BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v trả lời văn bản | Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số: Meco/2962 ngày 14/04/2011 về việc xem xét hỗ trợ trả lời doanh nghiệp việc cấp danh mục miễn thuế nhập khẩu cho dự án BOT Phú Mỹ 2.2 của Công ty Năng lượng Mê Kông. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 06/12/2005 nay là Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009 nay là Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
1. Căn cứ Khoản 9 Điều 100 Thông tư số 79/2009/TT-BTC thì: Hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (viết tắt theo tiếng Anh là BOT) và nhà thầu phụ để thực hiện dự án đầu tư theo hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (viết tắt theo tiếng Anh là BTO), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (viết tắt theo tiếng Anh là BT); bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc nhập khẩu để tạo tài sản cố định (kể cả thiết bị, máy móc, phụ tùng sử dụng cho việc khảo sát, thiết kế, thi công, xây dựng công trình);
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo tài sản cố định được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng, phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân nêu tại điểm a, b Khoản này, kể cả trường hợp sử dụng cho việc thay thế, bảo hành, bảo dưỡng trong quá trình vận hành công trình;
d) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện dự án, kể cả nguyên liệu, vật tư để phục vụ sản xuất, vận hành công trình. Thì được miễn thuế nhập khẩu.
2. Trường hợp dự án BOT của Công ty Năng lượng Mê Kông được cấp giấy phép đầu tư trước ngày Nghị định 87/2010/NĐ-CP có hiệu lực thì được miễn thuế nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định nếu đáp ứng các điều kiện tại điểm c Khoản 21 Điều 101 Thông tư 194/2010/TT-BTC. Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan Hải quan nơi đăng ký danh mục (theo quy định tại Khoản 3 Điều 102 Thông tư số 194/2010/TT-BTC) để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty Năng lượng Mê Kông được biết đề nghị công ty nghiên cứu thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 1878/TCHQ-TXNK, Công văn số 1878/TCHQ-TXNK, Công văn 1878/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 1878/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 1878 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 1878/TCHQ-TXNK
File gốc của Công văn 1878/TCHQ-TXNK về xem xét hỗ trợ trả lời doanh nghiệp việc cấp danh mục miễn thuế nhập khẩu cho dự án BOT Phú Mỹ 2.2 của Công ty Năng lượng Mê Kông do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1878/TCHQ-TXNK về xem xét hỗ trợ trả lời doanh nghiệp việc cấp danh mục miễn thuế nhập khẩu cho dự án BOT Phú Mỹ 2.2 của Công ty Năng lượng Mê Kông do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1878/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành | 2011-04-29 |
Ngày hiệu lực | 2011-04-29 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |