái [xem 10.1.2 o)].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Liên quan đến loại bình và phân loại\r\ncháy các vụ cháy, có thể áp dụng các\r\nquy định hoặc các điều luật Quốc\r\ngia.
\r\n\r\n5.10.3 Đối với các vật\r\nliệu bên trong buồng lái áp dụng theo 5.1.6, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO\r\n4254-1\r\n: 2008).
\r\n\r\n5.11 Đường\r\ndây tải điện trên không
\r\n\r\n5.11.1 Phải có ký\r\nhiệu an toàn trên máy báo hiệu nguy cơ có thể tiếp xúc với đường dây tải điện\r\ntrên không khí máy vượt quá\r\nchiều cao 4 m trong mọi chế độ hoạt động [xem 10.2.3.2 b)].
\r\n\r\n5.11.2 Phải có các\r\ncảnh báo an toàn thích hợp về\r\nnguy cơ tiếp xúc với đường tải điện trên không trong sổ tay người\r\nvận hành [xem 10.1.2 p)].
\r\n\r\n5.12 Truyền\r\nđộng cho đầu thu hoạch
\r\n\r\n5.12.1 Tất cả các\r\ntruyền động liên kết với truyền động chính của đầu thu hoạch phải được tách bởi cùng một\r\nđiều khiển và cùng một lúc với truyền động chính của đầu thu hoạch.
\r\n\r\n5.12.2 Cơ cấu điều\r\nkhiển truyền động cho đầu thu hoạch phải được thiết kế, bố trí hoặc che chắn\r\nđể tranh được nguy cơ vô tình kích hoạt từ vị trí tắt hoặc từ vị trí trung\r\ngian. Với những cơ cấu điều khiển bằng một tay, bắt buộc phải có hai tác động\r\nriêng biệt, ví dụ, phải ấn và giữ phím điều khiển, chuyển đổi đòi hỏi phải có một\r\ntác động phụ, chuyển đổi đòi hỏi có sự tác động\r\nphối hợp của cả ngón cái và các ngón tay, cái tự bảo vệ chuyển mạch, v..v.
\r\n\r\n5.13 Bộ đổi\r\nchiều truyền động của đầu thu hoạch hoặc các bộ phận cấp liệu
\r\n\r\n5.13.1 Để giảm thiểu các\r\nnguy cơ liên quan đến thao tác có thể xảy ra khi khắc phục những trục trặc ở đầu\r\nthu hoạch và các bộ phận cấp liệu, cần phải trang bị bộ đổi chiều truyền động.
\r\n\r\n5.13.2 Nếu bộ đổi chiều truyền\r\nđộng là thiết bị điện, thì các mạch, kể cả các đầu nối cấp điện phải được bảo\r\nvệ chống ngắn mạch.
\r\n\r\n5.13.3 Phải đảm bảo\r\nkhông thể vận hành các bộ phận điều khiển đảo chiều khi các bộ phận chuyển động của đầu\r\nthu hoạch đang trong tầm với tay.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.14.1 Đối với tiếng\r\nồn áp dụng các quy định tại 4.2, TCVN 6818-1: 2010 (ISO 4254-1 : 2008).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những quy định cụ thể để giảm tiếng ồn sẽ được\r\nbổ sung ở phiên\r\nbản tới đây của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.14.2 Để xác định\r\ntrị số tiếng ồn phát ra, áp dụng phương pháp kiểm tra tiếng ồn trong Phụ lục\r\nB, TCVN 6818-1\r\n:\r\n2010 (ISO 4254-1\r\n:\r\n2008) cùng với Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.14.3 Đối với các\r\nmáy có trang bị buồng lái, thì sổ tay người vận hành phải có hướng dẫn vận\r\nhành máy với tất cả các cửa lên xuống và cửa sổ được đóng kín [xem\r\n10.1.2 q)]:
\r\n\r\n5.15 Các bộ\r\nphận thủy lực và các điều chỉnh
\r\n\r\nCác bộ phận thủy lực và các điều chỉnh áp dụng\r\ntheo các quy định tại 4.10, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO 4254-1 : 2008).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.16.1 Đối với các\r\nthiết bị điện, áp dụng các quy định tại 4.9, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO\r\n4254-1\r\n:\r\n2008).
\r\n\r\n5.16.2 Nhưng quy định\r\nbổ sung cho các bộ đổi chiều truyền động chạy điện của đầu thu hoạch và các thiết\r\nbị cấp liệu, xem 5.13.2.
\r\n\r\n6 Những quy định bổ\r\nsung cho máy liên hợp thu hoạch
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong trường hợp xảy ra\r\nlật máy liên hợp thu hoạch tự hành, việc bảo vệ người lái được xem là đầy đủ nếu\r\nkết cấu của máy (hình dáng và kết cấu tổng thể, hoặc buồng lái kết hợp có hoặc không có kết cấu tổng thể), kết\r\nhợp với các điểm tựa để thành một cơ cấu hạn chế, tạo ra một không gian đủ sống.
\r\n\r\n\r\n\r\nMáy liên hợp thu hoạch có buồng lái, phải\r\nđược trang bị phương tiện để người lái có thể luôn luôn duy trì được sự tiếp\r\nxúc ba điểm khi làm sạch kính chắn gió phía bên ngoài. Áp dụng các quy định trong\r\n4.6.3, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO 4254-1: 2008).
\r\n\r\n6.3 Bộ phận\r\ncắt, vít tải liệu, guồng gạt
\r\n\r\n6.3.1 Giữa các bộ\r\nphận phía ngoài cùng của guồng\r\ngạt và các chi tiết cố định, phải\r\nduy trì một khoảng cách ít nhất là 25 mm và phải lắp một tấm chắn bảo vệ để\r\ntránh tích tụ các mảnh vụn cây trồng.
\r\n\r\n6.3.2 Trong sổ tay\r\nngười vận hành cũng như trên máy, phải giới thiệu các khu vực có chức năng cắt\r\nvà kẹp liên quan với nhau của các cơ cấu thu gom và/hoặc cắt chẳng hạn như các\r\ncánh gạt, guồng gạt, bàn cắt, thanh cắt dọc, thanh cắt, cơ cấu kẹp vơ lên, cơ cấu\r\nnâng cây [xem 10.1.3.2 c)].
\r\n\r\n6.3.3 Nếu có các điểm cắt\r\nvà kẹp bên ngoài tấm kê cắt sinh ra do thanh cắt hoặc cơ cấu truyền động của\r\nnó, thì chúng phải\r\nđược che chắn để tránh tiếp\r\nxúc vô tình, bằng các\r\ntấm chắn trong phạm vi không làm ảnh hưởng đến tính năng làm việc của máy và\r\nkhông gây ra tích tụ các mảnh vụn của cây thu hoạch. Phải có ký hiệu an toàn\r\ntrên máy [xem 10.2.3.2 d)].
\r\n\r\n6.4 Thùng chứa\r\nhạt và hệ thống vận chuyển hạt
\r\n\r\n6.4.1 Thiết kế thùng chứa hạt
\r\n\r\n6.4.1.1 Thùng chứa hạt\r\nphải tự đổ được để tránh phải chui vào thùng trong quá trình bốc dỡ.
\r\n\r\n6.4.1.2 Việc lấy mẫu\r\nhạt và quan sát mức hạt phải thực hiện được từ bên ngoài thùng chứa hạt và từ vị trí\r\nkhông nguy hiểm.
\r\n\r\n6.4.1.3 Thùng chứa hạt\r\nphải được thiết kế để giảm đến\r\nmức tối đa sự cần thiết phải vào trong thùng chứa hạt (ví dụ như tăng giới hạn\r\nnâng lên, nắp đậy mở\r\nđược, nâng cao vít tải làm đầy thùng chứa hạt). Nếu các bộ phận hoặc các chi tiết phải\r\nnâng lên và hạ xuống bằng tay, thì lực nâng cần thiết không vượt quá\r\n400 N.
\r\n\r\n6.4.2 Lối vào bên trong thùng\r\nchứa hạt
\r\n\r\n6.4.2.1 Nếu cần thiết\r\nphải chui vào bên trong thùng chứa hạt để thực hiện công việc nào đó khi bắt đầu\r\nthu hoạch hoặc để thực hiện các công việc khác do yêu cầu, như chăm sóc, bảo dưỡng,\r\nhoặc điều chỉnh, thì trong sổ tay\r\nngười vận hành phải giới thiệu lối\r\nđi vào an toàn [xem 10.1.3b)].
\r\n\r\nĐể an toàn khi đi vào bên trong thùng\r\nchứa hạt, cần phải trang bị các phương tiện như giá đỡ chân và tay vịn, các phương\r\ntiện này cũng có thể là phần hợp\r\nthành của máy, miễn là chúng có kết cấu và vị trí phù hợp và không trượt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những quy định về làm sạch thùng chứa hạt đang được\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n6.4.3 Vít phân phối
\r\n\r\nNếu thùng chứa hạt có trang bị vít\r\nphân phối hở, thì nó phải được bao che để tranh sự tiếp cận vô ý. Yêu cầu này\r\nđược xem là thỏa mãn nếu các vít phân phối có vỏ bọc ngăn không cho tiếp cận trực\r\ntiếp từ chỗ làm việc của người lái hoặc từ những vị trí làm việc khác và nó thỏa\r\nmãn:
\r\n\r\n- Có giá đỡ cứng, xoay\r\nhoặc trượt, ở vị trí che chắn trong quá trình hoạt động, và có các khẩu độ giới\r\nhạn tối đa bằng 80 mm x 80 mm, với điều kiện là các khẩu độ phải cách chu vi của\r\nvít ít nhất là 100 mm trong\r\nphạm vi vùng tầm với tay trực tiếp và ít nhất 50 mm ở vùng tầm với tay còn lại (xem Hình\r\n9), hoặc
\r\n\r\n- Cách mép ngoài của thùng chứa hạt ít nhất 850 mm\r\nvới vị trí làm việc của người lái hoặc những vị trí làm việc khác, hoặc
\r\n\r\n- Được chế tạo để trong khi máy hoạt động\r\nbình thường, không tới gần được\r\nbởi bộ phận cố định của máy liên hợp thu hoạch hoặc, nếu được trang bị buồng\r\nlái, thì là sườn phía sau của buồng\r\nlái.
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Tấm che chắn
\r\n\r\nHình 9 - Ngăn\r\nngừa tiếp xúc với trục vít\r\nphân phối
\r\n\r\n6.4.4 Vít nạp liệu
\r\n\r\nNếu thùng chứa hạt có trang bị vít nạp liệu được\r\nbao bọc xung quanh và được đặt ở giữa thùng, thì khoảng cách nhỏ nhất giữa\r\nchu vi trục vít và mép ngoài của thùng chứa hạt về phía vị trí làm việc của người\r\nlái và các vị trí làm việc khác phải\r\nlà:
\r\n\r\n- 550 mm, nếu đầu cuối vít nạp liệu ở sâu\r\nbên trong ống bao trên 100 mm;
\r\n\r\n- 850 mm, nếu đầu cuối vít nạp liệu ở sâu\r\nbên trong ống bao dưới 100 mm hoặc thò ra bên ngoài ống bao.
\r\n\r\n6.4.5 Vít xả liệu
\r\n\r\n6.4.5.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nVít xả liệu bên trong thùng\r\nchứa hạt phải có vỏ bọc\r\nche chắn toàn bộ chiều dài vít để tránh sự tiếp cận vô ý của\r\nngười lái.
\r\n\r\n6.4.5.2 Điều khiển\r\ntách tự động vít xả liệu
\r\n\r\n6.4.5.2.1 Các máy liên\r\nhợp thu hoạch tự hành có cơ cấu gài vít xả liệu được kích hoạt bằng điện phải có hệ thống\r\nngăn chặn gài cơ cấu khi người lái không có ở chỗ làm việc và tự động ngắt dẫn\r\nđộng cho vít xả liệu:
\r\n\r\n- Khi người lái vào thùng chứa hạt\r\nthông qua các phương tiện bình thường được cung cấp cho cửa vào thùng chứa hạt,\r\nhoặc
\r\n\r\n- Khi người lái rời khỏi chỗ làm việc.
\r\n\r\nThời gian trễ nhiều nhất để tách là 7 s.
\r\n\r\n6.4.5.2.2 Hệ thống\r\ntách tự động phải hoạt động khi máy liên hợp thu hoạch đứng một chỗ và không hoạt động\r\nkhi máy liên hợp thu hoạch đang di chuyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các quy định thiết kế theo ISO\r\n13849-1 sẽ bổ sung phần\r\nđiều khiển ngắt tự\r\nđộng vít xả liệu tại phiên\r\nbản tiếp theo của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.4.5.2.3 Với các máy\r\nliên hợp thu hoạch tự hành có cơ cấu kích hoạt gài vít xả liệu kiểu cơ học, cần\r\ngạt để gài khi ở vị trí gài phải có tác dụng làm cản trở người lái đi ra từ ghế ngồi hoặc phải\r\nthiết kế như kiểu cần gạt “giữ để chạy".
\r\n\r\n6.4.6 Hệ thống vận\r\nchuyển hạt sạch và đưa trở lại các nguyên liệu cần xử lý lại.
\r\n\r\nViệc tiếp cận tới các bộ phận\r\nchuyển động của hệ\r\nthống vận chuyển hạt sạch và đưa trở lại các nguyên liệu cần xử lý lại (các\r\nkhay nâng và các vít tải), thông qua các cửa làm sạch, không cần sử dụng dụng cụ.\r\nThông tin về làm sạch hệ\r\nthống vận chuyển hạt sạch và đưa trở lại các nguyên liệu cần xử lý lại phải có\r\ntrong sổ tay hướng dẫn sử dụng\r\n[xem 10.2.3 c)].
\r\n\r\n\r\n\r\n6.5.1 Đầu thu ngô
\r\n\r\n6.5.1.1 Các nắp đậy\r\nkhi lật lên phải tự đỡ và giữ được ở vị trí mở
\r\n\r\n6.5.1.2 Thông tin phải\r\nđược cung cấp trong sổ tay người vận hành và trên máy về các nguy cơ tồn tại do\r\ncắt và kẹp trong cơ cấu cấp liệu mà không thể che chắn do chức năng vận hành (ví dụ các bộ phận\r\nlàm việc, bộ phận phân loại cây quay) [xem 10.1.3 d) và 10.2.3.2 e)].
\r\n\r\n6.5.2 Bộ phận băm\r\nđặt giữa khung
\r\n\r\n6.5.2.1 Trục ngang
\r\n\r\nKhoảng cách tối thiểu giữa các\r\ncông cụ làm việc quay (ví dụ các dao) với mép ngoài của thiết bị vơ hoặc tấm\r\nche chắn phải là 150 mm ở độ cao tối đa 300 mm. Đầu ngoài cùng các bên của bộ\r\nphận băm đặt giữa khung phải được che chắn và tấm che phải kéo dài vượt quá đường đỉnh của\r\ncông cụ làm việc ít nhất 3 mm (xem Hình 10).
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Tấm che chắn;
\r\n\r\n2 Đường tròn đỉnh\r\ncủa công cụ;
\r\n\r\n3 Tấm che chắn (mặt\r\ntrước).
\r\n\r\nHình 10 - Bộ phận\r\nbăm lắp công cụ làm việc theo chiều ngang
\r\n\r\n6.5.2.2 Trục đứng
\r\n\r\n6.5.2.2.1 Khoảng cách\r\nan toàn giữa các công cụ làm việc (ví dụ như dao) và tấm chắn kín cố định\r\nphía sau tối thiểu phải\r\nlà 300 mm ở độ cao tối đa 150 mm phía trên mặt phẳng quỹ đạo của công cụ (xem Hình\r\n11).
\r\n\r\n6.5.2.2.2 Ở các bên, tấm chắn kín cố\r\nđịnh phải mở rộng hơn ít nhất 10 mm về phía dưới đường đi của công cụ.
\r\n\r\n6.5.2.2.3 Bộ phận che\r\nchắn ở phía sau phải ngăn chặn được\r\ncác nguy cơ do vật liệu băm bắn ra đối với những người không được bảo vệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các vật liệu được chú ý, ví dụ như vải bạt,\r\ntấm che chắn liền cứng,\r\ncác dây xích hoặc các tấm cao su.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Mặt đồng;
\r\n\r\n2 Công cụ gom\r\ncây;
\r\n\r\n3 Tấm che chắn cố\r\nđịnh;
\r\n\r\n4 Bạt cao su;
\r\n\r\n5 Hướng di chuyển;
\r\n\r\n6 Đường tròn đỉnh của công cụ,\r\nhàng 1;
\r\n\r\n7 Đường tròn đỉnh của công cụ, hàng\r\n2;
\r\n\r\n8 Đường tròn đỉnh\r\ncủa công cụ, hàng\r\nn;
\r\n\r\n9 Tấm che chắn bên trái;
\r\n\r\n10 Tấm che chắn\r\nbên phải.
\r\n\r\nHình 11 - Bộ phận\r\nbăm lắp công cụ làm việc theo chiều đứng
\r\n\r\n6.6 Bộ phận\r\nbăm rơm, bộ phận rải rơm nguyên và bộ phận rải rơm băm nhỏ phía sau
\r\n\r\n6.6.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\n6.6.1.1 Bộ phận băm\r\nrơm, bộ phận rải rơm nguyên hoặc bộ phận rải rơm băm nhỏ phải được ngắt truyền\r\nđộng đồng thời với cơ cấu đập.
\r\n\r\n6.6.1.2 Một hoặc nhiều\r\nký hiệu an toàn\r\nphải có ở gần bộ phận băm và/hoặc bộ phận rải để thu hút sự chú ý tới khả năng\r\ncó các bộ phận làm việc đang hoạt động (nơi mà điều kiện này tồn tại) và tới\r\ncác nguy cơ tồn tại do các vật văng ra (xem 10.1.3 e) và f), và 10.2.3.2 f) và\r\ng)].
\r\n\r\n6.6.2 Bộ phận băm\r\nrơm có máng xả
\r\n\r\n6.6.2.1 Các phần\r\nchuyển động của bộ phận băm rơm phải được che chắn như chỉ ra trên Hình\r\n12 a) và b). Việc che chắn có thể được thực hiện bằng sự kết hợp rào chắn và\r\ncác bộ phận cố định của máy. Hình chiếu của các tấm chắn trên mặt phẳng ngang\r\nphải liên tục.
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\na) Che chắn
\r\n\r\nb) Che chắn bên cạnh
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường đỉnh\r\ndao;
\r\n\r\n2 Che chắn bên cạnh;
\r\n\r\n3 Che chắn phía\r\nsau.
\r\n\r\nHình 12 - Che\r\nchắn cho bộ phận băm rơm có máng xả
\r\n\r\n6.6.2.2 Khi bộ phận\r\nbăm rơm ở trạng thái hoạt động, thì tấm che chắn phải ở vị trí:
\r\n\r\n- Tối thiểu 850 mm phía sau đường đi của\r\nđỉnh dao, hoặc 550 mm, nếu mép dưới của tấm chắn cách mặt đất nhỏ hơn 1 100 mm,\r\nvà
\r\n\r\n- Tối thiểu 550 mm về hai bên đường đi\r\ncủa đỉnh dao ở độ cao\r\nlớn nhất 1 100 mm so với mặt đất (Tấm chắn này không cần khi các sườn của\r\nbộ phận băm có vỏ bao hoặc có bộ phận máy khác dài hơn ít nhất 230 mm so với đường\r\nđi của đỉnh các dao).
\r\n\r\n6.6.2.3 Các bộ phận\r\nbăm rơm có các tấm che chắn gập lại được để giảm bớt bề rộng khi vận chuyển\r\nvà/hoặc hoạt động của máy liên hợp thu hoạch không cần bộ phận băm rơm làm việc,\r\nphải được thiết kế để hoạt động bình thường của bộ phận băm rơm không bị cản trở khi các\r\ntấm che chắn ở vị trí gập (ví dụ máng xả bị đóng). Các tấm che chắn phải có thể gập lại được\r\nmà không cần sử dụng\r\ndụng cụ.
\r\n\r\n6.6.2.4 Nếu dao của\r\nbộ phận băm rơm không có khả năng ngắt khi\r\nrơm bị dồn đống, thì yêu cầu phải\r\ncó che chắn cho\r\nvị trí vận hành bộ phận băm rơm.
\r\n\r\n6.6.3 Bộ phận băm\r\nrơm với bộ phận rải có dẫn động
\r\n\r\n6.6.3.1 Việc che chắn\r\nbộ phận băm rơm phải phù hợp với 6.6.2
\r\n\r\n6.6.3.2 Các chi tiết\r\nchuyển động của bộ phận rải rơm có dẫn động phải được che chắn không để người\r\nlái tiếp cận vô ý. Yêu cầu này\r\ncó thể được thỏa mãn bằng việc kết\r\nhợp các tấm che chắn và\r\nrào chắn hoặc kết hợp các bộ phận máy cố định khác miễn là có mức an toàn tương\r\nđương trở lên.
\r\n\r\n6.6.3.3 Khi bộ phận\r\nrải đang hoạt động, các che chắn phải được đặt ở vị trí cách tối thiểu\r\n550 mm so với mép ngoài của các công cụ dẫn động đang hoạt động trong vùng cửa\r\nxả, cách mặt đất tối đa là 1 100 mm.
\r\n\r\n6.6.3.4 Khi bộ phận\r\nrải được mở ở trên đỉnh hoặc dưới đáy vì lý do chức năng, thì phải có che\r\nchắn bảo vệ ở các bên để tránh tiếp cận vô ý, với kích thước dài hơn về phía\r\ntrên hoặc phía dưới bộ phận làm việc ít nhất 230 mm, trừ khu vực cửa xả (xem Hình\r\n13).
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng mllimét
\r\n\r\nHình 13 - Che\r\nchắn truyền động bộ phận rải
\r\n\r\n6.6.4 Bộ phận rải\r\nrơm băm nhỏ
\r\n\r\n6.6.4.1 Các bộ phận\r\nchuyển động của thiết bị rải rơm băm nhỏ phải được che chắn để ngăn người lái tiếp\r\ncận vô ý. Yêu cầu này có thể được thỏa mãn bằng việc kết hợp các tấm\r\nche chắn và rào chắn hoặc kết hợp các bộ phận máy cố định khác miễn là có mức\r\nan toàn tương đương trở lên.
\r\n\r\n6.6.4.2 Khi bộ phận\r\nrải đang hoạt động, thì các tấm chắn, các rào chắn và các phần máy cố định được\r\nsử dụng để bảo vệ an toàn phải ở vị trí:
\r\n\r\n- Cách ít nhất 850 mm so với mép ngoài\r\ncủa công cụ truyền động đang hoạt động, nếu mép dưới của tấm chắn cách mặt đất lớn hơn hoặc\r\nbằng 1 100 mm,\r\nhoặc
\r\n\r\n- Cách ít nhất 500 mm so với\r\nmép ngoài của công cụ truyền động đang hoạt động, nếu mép dưới của tấm chắn cách mặt\r\nđất nhỏ hơn 1\r\n100 mm.
\r\n\r\n6.6.5 Bộ phận rải\r\nrơm
\r\n\r\nPhải có ký hiệu cảnh báo an toàn đề\r\nphòng các nguy cơ từ vật thể văng ra gần cửa xả [xem 10.2.3.2 g)]. Tham khảo\r\nđiều này trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.3 f)].
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ phận thu đá sạn phải xả được đá sạn\r\nmà không cần đi xuống bên dưới máy liên hợp thu hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải có biện pháp cất giữ an toàn\r\nthanh cắt thay thế bên trên đầu thanh cắt.
\r\n\r\n7 Các quy định bổ\r\nsung cho máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc
\r\n\r\n7.1 Chỗ ngồi\r\nlàm việc của người lái
\r\n\r\nKhi chỗ ngồi làm việc của người lái có\r\nbuồng lái thì phải\r\ntrang bị cần gạt nước và rửa kính chắn gió.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.2.1 Phải tránh\r\nxa các điểm cắt và kẹp hoặc che chắn nơi có thể hữu dụng.
\r\n\r\n7.2.2 Phải thiết lập\r\nrào chắn vừa vặn để bảo vệ không cho cơ thể tiếp cận vô ý với bất kỳ bộ phận\r\nnào đang hoạt động ở phía trước và\r\nhai bên sườn của bộ phận vơ (ví dụ thanh chắn). Yêu cầu này có thể được thỏa\r\nmãn bằng việc kết hợp các tấm che chắn và rào chắn hoặc kết hợp các bộ phận máy\r\ncố định khác miễn là có mức an toàn tương đương trở lên.
\r\n\r\n7.2.3 Ở thế đang\r\nlàm việc, rào chắn phải:
\r\n\r\n- Cách tối thiểu 230 mm về phía trước\r\nđường đi của điểm\r\nngoài cùng của răng và tại chiều cao giữa 500 mm và 1 000 mm so với mặt đất, và
\r\n\r\n- Cách tối thiểu 230 mm tới sườn bên đường đi\r\ncủa răng và tại chiều cao giữa 500 mm và 1 000 mm so với mặt đất.
\r\n\r\nKhi thanh chắn, hoặc một vài bộ phận\r\nkhác của máy cùng được sử dụng thì thanh chắn phải đặt tại chiều cao giữa 500\r\nmm và 1 000 mm so với mặt đất (xem Hình 14).
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đường đỉnh của\r\ncông cụ.
\r\n\r\nHình 14 - Bộ\r\nphận vơ quay
\r\n\r\n7.2.4 Yêu cầu bảo vệ bên cạnh đường\r\nđi của răng thỏa mãn, nơi bảo vệ hay\r\ncác phần cố định của máy có ít nhất kích thước giống như vùng bao phủ đường đỉnh răng.
\r\n\r\n7.2.5 Nếu máy thu\r\nhoạch cây làm thức ăn cho gia súc được trang bị cơ cấu điều khiển\r\nbổ sung để lái chạy lùi\r\nnằm ngoài chỗ làm việc của\r\nngười lái (xem Hình 15), thì cơ cấu điều khiển bổ sung này phải:
\r\n\r\n- Là cơ cấu điều khiển vận hành\r\n"giữ để chạy", và
\r\n\r\n- Chỉ có chức năng chạy lùi và dừng,\r\nvà
\r\n\r\n- Được đặt ở bên cạnh của máy (bên trái\r\nhoặc bên phải) theo cách mà người lái chỉ có thể tác động vào bộ phận điều khiển\r\nkhi:
\r\n\r\n1) Đứng trên mặt đất, và
\r\n\r\n2) Người lái có được tầm nhìn trực tiếp đầy đủ khu\r\nvực lùi máy, và
\r\n\r\n3) Khoảng cách giữa cơ cấu điều khiển\r\nvà cạnh trước vô bọc trục cấp liệu ít nhất phải là 850 mm.
\r\n\r\n7.2.6 Thông tin phải\r\nđược cung cấp trong sổ tay người vận\r\nhành và bằng các ký hiệu an toàn\r\ntrên máy về các vùng cắt\r\nvà kẹp của cơ cấu cắt và gom, như là\r\nthanh cắt, bộ phận thu và các máy thu gom cây theo hàng (xem 10.1.4.1 a) và\r\n10.2.3.2 c)]. Nếu tồn tại các điểm cắt và kẹp bên ngoài khu vực có\r\nliên quan đến chức năng thì chúng phải được che chắn.
\r\n\r\n7.2.7 Trường hợp\r\nmáy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc trang bị đầu thu hoạch liên hợp, áp dụng\r\ntheo 6.5.1
\r\n\r\n7.3 Truyền động\r\ncho đầu cắt
\r\n\r\nPhải không thể gài truyền động\r\ncho bộ phận cấp liệu trước\r\nkhi gài truyền động\r\ncho đầu cắt.
\r\n\r\nKích thước tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đầu thu hoạch;
\r\n\r\n2 Vỏ bộ phận cấp liệu;
\r\n\r\n3 Vùng lắp cơ cấu điều khiển\r\nbổ sung phía sau đường\r\nnày.
\r\n\r\nHình 15 - Cơ\r\ncấu điều khiển bổ sung để lùi
\r\n\r\n7.4 Còi báo\r\nđộng đầu cắt và quạt gió ngừng hoạt động
\r\n\r\nNếu thời gian đầu cắt và quạt gió ngừng hoạt động\r\nvượt quá 10 s, chuông báo động phải reo để cảnh báo về nguy hiểm do đầu cắt và quạt\r\ngió ngừng hoạt động sau khi truyền động đến đầu cắt bị ngắt hoặc động cơ tắt.
\r\n\r\n7.4.2 Chuông báo động\r\nphải reo, nếu\r\nngười người lái rời khỏi chỗ\r\nlàm việc của mình và phải reo liên tục cho đến khi đầu cắt và quạt gió dừng hoàn toàn.
\r\n\r\n7.4.3 Chuông báo động\r\nphải được đặt bên ngoài buồng lái và phải hoạt động bất kể động cơ có hay không hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu thiết kế theo ISO\r\n13849-1 được thêm vào cho còi báo động đầu cắt và quạt thổi khi ngừng hoạt động\r\nở ấn bản tiếp theo của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.5.1 Việc mài dao\r\nvà điều chỉnh thanh cắt,\r\nđược làm tự động hoặc bằng tay, phải được thực hiện với tất cả các\r\nche chắn bảo vệ đầu cắt vẫn còn\r\nnguyên tại chỗ.
\r\n\r\n7.5.2 Tuy nhiên, nếu\r\ncần với máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc loại móc kéo có sự\r\nđiều chỉnh thanh cắt bằng tay theo quan sát và điều chỉnh khe hở của dao với\r\nthanh cắt khi đầu cắt không hoạt động,\r\nthì phải quay được\r\nđầu cắt bằng tay mà không cần chạm\r\nvào dao.
\r\n\r\n7.5.3 Hướng dẫn cụ\r\nthể phải có trong sổ tay người vận\r\nhành [xem 10.1.4.1 b)].
\r\n\r\n8 Các quy định bổ\r\nsung đối với máy thu hoạch bông
\r\n\r\n8.1 Cơ cấu\r\nthu hoạch, vít nạp liệu, guồng gạt
\r\n\r\n8.1.1 Bộ phận hái\r\nbông và bộ phận chọn bông
\r\n\r\nThông tin phải có trong sổ tay người vận\r\nhành và trên máy về các khu vực cắt và kẹp chức năng có liên quan của cơ cấu\r\nthu gom [xem 10.1.5 a) và 10.2.3.2 c)].
\r\n\r\n8.1.2 Bộ phận duy\r\nnhất chỉ chọn bông
\r\n\r\n8.1.2.1 Trống
\r\n\r\n8.1.2.1.1 Các yêu cầu của\r\n5.3.9.1 áp dụng cho việc gài và ngắt trống chọn bông.
\r\n\r\n8.1.2.1.2 Để kiểm tra và tra\r\ndầu mỡ cho trống và\r\ncác ngón, phải trang bị bộ điều khiển giữ để chạy từ xa yêu cầu phải hoạt động\r\nliên tục để giữ cho trống\r\nquay, với phạm vi chiều dài đủ cho\r\nphép người lái kiểm tra từng trống bằng thiết bị điều khiển từ xa cầm tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc sử dụng bộ điều khiển\r\ntừ xa nằm ngoài vị trí làm việc của\r\nngười lái (vận hành) có thể có liên quan đáng kể về an toàn người\r\nlái. Các yêu cầu cụ thể phải được\r\nquy định trong án bản tiếp theo của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.1.2.1.3 Sổ tay người\r\nvận hành phải có hướng dẫn về cách kiểm tra an toàn và bảo dưỡng các trống khi sử\r\ndụng bộ điều khiển từ xa [xem 10.1.5 b)].
\r\n\r\n8.2 Thùng chứa\r\n(bộ phận hái bông và bộ phận chọn bông)
\r\n\r\n8.2.1 Thùng chứa hạ thấp
\r\n\r\nPhải có biện pháp ngăn chặn được việc\r\nhạ thấp vô ý thùng chứa\r\nkhi nó ở vị trí nâng lên. Phải có\r\nthiết bị khóa để làm công việc bảo trì và bảo dưỡng bên dưới thùng chứa được nâng\r\nlên. Nếu thiết bị khóa được điều khiển bằng tay, phải có ký hiệu an toàn\r\ntrên máy để thu hút sự chú ý tới nguy cơ khi làm việc bên dưới thùng chứa được nâng\r\nlên mà không gài thiết bị khóa trước [xem 10.2.3.2 a) ]. Hướng dẫn sử dụng thiết\r\nbị khóa phải có trong sổ tay người vận hành [xem 10.1.5 c)].
\r\n\r\n8.2.2 Vít ép
\r\n\r\n8.2.2.1 Hệ thống điều\r\nkhiển các truyền động của vít ép phải được thiết kế sao cho các vít không được\r\ngài nếu không thỏa mãn\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\n- Cơ cấu điều khiển Bật/tắt vít\r\nép ở vị trí "Bật", và
\r\n\r\n- Cơ cấu điều khiển Bật/tắt quạt vận\r\nchuyển ở vị trí\r\n"Bật", và
\r\n\r\n- Cần điều khiển tốc độ động cơ ở vị\r\ntrí\r\n"chạy\r\nkhông tải cao".
\r\n\r\nĐể thay thế cho ba yêu cầu trên, phải thiết kế sao cho vít\r\nkhông được gài\r\ntrừ khi thông qua kích\r\nhoạt cơ cấu điều khiển giữ để chạy, cơ cấu này đòi hỏi phải hoạt động liên tục\r\nđể duy trì chuyển động\r\ncủa vít.
\r\n\r\n8.2.2.2 Sổ tay hướng\r\ndẫn vận hành phải cung cấp thông tin sửa\r\nchữa và bảo dưỡng an toàn [xem 10.1.5 d) ].
\r\n\r\n8.2.3 Các ký hiệu an toàn\r\ncho thùng chứa
\r\n\r\n8.2.3.1 Các ký hiệu\r\nan toàn phải có cho các nguy cơ do các bộ phận chuyển động của thùng chứa đang\r\ndỡ tải trong chu kỳ dỡ tải [xem 10.2.3.2 h)].
\r\n\r\n8.2.3.2 Các ký hiệu\r\nan toàn phải có cho các nguy cơ về độ ổn định của máy khi xoay thùng chứa được nâng\r\nlên [xem 10.2.3.2 i)].
\r\n\r\n8.2.3.3 Nếu sử dụng\r\nthiết bị thủ công để hạ thấp thùng chứa thì thiết bị này phải được đặt ở ngoài vùng nguy\r\nhiểm. Phải có ký hiệu an toàn\r\nở gần thiết bị hạ thấp thùng chứa thủ công để cảnh báo cần phải dừng việc làm sạch\r\nthùng chứa khi thùng chứa đang hạ thấp [xem 10.2.3.2 j)].
\r\n\r\n8.2.4 Tay vịn thùng chứa
\r\n\r\nBên trên thùng chứa phải có tay vịn\r\ntheo quy định của 5.3.7.2 (xem Hình 5) để phục vụ cho việc bảo trì và bảo dưỡng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTham khảo 5.9.3, miệng đổ của thùng chứa\r\nnước, thùng chứa nhiên liệu và thùng chứa dầu bôi trơn trên máy thu hoạch bông\r\nphải đặt cách mặt đất không lớn hơn 2 000 mm hoặc cách mặt sàn hoặc bậc lên xuống\r\nkhông lớn hơn 1\r\n500 mm.
\r\n\r\n9 Kiểm tra các yêu cầu\r\nan toàn hoặc các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nXem Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Danh\r\nmục các yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ và cách xác định
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Xác định \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n ||
\r\n Kiểm traa \r\n | \r\n \r\n Đo kiểmb \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra phù hợp với ISO 15077, TCVN\r\n 8411-1 (ISO 3767-1) và TCVN 8411-2 (ISO 3767-2). \r\n | \r\n
\r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo lực tác động và khe hở của các bộ\r\n phận điều khiển. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1.6 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra phù hợp với TCVN 8411-1\r\n (ISO 3767-1) và TCVN 8411-2 (ISO 3767-2). \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.1.5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra phù hợp với TCVN 8411-1\r\n (ISO 3767-1) và TCVN 8411-2 (ISO 3767-2). \r\n | \r\n
\r\n 5.3.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo vị trí và khe hở. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.4 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo khe hở, tầm với\r\n tay và chân. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.6 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cách sử dụng bậc lên\r\n xuống và đo các kích thước. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.9.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của hệ thống ngắt\r\n đầu thu hoạch. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.11.5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra theo ISO 9533. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.12.2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của cửa và đo các\r\n kích thước cửa mở. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.12.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo các kích thước bên trong. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.12.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo áp suất cao ở tất cả các khoảng\r\n trống của buồng lái đóng. \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo kích thước của bậc lên xuống\r\n ngoài chỗ làm việc của\r\n người lái. \r\n | \r\n
\r\n 5.5.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo lực để gập các phần tử lại khi sử\r\n dụng tay cầm để gập hoặc sử dụng các bộ phận của phần tử này làm tay gập. \r\n | \r\n
\r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của hệ thống dẫn\r\n hướng tự động. \r\n | \r\n
\r\n 5.9.3.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo chiều cao để thực hiện được đổ đầy. \r\n | \r\n
\r\n 5.9.4.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cách thực hiện chăm\r\n sóc hoặc bảo dưỡng thường lệ. \r\n | \r\n
\r\n 5.9.7.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cách thực\r\n hiện bôi trơn hoặc tra dầu mỡ thường lệ. \r\n | \r\n
\r\n 5.12 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động\r\n truyền động của đầu thu hoạch. \r\n | \r\n
\r\n 5.14.2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra phù hợp với Phụ lục B, TCVN\r\n 6818-1 (ISO 4254-1) và Phụ lục B của tiêu chuẩn này. \r\n | \r\n
\r\n 6.3.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo khe hở giữa các bộ\r\n phận ở phía ngoài guồng\r\n và phần cố định gần kề. \r\n | \r\n
\r\n 6.4.1.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra phù hợp với ISO 5687. \r\n | \r\n
\r\n 6.4.1.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo lực tác động của các phần hoặc bộ\r\n phận. \r\n | \r\n
\r\n 6.4.3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo vị trí và các kích thước của\r\n vỏ bọc. \r\n | \r\n
\r\n 6.4.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo khoảng cách giữa chu vi vít tải\r\n và mép ngoài của thùng chứa hạt. \r\n | \r\n
\r\n 6.4.5.2.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của hệ thống ngắt vít xả liệu. \r\n | \r\n
\r\n 6.5.1.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cách xoay nắp. \r\n | \r\n
\r\n 6.5.2.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo khoảng cách giữa các công cụ làm\r\n việc với mép ngoài của bộ phận vơ hoặc tấm che chắn và giữa vỏ bọc với đường\r\n đỉnh của công cụ. \r\n | \r\n
\r\n 6.5.2.2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo khoảng cách an toàn giữa các công\r\n cụ làm việc và rào chắn phía sau và giữa tấm che chắn với đường đỉnh của công\r\n cụ. \r\n | \r\n
\r\n 6.6.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của cơ cấu điều\r\n khiển ngắt đối với bộ phận đập. \r\n | \r\n
\r\n 6.6.2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của bộ phận băm\r\n rơm và đo khoảng cách an toàn. \r\n | \r\n
\r\n 6.6.3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo khoảng cách an toàn ở các vị trí\r\n khác nhau. \r\n | \r\n
\r\n 6.6.4 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo khoảng cách an toàn ở các vị trí\r\n khác nhau. \r\n | \r\n
\r\n 6.7 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra thực hiện xả đá sạn. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo khoảng cách an toàn. \r\n | \r\n
\r\n 7.2.5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của bộ phận điều\r\n khiển bổ sung để lái chạy\r\n lùi và đo kích thước giữa bộ phận điều khiển và mép ngoài của vỏ\r\n trục cấp liệu. \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của\r\n truyền động đầu cắt. \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra khả năng ngắt truyền động\r\n cho đầu cắt và đo thời gian dừng hoạt động. \r\n | \r\n
\r\n 8.1.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Xem xét kỹ và kiểm tra các\r\n hoạt động bôi trơn. \r\n | \r\n
\r\n 8.2.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng cách thực hiện chăm sóc\r\n hoặc bảo dưỡng thường lệ \r\n | \r\n
\r\n 8.2.2.1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra hoạt động của\r\n vít ép. \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đo chiều cao khi thực hiện đổ đầy. \r\n | \r\n
\r\n a Kiểm tra: Kiểm tra bằng\r\n quan sát các bộ phận ở từng vị trí. \r\nb Đo kiểm: Đo xác định\r\n giá trị bằng một số thiết\r\n bị hoặc dụng cụ. \r\n | \r\n
10.1 Sổ tay\r\nhướng dẫn vận hành
\r\n\r\n10.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\n10.1.1.1 Nội dung và\r\ncách trình bày phải\r\nphù hợp với ISO 3600.
\r\n\r\n10.1.1.2 Các chỉ dẫn\r\nvà thông tin toàn diện trên tất cả các khía cạnh về an toàn sử dụng máy, bao gồm\r\ncả quần áo phù hợp, trang bị bảo hộ cá nhân\r\nvà nhu cầu đào tạo, nếu cần thiết, nhà chế tạo phải cung cấp trong sổ tay người\r\nvận hành. Những vấn đề hữu ích trong sổ tay người vận hành bao gồm:
\r\n\r\na) Thông tin liên quan đến vận chuyển,\r\nxử lý và bảo quản máy;
\r\n\r\nb) Thông tin liên quan đến lắp đặt và\r\nđưa máy vào hoạt động;
\r\n\r\nc) Thông tin liên quan đến máy;
\r\n\r\nd) Thông tin liên quan đến sử dụng\r\nmáy;
\r\n\r\ne) Thông tin bảo dưỡng;
\r\n\r\nf) Thông tin liên quan đến việc dừng\r\nhoạt động, tháo dỡ và thanh lý;
\r\n\r\ng) Thông tin tình trạng khẩn cấp;
\r\n\r\nh) Hướng dẫn bảo dưỡng cung cấp cho những\r\nngười có kỹ năng và cho những người không có kỹ năng, phải tách riêng biệt từng\r\nnhóm.
\r\n\r\n10.1.1.3 Áp dụng\r\nthông tin và các khoản mục tại 8.1.3, TCVN 6818-1 : 2010 (ISO\r\n4254-1\r\n:\r\n2008).
\r\n\r\n10.1.2 Chung tất cả\r\ncác máy
\r\n\r\nĐặc biệt, phải cung cấp các thông\r\ntin và các điểm sau:
\r\n\r\na) Hình dạng và chức năng của tất cả bộ\r\nphận điều khiển, kể cả lời giải thích đặc điểm\r\nnhận dạng và các ký hiệu sử dụng;
\r\n\r\nb) Cách điều chỉnh ghế ngồi của người\r\nlái;
\r\n\r\nc) Sử dụng ghế ngồi hướng dẫn (nếu được\r\ntrang bị);
\r\n\r\nd) Giải thích sử dụng các cảnh\r\nbáo;
\r\n\r\ne) Cách lau kính;
\r\n\r\nf) Cách điều chỉnh gương chiếu hậu;
\r\n\r\ng) Thông tin về lựa chọn, làm sạch và\r\nthời gian thay thế bộ lọc không\r\nkhí, nếu máy được trang bị buồng lái;
\r\n\r\nh) Giải thích hệ thống dẫn hướng tự động\r\n(nếu được trang bị);
\r\n\r\ni) Các cảnh báo về bề mặt nóng của động\r\ncơ và các bộ phận liên quan;
\r\n\r\nj) Thao tác thủ công các cụm lắp ráp\r\ncá biệt và nếu yêu cầu sử dụng các công cụ đặc biệt;
\r\n\r\nk) Chỉ dẫn cách thay các chất lỏng,\r\nbao gồm khía cạnh an toàn;
\r\n\r\nl) Vị trí và sử dụng các thiết bị bảo\r\ndưỡng các bộ phận máy tại vị trí nâng lên trong thời gian chăm sóc và bảo dưỡng;
\r\n\r\nm) Vị trí và phương pháp sử dụng các\r\nđiểm buộc nâng và kê kích;
\r\n\r\nn) Hướng dẫn tra dầu mỡ và bôi trơn;
\r\n\r\no) Giới thiệu về số lượng, kiểu và vị\r\ntrí của bình chữa cháy;
\r\n\r\np) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến\r\ncác đường dây tải điện trên\r\nkhông, khi máy vượt quá chiều cao 4m trong bất kỳ hoạt động nào;
\r\n\r\nq) Giới thiệu hoạt động của máy được\r\ntrang bị buồng lái có cửa và cửa sổ đóng.
\r\n\r\n10.1.3 Máy liên hợp\r\nthu hoạch
\r\n\r\nĐặc biệt, phải cung cấp các thông tin\r\nvà các điểm sau:
\r\n\r\na) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến\r\ncơ cấu vơ và cắt;
\r\n\r\nb) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến lối\r\nđi vào bên trong thùng chứa hạt và các hướng dẫn để đi vào bên trong thùng chứa\r\nhạt an toàn;
\r\n\r\nc) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến\r\nviệc làm sạch hệ thống vận chuyển hạt sạch và đưa trở lại nguyên liệu cần xử lý\r\nlại và các hướng dẫn về việc làm sạch hệ thống này;
\r\n\r\nd) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến đầu\r\nhái ngô;
\r\n\r\ne) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến\r\nhoạt động của các bộ phận làm việc phía sau như bộ phận băm rơm, rải\r\nrơm nguyên và rải rơm đã băm;
\r\n\r\nf) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến\r\ncác vật văng ra phía sau của các bộ phận băm rơm, rải rơm nguyên và rải rơm đã\r\nbăm.
\r\n\r\n10.1.4 Máy thu hoạch\r\ncây làm thức ăn\r\ncho gia súc
\r\n\r\n10.1.4.1 Đặc biệt, phải\r\ncung cấp các thông tin và các\r\nđiểm sau:
\r\n\r\na) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến\r\ncơ cấu cấp liệu;
\r\n\r\nb) Các nguy cơ tồn tại liên\r\nquan đến sử dụng thiết bị mài dao.
\r\n\r\n10.1.4.2 Đặc biệt,\r\ncác thông tin sau đây có thể hữu ích và được giới thiệu, bao gồm:
\r\n\r\na) Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân khi\r\nđổ chất phụ gia vào thức ăn cho gia súc\r\nvà mài dao;
\r\n\r\nb) Các nguy cơ tồn tại khi\r\nthay dao.
\r\n\r\n10.1.5 Máy thu hoạch\r\nbông
\r\n\r\nĐặc biệt, phải cung cấp các thông\r\ntin và các điểm sau:
\r\n\r\na) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến\r\ncơ cấu gom;
\r\n\r\nb) Các nguy cơ tồn tại liên quan đến\r\nviệc kiểm tra và bảo dưỡng trống an toàn và các hướng dẫn làm thế nào để kiểm tra và bảo\r\ndưỡng trống an toàn;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn sử dụng thiết bị khóa cho\r\nthùng chứa;
\r\n\r\nd) Hướng dẫn chăm sóc và bảo\r\ndưỡng an toàn cho vít ép.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.2.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nTất cả các máy phải được\r\nghi nhãn rõ ràng và không thể tẩy\r\nxóa được ít nhất là với\r\ncác thông tin tối thiểu sau đây:
\r\n\r\n- Tên và địa chỉ của nhà chế tạo;
\r\n\r\n- Ký hiệu loạt hoặc loại;
\r\n\r\n- Số hiệu loạt, nếu có.
\r\n\r\n10.2.2 Giải thích các ký hiệu
\r\n\r\nCác chỉ dẫn sau đây phải có trên máy:
\r\n\r\na) Nhận biết các bộ phận điều khiển;
\r\n\r\nb) Nhận biết các bộ phận không thể thiếu của\r\nmáy cho sử dụng như tay cầm;
\r\n\r\nc) Các chỉ dẫn về điều kiện hoạt động của\r\nhệ thống dẫn hướng tự động, nếu có;
\r\n\r\nd) Nhận biết các giá đỡ để chăm sóc và bảo dưỡng\r\ncác bộ phận máy được nâng lên;
\r\n\r\ne) Nhận biết các điểm buộc\r\nvà kích.
\r\n\r\n10.2.3 Các ký hiệu an toàn
\r\n\r\n10.2.3.1 Các ký hiệu\r\nan toàn phải phù hợp với quy định của TCVN 7020 : 2002 (ISO\r\n11684) và phải được gắn thích hợp vào máy để cảnh báo cho người lái và những\r\nngười khác về các nguy cơ tồn tại có thể là nguyên nhân làm chấn thương cơ thể\r\ntrong quá trình vận hành và chăm sóc bình thường.
\r\n\r\n10.2.3.2 Đặc biệt,\r\ncác ký hiệu an toàn phải được cung cấp trên máy tại tất cả các vị trí\r\nthích hợp, chú ý phác họa các\r\nvấn đề sau đây:
\r\n\r\na) Các nguy cơ tồn tại do sửa chữa và bảo\r\ndưỡng các bộ phận được nâng lên mà không cài thiết bị khóa trước;
\r\n\r\nb) Có thể tiếp xúc với đường dây điện\r\nlưới, nhìn thấy rõ từ\r\nvị trí của\r\nngười lái;
\r\n\r\nc) Các nguy cơ tồn tại do cắt và kẹp của\r\ncơ cấu gom và/hoặc cắt;
\r\n\r\nd) Các điểm cắt và kẹp bên ngoài bộ phận\r\ncắt, nguyên nhân do thanh cắt hoặc cơ cấu truyền động của nó;
\r\n\r\ne) Các nguy cơ tồn tại cắt và kẹp do\r\ncơ cấu cấp liệu của đầu thu hoạch ngô;
\r\n\r\nf) Các nguy cơ tồn tại do vận hành các\r\nbộ phận làm việc phía sau như bộ phận băm rơm, rải rơm nguyên và rải rơm đã băm;
\r\n\r\ng) Các nguy cơ tồn tại do các vật văng\r\nra từ phía sau của bộ\r\nphận băm rơm, rải rơm nguyên và rải rơm đã băm;
\r\n\r\nh) Các nguy cơ tồn tại của các bộ phận\r\nchuyển động trong khi đang rỡ tải thùng chứa;
\r\n\r\ni) Các nguy cơ tồn tại của độ ổn\r\nđịnh máy khi quay thùng chứa đã được nâng lên;
\r\n\r\nj) Dừng làm sạch thùng chứa khi đang\r\nđiều khiển van hạ thấp thùng chứa bằng tay.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nNhận biết các bộ phận điều khiển bằng tay\r\ntheo mã màu
\r\n\r\nA.1 Mục đích
\r\n\r\nPhụ lục này xác định hệ mã màu cho các\r\nbộ phận điều khiển bằng tay để\r\ngiúp người lái nhận biết chúng. Các bộ phận điều khiển được mô tả trong ISO 15077.
\r\n\r\nA.2 Phần chung
\r\n\r\nA.2.1 Các bộ phận\r\nđiều khiển bằng tay bao gồm,\r\nnhưng không hạn chế, các cần gạt, các công tắc, các núm, các tay cầm, các nút bấm\r\nđể người lái thao tác kích hoạt hoặc điều khiển các chức năng máy.
\r\n\r\nA.2.2 Khi các kiểu mới của bộ\r\nphận điều khiển bằng tay được chấp nhận hoặc cơ các cấu điều khiển phối hợp được\r\nsử dụng, thì màu sẽ được\r\nlựa chọn theo chức năng cơ bản.
\r\n\r\nA.2.3 Nếu mã màu không thích\r\nhợp cho bộ phận điều khiển, thì có khả năng hoặc là mã màu vùng phụ cận bộ phận điều khiển hoặc là\r\nnhận biết qua bộ phận điều khiển có mã màu chuẩn hơn là bộ phận điều khiển này.
\r\n\r\nA.2.4 Mã màu không\r\nthay thế được cho việc cần thiết để nhận biết biểu tượng. Các bộ phận điều khiển\r\ncó các chức\r\nnăng không rõ, phải được nhận biết phù hợp với TCVN 8411-1 (ISO 3767-1) và TCVN\r\n8411-2 (ISO 3767-2).
\r\n\r\nA.3 Mã màu
\r\n\r\nA.3.1 Màu đỏ được\r\nsử dụng cho chức năng điều khiển dừng động cơ. Tại các công tắc khóa, công tắc\r\nđánh lửa hoặc điều\r\nkhiển tiết lưu bằng tay sử dụng để dừng động cơ, vị trí chữ "off" hoặc\r\n"stop" phải\r\nđược chỉ báo bằng chữ màu đỏ và/hoặc ký hiệu.
\r\n\r\nA.3.2 Màu da cam\r\nchỉ được sử dụng cho các bộ phận điều khiển máy di động trên mặt đất, như tay ga, cần số,\r\nphanh dừng hoặc khóa đỗ xe và phanh khẩn cấp độc lập.
\r\n\r\nA.3.2.1 Chỗ nào có\r\ncác cơ cấu kết hợp điều khiển tốc độ động cơ và dừng động cơ được, thì bộ phận\r\nđiều khiển có thể là màu đỏ.
\r\n\r\nA.3.2.2 Vô lăng hoặc\r\ncần lái có thể là màu đen\r\nhoặc màu bất kỳ, trừ\r\nmàu đỏ hoặc vàng.
\r\n\r\nA.3.3 Màu vàng chỉ được sử dụng\r\ncho các điều khiển chức năng bao gồm gài các cơ cấu như trục trích công suất, bộ\r\nphận phân phối, đầu cắt, trục cấp liệu, bộ phận vơ, gầu tải, vít xả liệu.
\r\n\r\nA.3.4 Màu đen hoặc\r\nmột số màu tối khác do nhà chế tạo chọn sẽ được sử dụng cho tất cả các bộ phận\r\nđiều khiển không được bao trùm bởi A.3.1, A.3.2 hoặc A.3.3, như các chức năng về\r\nvị trí và các điều chỉnh sau đây.
\r\n\r\nA.3.4.1 Bộ phận nâng\r\nlên được hoặc vị trí, như công cụ móc, độ cao đầu thu hoạch, thay đổi dao cắt\r\nvà nâng guồng gạt lên.
\r\n\r\nA.3.4.2 bộ phận điều\r\nkhiển các bộ phận xả liệu, như nắp máng xả, biên độ vít xả liệu và gầu dỡ liệu.
\r\n\r\nA.3.4.3 Cơ cấu định\r\nvị và điều chỉnh, như các van tiết lưu, tốc độ trục cuốn, điều chỉnh ghế, trụ\r\nlái, ngắt bộ truyền lực, dừng nâng, dừng trục của chi tiết lắc, tốc độ guồng gạt\r\nvà hộp phận phân thủy lực.
\r\n\r\nA.3.4.4 Các đèn của\r\nmáy, như đèn pha, đèn làm việc\r\nhoặc các đèn chiếu đất, đèn sau, đèn nháy báo hiệu rẽ.
\r\n\r\nA.3.4.5 Tiện nghi buồng\r\nlái, như bộ phận điều áp, làm mát, làm ấm và cần gạt nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Phần chung
\r\n\r\nNếu không có sự khác biệt được quy định\r\ntrong Phụ lục này, thì áp dụng các thông tin cần thiết để thực hiện\r\ncó hiệu quả và\r\ntrong điều kiện tiêu chuẩn để xác định giá trị tiếng ồn phát ra cho trong Phụ lục\r\nB của TCVN 6818-1\r\n:\r\n2010 (ISO 4254-1\r\n:\r\n2008).
\r\n\r\nB.2 Hình dạng\r\nmáy và điều kiện hoạt động
\r\n\r\nCác phép đo tiếng ồn phải được thực hiện\r\nkhi máy đứng yên trên nền đất hoặc nền đất cỏ ngắn phù hợp với môi trường âm\r\nthanh, điều kiện thời tiết và tiếng ồn nền quy định tại Điều 5 của tiêu chuẩn\r\nISO 5131\r\n: 1996. Hình dạng\r\ncủa máy phải tương xứng đến mức có thể với hình dạng máy thu hoạch, quy định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Phụ kiện phía trước phải\r\nđược lắp đặt và điều chỉnh chiều cao thấp đến mức có thể, nhưng không chạm\r\nvào mặt đất trong khi chạy thử; khi có các phụ kiện khác phía trước chia ra, thì phép thử phải\r\nđược lặp lại cho từng phụ kiện. Độ ồn công bố tối thiểu phải đưa ra được giá trị cao nhất đo\r\nđược và chỉ ra được phụ kiện thu được độ ồn cao nhất;
\r\n\r\n- Phụ kiện phía trước và tất cả các bộ\r\nphận thu hoạch phải hoạt động trong khi tiến hành thử;
\r\n\r\n- Các bộ phận thu hoạch có tốc độ có\r\nthể thay đổi được phải cho chạy ở 75 % tốc độ cực đại của chúng;
\r\n\r\n- Các bộ phận thu hoạch chỉ có hai chế độ tốc\r\nđộ cao và thấp, phải cho chạy ở tốc độ cao;
\r\n\r\n- Các bộ phận thu hoạch có lớn hơn hai\r\nchế độ tốc độ, phải chạy ở tốc độ trung gian;
\r\n\r\n- Động cơ phải hoạt động ở chế tốc độ\r\nkhông tải cao;
\r\n\r\n- Bất cứ hệ thống điều khiển còn lại nào (bộ phận\r\nbăm rơm nguyên, bộ phận rải rơm đã băm v.v...),\r\nkhi được lắp phải hoạt động trong suốt quá trình thử;
\r\n\r\n- Thùng nhiên liệu phải đổ trong khoảng\r\ntừ 75 % đến 100 % dung tích của nó trong suốt quá trình thử;
\r\n\r\n- Các thùng chứa hạt/các gầu tải phải\r\nkhông có hạt và ở vị trí nâng lên;
\r\n\r\n- Ống xả liệu trên máy liên hợp thu hoạch phải ở\r\nvị trí đóng và hệ thống xả liệu phải không được gài;
\r\n\r\n- Máng xả liệu trên máy thu hoạch cây\r\nlàm thức ăn cho gia súc phải hướng về phía sau và điều chỉnh độ cao ở giữa.
\r\n\r\nB.3 Buồng lái và\r\ncác trang bị phụ
\r\n\r\nNếu buồng lái được trang bị thì áp dụng các\r\nquy định theo B.2 và các điều sau\r\nđây:
\r\n\r\n- Mức áp suất âm thanh phát ra phải được\r\nđo với tất cả các cửa đều\r\nđóng (ví dụ như cửa ra vào, cửa\r\nsổ, nắp thông gió và kính chắn gió) và tất cả các thiết bị phụ trợ (ví dụ như quạt thông\r\ngió và thiết bị điện khác như thiết bị làm tan băng trên kính) sẽ làm việc ở mức\r\nđiều chỉnh tối đa. Giá trị thu được phải\r\nghi trong bản công bố tiếng ồn;
\r\n\r\n- Nếu máy được thiết kế hoạt động có\r\ncác cửa đều mở, thì thực hiện\r\nthêm các phép đo với máy ở điều kiện này. Ngoại trừ là kính chắn gió vẫn giữ\r\nnguyên ở vị trí đóng. Nếu các phép đo như thế được thực hiện, thì giá trị thu được phải\r\ncó ghi trong bản công bố tiếng ồn hoặc là sẵn có cho người sử dụng theo yêu cầu;
\r\n\r\n- Các phép đo tiếng ồn bổ sung\r\ncó thể được tiến hành\r\nkhông bắt buộc với động cơ làm việc ở tốc độ quay tối đa và điều hòa không khí và tất cả\r\ncác thiết bị phụ trợ làm việc ở mức điều chỉnh tối đa. Nếu các phép đo như thế\r\nđược thực hiện, thì giá trị thu được phải\r\ncó ghi trong bản công bố tiếng ồn\r\nhoặc là sẵn có cho người\r\nsử dụng theo yêu cầu;
\r\n\r\n- Các phép đo tiếng ồn bổ sung có thể\r\nđược tiến hành không bắt buộc với\r\nđộng cơ không làm việc và các trang bị phụ như là quạt thông gió và các trang\r\nbị điện khác làm việc ở chế độ tối đa. Cần khẳng định ít nhất công suất\r\ndanh nghĩa vào của trang bị phụ được đưa tới các đầu cực của trang bị phụ. Nếu\r\ncác phép đo như thế được thực hiện, thì giá trị thu được phải có ghi trong bản công bố tiếng\r\nồn hoặc là sẵn có cho người sử dụng theo yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ISO 8909-1 : 1994, Forage\r\nharvester\r\n-\r\nPart 1: Vocabulary (Máy liên hợp thu hoạch - Từ vựng);
\r\n\r\n[2] TCVN 7384-1 (ISO 13849-1: 1999), An\r\ntoàn máy - Các bộ phận\r\nliên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung về thiết\r\nkế.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục Lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Danh mục các\r\nmối nguy hiểm đáng kể
\r\n\r\n5 Yêu cầu\r\nvà/hoặc biện pháp an toàn cho tất cả các máy
\r\n\r\n5.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\n5.2 Các cần điều\r\nkhiển
\r\n\r\n5.3 Chỗ làm việc\r\ncủa người lái
\r\n\r\n5.4 Những bậc\r\nlên xuống ngoài chỗ làm việc của người lái
\r\n\r\n5.5 Các bộ phận\r\ngập lại được
\r\n\r\n5.6 Các thiết bị\r\nthu hoạch có thể thay thế cho nhau và\r\ncó thể tháo rời
\r\n\r\n5.7 Hệ thống dẫn\r\nhướng tự động
\r\n\r\n5.8 Bề mặt nóng
\r\n\r\n5.9 Chăm sóc và\r\nbảo dưỡng
\r\n\r\n5.10 Các nguy cơ\r\ndo cháy
\r\n\r\n5.11 Đường dây tải điện trên\r\nkhông
\r\n\r\n5.12 Truyền động\r\ncho đầu thu hoạch
\r\n\r\n5.13 Bộ đổi chiều\r\ntruyền động của đầu thu hoạch\r\nhoặc các bộ phận cấp liệu
\r\n\r\n5.14 Tiếng ồn
\r\n\r\n5.15 Các bộ phận\r\nthủy lực và các điều chỉnh
\r\n\r\n5.16 Thiết bị điện
\r\n\r\n6 Những quy định\r\nbổ sung cho máy liên hợp thu hoạch
\r\n\r\n6.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\n6.2 Buồng lái
\r\n\r\n6.3 Bộ phận cắt,\r\nvít tải liệu,\r\nguồng gạt
\r\n\r\n6.4 Thùng chứa hạt\r\nvà hệ thống vận chuyển hạt
\r\n\r\n6.5 Thiết bị thu hoạch\r\nngô
\r\n\r\n6.6 Bộ phận băm\r\nrơm, bộ phận rải rơm nguyên và bộ phận rải rơm băm nhỏ phía sau
\r\n\r\n6.7 Bộ phận thu\r\nđá sạn
\r\n\r\n6.8 Cất giữ\r\nthanh cắt
\r\n\r\n7 Các quy định\r\nbổ sung cho máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc
\r\n\r\n7.1 Chỗ ngồi làm\r\nviệc của người lái
\r\n\r\n7.2 Cơ cấu nạp liệu
\r\n\r\n7.3 Truyền động\r\ncho đầu cắt
\r\n\r\n7.4 Còi báo động\r\nđầu cắt và quạt gió ngừng hoạt động
\r\n\r\n7.5 Thiết bị mài dao
\r\n\r\n8 Các quy định\r\nbổ sung đối với máy thu hoạch bông
\r\n\r\n8.1 Cơ cấu thu\r\nhoạch, vít nạp liệu, guồng gạt
\r\n\r\n8.2 Thùng chứa (bộ phận\r\nhái bông và bộ phận chọn bông)
\r\n\r\n8.3 Lưu chất làm\r\nviệc
\r\n\r\n9 Kiểm tra các\r\nyêu cầu an toàn hoặc các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n10 Thông tin về\r\nsử dụng
\r\n\r\n10.1 Sổ tay hướng\r\ndẫn vận hành
\r\n\r\n10.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Nhận biết các bộ\r\nphận điều khiển bằng tay theo mã màu
\r\n\r\nA.1 Mục đích
\r\n\r\nA.2 Phần chung
\r\n\r\nA.3 Mã màu
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Đo tiếng ồn
\r\n\r\nB.1 Phần chung
\r\n\r\nB.2 Hình dạng máy và\r\nđiều kiện hoạt động
\r\n\r\nB.3 Buồng lái và\r\ncác trang bị phụ
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6818-7:2011 (ISO 4254-7:2008) về Máy nông nghiệp – An toàn – Phần 7: Máy liên hợp thu hoạch, máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc và máy thu hoạch bông đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6818-7:2011 (ISO 4254-7:2008) về Máy nông nghiệp – An toàn – Phần 7: Máy liên hợp thu hoạch, máy thu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc và máy thu hoạch bông
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6818-7:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |