QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG ỚT
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Hot pepper and Sweet\r\npepper varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-64 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 691-2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-64 : 2011/BNNPTNT do Viện nghiên\r\ncứu rau quả biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm\r\n2011.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá\r\ntrị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống ớt ngọt\r\nvà ớt cay mới thuộc loài Capsicum annuum L. được chọn tạo trong nước và\r\nnhập nội.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\ncho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống ớt\r\nmới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống ớt mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nlà giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value of\r\nCultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác\r\nđịnh giá trị canh tác và sử dụng của giống ớt mới phải theo dõi, đánh giá các\r\nchỉ tiêu ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính/ \r\nĐiểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ thể hiện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh giá \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kiểu hình sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - Vô hạn: Thân chính sinh trưởng vô hạn,\r\n mỗi đốt có 1 đến 2 hoa, không có lóng co ngắn. \r\n- Hữu hạn: Thân chính sinh trưởng hữu hạn,\r\n xuất hiện lóng co ngắn và kết thúc bằng 1 chùm hoa. \r\n | \r\n \r\n Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của\r\n các cây trên ô \r\n\r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu\r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngày thu quả đợt 1 \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả\r\n chín thương phẩm có thể thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày thu hoạch hết quả thương phẩm \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Màu quả trước khi chín \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nXanh \r\nTím \r\nTrắng \r\n | \r\n \r\n Quan sát khi quả đã phát triển đầy đủ, quả\r\n đốt 2 đến đốt 3 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Màu quả chín \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nNâu \r\nTím \r\n | \r\n \r\n Quan sát khi quả\r\n chín hoàn toàn, \r\nquả đốt 2 đến đốt 3 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dạng quả theo mặt cắt dọc \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Dẹt \r\nTròn \r\nTim \r\nVuông \r\nChữ nhật \r\nHình thang \r\nTam giác \r\nTam giác hẹp \r\nSừng bò \r\n | \r\n \r\n Quan sát mặt cắt đi qua đỉnh và đáy quả,\r\n quả đốt 2 đến đốt 3 (Phụ lục C) \r\n\r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài quả \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n\r\n 7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn :\r\n dưới 3 cm \r\nNgắn: 3 cm đến 5 cm \r\nTrung bình : 6\r\n cm đến 7cm \r\nDài : 8 cm đến\r\n 12cm \r\nRất dài : trên\r\n 12 cm \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dài từ\r\n đỉnh đến phần gốc gắn với cuống quả, quả đốt 2 đến đốt 3 \r\nSố quả mẫu: 10/lần\r\n nhắc \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường kính quả \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo đường kính mặt cắt ngang tại vị trí giá\r\n noãn, quả đốt 2 đến đốt 3; \r\nSố quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Độ dày thịt quả \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ vỏ đến chỗ tiếp\r\n xúc ngăn hạt tại vị trí giá noãn, quả đốt 2 đến đốt 3. \r\nSố quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Số quả /cây \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số quả của các lần thu hoạch/cây \r\nSố cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng quả/cây \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng khối lượng quả thu/cây. Số cây mẫu:\r\n 5/lần nhắc \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Năng suất \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n kg/ô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng khối lượng quả\r\n đến kết thúc thu hoạch (lấy 1 chữ số sau dấu phẩy) \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thán thư Colletotrichum nigrum,\r\n Colletotrichum capsici \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n % quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số quả có triệu chứng bệnh, \r\ntính tỷ lệ % quả bệnh \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bệnh mốc sương Phytopthora infestans\r\n Mont \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 60 và\r\n 90 ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n\r\n 5 \r\n\r\n 7 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Không bệnh \r\nDưới 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh \r\n20% đến 50% diện tích\r\n thân lá nhiễm bệnh \r\nTrên 50% đến 75% diện tích thân lá nhiễm\r\n bệnh \r\nTrên 75% đến 100% diện tích thân lá nhiễm\r\n bệnh \r\n | \r\n \r\n Quan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá\r\n theo tỷ lệ diện tích bị hại \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo rũ Fusarium oxysporum f.\r\n Lycopersici \r\n | \r\n \r\n Trồng đến thu \r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n % cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây có triệu chứng bệnh, \r\ntính tỷ lệ % cây bệnh \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Bệnh vi rút \r\n | \r\n \r\n Trồng đến thu \r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n % cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây có triệu chứng bệnh, \r\ntính tỷ lệ % cây bệnh \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Nhện trắng Polyphagotar-sonemus latus \r\n | \r\n \r\n Trồng đến thu \r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n
| \r\n \r\n Không bị hại \r\nBị hại nhẹ \r\nMột\r\n số cây có lá bị hại \r\nTất cả các cây có\r\n lá bị hại, cây sinh trưởng chậm \r\nHơn một nửa số cây\r\n bị chết, cây còn lại ngừng sinh trưởng \r\nTất\r\n cả các cây bị chết \r\n | \r\n \r\n Quan sát mức độ gây\r\n hại \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng quả sau thu hoạch: \r\n- Hàm lượng chất khô \r\n- Hàm lượng vitamin A \r\n- Hàm lượng capsycine\r\n (ớt cay) \r\n- Hàm lượng đường (ớt\r\n ngọt) \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân tích sau khi thu mẫu không quá 3 ngày,\r\n quả đốt thứ 2 đến đốt thứ 3; theo phương pháp của phòng thử nghiệm được công\r\n nhận hoặc chỉ đinh \r\n | \r\n
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\nTiến hành 3 vụ, trường hợp\r\nchỉ đề\r\nnghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2 Khảo nghiệm sản\r\nxuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với\r\nkhảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống ớt có\r\ntriển vọng.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí thí\r\nnghiệm
\r\n\r\nTheo kiểu khối ngẫu\r\nnhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 14m2 kể\r\ncả rãnh luống (10m x 1,4m). Khoảng cách giữa các lần nhắc là 20cm. Xung quanh\r\nkhu thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.
\r\n\r\n3.2.1.2. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Thời gian gửi\r\ngiống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký\r\nkhảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” tại Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n- Khối lượng hạt\r\ngiống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu: Vụ đầu là 30g/giống, các vụ sau\r\n15g/ giống.
\r\n\r\n-\r\nChất lượng hạt giống: Tối thiểu phải có tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70%, độ ẩm\r\nkhông lớn hơn 8,0%. Giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức\r\nnào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n-\r\nGiống khảo nghiệm được phân nhóm theo đặc tính sinh trưởng (hữu hạn và vô hạn),\r\ntheo sự thích nghi mùa vụ (Đông Xuân, Xuân Hè...) và theo giá trị sử dụng (ớt\r\ncay, ớt ngọt). Giống có yêu cầu đặc thù được khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\n3.2.1.3. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm\r\nlựa chọn.
\r\n\r\nChất lượng của hạt\r\ngiống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n- Diện tích: Tối\r\nthiểu 1.000m2 /giống/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không\r\nvượt quá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Phương pháp khảo\r\nnghiệm sản xuất: bố trí ngẫu nhiên, không nhắc lại và có giống đối chứng.
\r\n\r\n- Giống đối chứng:\r\nNhư quy định ở Mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTuỳ theo vụ gieo\r\ntrồng, áp dụng khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. \r\nKỹ thuật gieo ươm cây giống
\r\n\r\nViệc\r\ngieo ươm cây giống ớt được thực hiện bằng một trong hai phương pháp sau đây:
\r\n\r\n-\r\nGieo hạt trên khay xốp hoặc khay nhựa, kích thước 40cm x 60cm, mỗi khay có từ\r\n40 đến 50 lỗ. Giá thể gồm đất phù sa, than bùn hoặc mùn mục và phân chuồng ủ\r\nhoai theo tỷ lệ 2:2:1. Các thành phần giá thể được trộn đều, xay nhỏ và lấp đầy\r\nmiệng lỗ. Mỗi lỗ gieo 1 hạt.
\r\n\r\n-\r\nGieo hạt trong vườn ươm, bề mặt luống gieo rộng từ 60 cm đến 70 cm, cao từ 20\r\ncm đến 25 cm và rãnh rộng từ 25cm đến 30 cm. Đất bề mặt luống được đập nhỏ,\r\ntrộn lẫn với phân chuồng hoai mục và san phẳng. Ngâm hạt 3 đến 4 giờ, ủ cho nứt\r\nnanh mới đem gieo. Lượng hạt gieo 1g/m2. Phủ đất bột vừa kín hạt, bề\r\nmặt luống phủ một ít trấu hoặc rơm rạ ngắn. Giữ ẩm thường xuyên.
\r\n\r\nTrồng\r\nra ruộng khi cây con có từ 4 đến 5 lá thật (khoảng 40 ngày ở vụ Đông xuân, 25\r\nngày ở vụ Xuân hè).
\r\n\r\n3.3.1.3. Yêu cầu về đất trồng
\r\n\r\nĐất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ\r\nphì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu. Đất phải được cày bừa kỹ, sạch\r\ncỏ dại. Lên luống rộng 1,4m kể cả rãnh, cao từ 15 đến 20cm. Vụ trước không\r\ntrồng các cây thuộc họ cà (Solanaceae).
\r\n\r\n3.3.1.4. Mật độ,\r\nkhoảng cách trồng
\r\n\r\nTrồng hàng đôi trên\r\nluống, mật độ tuỳ theo nhóm giống và đặc tính sinh trưởng của giống như sau:
\r\n\r\n- Giống hữu hạn:\r\nKhoảng cách giữa 2 hàng 70cm, cây cách cây 40cm. Số cây mỗi ô thí nghiệm 50,\r\nmật độ khoảng 3,5 vạn cây/ha.
\r\n\r\n-\r\nGiống vô hạn và ớt ngọt: Khoảng cách giữa 2 hàng 70cm, cây cách cây 50cm. Trồng\r\n40 cây trên mỗi ô thí nghiệm, tương đương mật độ khoảng 2,8 vạn cây/ha.
\r\n\r\n3.3.1.5. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng từ 15\r\nđến 20 tấn; từ 110 đến 130kg N, từ 80 đến 100 kg P2O5 ,\r\ntừ 140 đến 160kg K2O. Nếu đất có pH dưới 5,5 bón thêm từ 600 đến\r\n1000kg vôi bột khi làm đất.
\r\n\r\n-\r\nCách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ + toàn bộ phân lân + 1/3 phân đạm + 1/3\r\nkaly. Lượng đạm và kaly còn lại chia đều bón thúc 4 lần .
\r\n\r\n3.3.1.6. Xới vun, chăm\r\nsóc
\r\n\r\n- Bón thúc kết hợp xới vun như sau:
\r\n\r\n+ Lần 1: Sau trồng\r\ntừ 25 đến 30 ngày, kết hợp xới vun;
\r\n\r\n+ Lần 2: Sau trồng từ\r\n45 đến 50 ngày, kết hợp xới vun;
\r\n\r\n+ Lần 3: Sau trồng từ\r\n70 đến 80 ngày, hoà nước tưới;
\r\n\r\n+ Lần 4: Sau trồng từ\r\n100 đến 115 ngày, hoà nước tưới.
\r\n\r\n- Tỉa cành: Tỉa bỏ lá\r\ngià, lá bệnh gần gốc để tạo thông thoáng. Đối với giống vô hạn tỉa bỏ cành phụ,\r\nđể lại 1 thân chính và 2 thân phụ.
\r\n\r\n- Cắm giàn: Với các\r\ngiống dễ đổ, cắm kiểu giàn đứng dọc theo 2 bên luống.
\r\n\r\n3.3.1.7. Tưới nước
\r\n\r\nTưới rãnh hoặc tưới\r\nmặt luống. Luôn giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng 70% đến 75% độ ẩm tối đa đồng\r\nruộng.
\r\n\r\n3.3.1.8. Phòng trừ\r\nsâu bệnh hại
\r\n\r\nTheo dõi, phát hiện\r\nvà phòng trừ sâu bệnh hại theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những\r\nthí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vât).
\r\n\r\n3.3.1.9. Thu hoạch
\r\n\r\nThu hoạch khi quả bắt đầu chín thương phẩm.\r\nSố lần thu hoạch căn cứ vào đặc điểm chín của giống.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy\r\ntrình kỹ thuật ở Mục 3.3.1 Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4. Phương phấp đánh giá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\nCác chỉ tiêu được\r\ntheo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về tính\r\nchống chịu của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn,\r\núng, nóng …) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân\r\ntạo.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá\r\nbằng mắt được thực hiện qua quan sát ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ\r\nphận của cây và cho điểm. Các chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu hoặc\r\ntoàn ô thí nghiệm. Cây mẫu được lấy ngẫu nhiên. Các chỉ tiêu được theo dõi,\r\nđánh giá như quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\n3.2. Khảo nghiệm sản\r\nxuất
\r\n\r\nTheo dõi, đánh giá\r\ncác chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n- Thời gian sinh\r\ntrưởng (ngày): Tính số ngày từ mọc đến kết thúc thu quả thương phẩm.
\r\n\r\n- Năng suất (tấn/ha):\r\nCân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm. Quy ra năng suất tấn/ ha.
\r\n\r\n- Đặc điểm giống:\r\nNhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với\r\nđiều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Đánh giá chung: Có\r\nhoặc không chấp nhận giống mới, lý do.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm: Theo\r\nmẫu tại Phụ lục D, E của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống\r\nớt để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh\r\ngiống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày\r\n27/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận\r\ngiống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu\r\ncầu quản lý giống ớt, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.\r\n
\r\n\r\n5.2. Trong\r\ntrường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn\r\nnày có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại\r\nvăn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\nCỘNG HÒA XÃ\r\nHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
\r\n------------------------------
................\r\n, ngày tháng năm 201…
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU\r\nGIỐNG ỚT
\r\n\r\nKính gửi: ...........................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên tổ chức, cá\r\nnhân đăng ký:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại: Fax:
\r\n\r\nEmail:
\r\n\r\n2. Nội dung đăng ký\r\nkhảo nghiệm:
\r\n\r\nVụ khảo nghiệm: Năm:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hình thức khảo\r\n nghiệm* \r\n | \r\n \r\n Số điểm khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Địa điểm và diện\r\n tích khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổ chức, cá nhân\r\n đăng ký khảo nghiệm \r\n(ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục B
\r\n\r\nTỜ KHAI KỸ THUẬT
\r\n\r\n1. Tên giống đăng ký\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên đăng ký chính\r\nthức:
\r\n\r\n- Tên gốc nếu là\r\ngiống nhập nội:
\r\n\r\n- Tên gọi khác nếu\r\ncó:
\r\n\r\n2. Nguồn gốc và\r\nphương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1. Chọn tạo trong\r\nnước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu\r\ntạo giống, bố mẹ nếu là giống lai):
\r\n\r\n- Phương pháp chọn\r\ntạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\n- Xuất xứ:
\r\n\r\n- Thời gian nhập nội:\r\n
\r\n\r\n3. Đặc điểm chính của\r\ngiống
\r\n\r\n- TGST: -\r\nKiểu hình sinh trưởng:
\r\n\r\n- Màu quả chín: -\r\nDạng quả theo mặt cắt dọc
\r\n\r\n- Chiều dài quả: -\r\nĐường kính quả:
\r\n\r\n- Năng suất:
\r\n\r\n- Khả năng chống\r\nchịu:
\r\n\r\n- Chất lượng quả (độ\r\ncay/độ ngọt):
\r\n\r\n4. Thời vụ gieo trồng\r\nvà giống đối chứng
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật\r\nkhác (nếu có)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổ chức/ cá nhân\r\n đăng ký khảo nghiệm \r\n(ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục C
\r\n\r\nDẠNG QUẢ THEO MẶT CẮT DỌC
\r\n\r\n\r\n\r\n Tròn Dẹt Tim\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n Vuông Chữ nhật Hình thang\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tam giác Tam\r\ngiác hẹp Sừng bò
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục D
\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Vụ: \r\nNăm
\r\n\r\n2. Địa điểm:
\r\n\r\n3. Cơ sở thực hiện:
\r\n\r\n4. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\n5. Tên giống khảo nghiệm:
6. Số giống và tên\r\ngiống đối chứng
\r\n\r\n7. Diện tích ô thí\r\nnghiệm: \r\nm2, kích thước ô: m x m
\r\n\r\n8. Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n9. Ngày\r\ngieo: Ngày mọc: Ngày thu\r\nhoạch:
\r\n\r\n10. Mật độ, khoảng\r\ncách:
\r\n\r\n11. Đất thí nghiệm:
\r\n\r\n- Loại đất:
\r\n\r\n- Cơ cấu cây trồng và\r\ncây trồng trước:
\r\n\r\n12. Lượng phân bón\r\ncho 1 ha:\r\nSố lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng
\r\n\r\n13. Tóm tắt ảnh hưởng\r\ncủa thời tiết khí hậu\r\nđối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất.
\r\n\r\n14. Tóm tắt tình hình\r\nsâu bệnh hại chính:\r\nTên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có).
\r\n\r\n15. Số liệu kết quả\r\nkhảo nghiệm\r\n(ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng theo dõi các chỉ tiêu khảo nghiệm dưới đây).
\r\n\r\n16. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống\r\nkhảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm giống.
17. Kết luận và đề\r\nnghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ sở khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n ............., ngày......\r\n tháng..... năm.......... \r\nCán bộ thực hiện \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng theo dõi các chỉ tiêu khảo nghiệm\r\ngiống ớt
\r\n\r\nVụ: ........................ Nhóm giống:\r\n...............................
\r\n\r\nĐiểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu theo dõi \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Kiểu hình sinh trưởng: \r\n- Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng\r\n của cây \r\n- Điểm: 1, 2 \r\n- Giai đoạn: Ra hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Ngày ra hoa: \r\n- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa\r\n đầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Ngày thu quả đợt 1: \r\n- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả\r\n chín thương phẩm có thể thu hoạch \r\n- Giai đoạn: Quả\r\n chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Ngày kết thúc thu hoạch: \r\n- Ngày thu hết quả thương phẩm \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Màu quả trước khi chín: \r\n- Quan sát khi quả đã phát triển đầy đủ,\r\n quả đốt 2-3 \r\n- Điểm: 1, 2, 3,4 \r\n- Giai đoạn: Trước khi chín chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Màu quả chín: \r\n- Quan sát khi quả chín hoàn toàn, quả đốt\r\n 2 đến đốt 3 \r\n- Điểm: 1, 2, 3, 4 \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. Dạng quả theo mặt cắt dọc: \r\n- Quan sát mặt cắt qua đỉnh và đáy quả, quả\r\n đốt 2 đến đốt 3 \r\n- Điểm: 1 đến 9 \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Chiều dài quả (cm): \r\n- Đo chiều dài từ đỉnh quả đến phần gốc gắn\r\n với cuống quả, quả đốt 2 đến đốt 3 \r\n- Điểm : 1,3,5,7,9 \r\n- Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9. Đường kính quả (mm): \r\n- Đo đường kính mặt cắt ngang tại vị trí\r\n giá noãn, quả đốt 2 đến đốt 3 \r\n- Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10. Độ dày thịt quả (mm): \r\n- Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt tại vị\r\n trí giá noãn , quả đốt 2 đến đốt 3 \r\n- Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. Số quả /cây: \r\n- Tổng số quả các lần thu trên cây \r\n- Số cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. Khối lượng quả/cây (kg): \r\n- Tổng khối lượng quả thu trên cây \r\n- Số cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13. Năng suất (kg/ô): \r\n- Tổng khối lượng quả đến kết thúc thu\r\n hoạch, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. Tính riêng cho từng lần nhắc lại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 14. Bệnh thán thư (Colletotrichum\r\n nigrum, Colletotrichum capsici): \r\n- Đếm số quả có\r\n triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % quả bệnh \r\n- Giai đoạn: Quả\r\n chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15. Bệnh mốc sương (Phytopthora\r\n infestans Mont) \r\n- Quan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá \r\n- Điểm: 1, 3, 5, 7, 9 \r\n- Giai đoạn: 30, 60 và 90 ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16. Bệnh héo rũ % (Fusarium oxysporum f.\r\n Lycopersici ): \r\n- Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ\r\n lệ % cây bệnh \r\n- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17. Bệnh vi rút (%): \r\n- Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ\r\n lệ % cây bệnh \r\n- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18. Nhện trắng (Polyphagotarsonemus\r\n latus) : \r\n- Quan sát mức độ gây hại \r\n- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19. Chất lượng quả sau thu hoạch: \r\nPhân tích sau khi\r\n thu mẫu không quá 3 ngày, quả đốt 2-3: \r\n- Hàm lượng chất\r\n khô \r\n- Hàm lượng vitamin\r\n A \r\n- Mức độ cay (ớt\r\n cay) \r\n- Hàm lượng đường\r\n (ớt ngọt) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục E
\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG ỚT
\r\n\r\n1.\r\nVụ: Năm:
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n3. Tên người khảo\r\nnghiệm sản xuất:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n5. Giống đối chứng:
\r\n\r\n6. Ngày\r\ngieo: Ngày thu hoạch:
\r\n\r\n7. Diện tích khảo\r\nnghiệm (m2):
\r\n\r\n8. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n9. Mật độ trồng:
\r\n\r\n10. Phân bón:
\r\n\r\n11. Đánh giá\r\nchung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh\r\n trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất\r\n quả (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n chung \r\n(Sinh\r\n trưởng, sâu bệnh, khả năng thích ứng của giống khảo nghiệm...). \r\n | \r\n \r\n Đánh giá\r\n chung \r\n(có hoặc\r\n không chấp nhận giống mới - Lý do...) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Kết luận\r\nvà đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ sở thực\r\n hiện/chỉ đạo \r\n | \r\n \r\n .............,\r\n ngày.......... tháng ....... năm .......... \r\nNgười khảo\r\n nghiệm sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-64:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-64:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-64:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-64:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 64:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-64:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-64:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ớt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-64:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ớt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-64:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-07-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |