QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG ĐẬU TƯƠNG
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Value of\r\nCultivation and Use of Soybean varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-58 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 339 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-58 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo\r\nkiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục\r\nTrồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại\r\nThông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi,\r\nphương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử\r\ndụng (khảo nghiệm VCU) của các giống đậu tương mới thuộc loài Glycine\r\nmax (L.) Merrill được\r\nchọn tạo trong nước và nhập nội. Quy chuẩn này không áp dụng đối với đậu tương\r\nrau.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống đậu\r\ntương mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống đậu tương mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nlà giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value\r\nof Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\nQCVN\r\n01-49 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống đậu\r\ntương.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác\r\nđịnh giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu tương mới phải theo dõi,\r\nđánh giá các chỉ tiêu quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 –\r\nChỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính hoặc\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu biện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh\r\n giá \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Mọc \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Khoảng 50% số cây/ô mọc 2 lá mầm \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1 hoa nở \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Quả và hạt chín \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Khoảng 90% số quả trên ô có vỏ quả chuyển\r\n màu nâu hoặc đen \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kiểu sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Ra hoa, quả và hạt\r\n chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn \r\nVô hạn \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dạng cây \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nNgang \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Màu hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n Tím \r\nTrắng \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc vỏ hạt (trừ rốn hạt) \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nXanh vàng \r\nXanh \r\nNâu nhạt \r\nNâu \r\nNâu xẫm \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc rốn hạt \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n Xám \r\nVàng \r\nNâu nhạt \r\nNâu đậm \r\nĐen không hoàn toàn \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao thân chính \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của\r\n thân chính của 10 cây mẫu/ô \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n cành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cành mọc từ thân chính của 10 cây\r\n mẫu/ô \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Số cây thực thu trên ô\r\n \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây thực tế mỗi\r\n ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Số quả/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính\r\n trung bình 1 cây \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Số quả chắc/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính\r\n trung bình 1 cây \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Số quả 1 hạt/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số quả có 1 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính\r\n trung bình 1 cây \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Số quả 3 hạt/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số quả có 3 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính\r\n trung bình 1 cây \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 hạt \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n gam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cân 3 mẫu, mỗi mẫu 1000 hạt ở độ ẩm 12%,\r\n lấy 1 chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt khô \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n tạ/ha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thu riêng hạt khô sạch\r\n của từng ô, tính năng suất toàn ô (gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu) ở\r\n độ ẩm 12% và qui ra năng suất trên 1 ha, lấy 2 chữ số sau dấu phẩy. \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và dầu. \r\n | \r\n \r\n Hạt khô sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mỗi giống phân tích\r\n một lần trong quá trình khảo nghiệm (khi có yêu cầu), theo phương pháp của\r\n phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận. \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục quả \r\nEitiella\r\n zinekenella\r\n \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả bị hại = Số quả bị hại/tổng số\r\n quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo\r\n góc. \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Giòi đục thân \r\nMelanesgromyza sojae \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cây bị hại = Số cây bị hại/tổng số\r\n cây điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo\r\n góc. \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá \r\nLamprosema indicata \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lá bị hại = Số lá bị cuốn/tổng số lá\r\n điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt \r\nPhakopsora pachyrhizi Sydow \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ-vào chắc \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Rất nhẹ (<1%\r\n diện tích lá bị hại) \r\nNhẹ (1% đến\r\n 5 % diện tích lá bị hại) \r\nTrung bình (>5%\r\n đến 25% diện tích lá bị hại) \r\nNặng (>\r\n 25%-50% diện tích lá bị hại) \r\nRất nặng (>50%\r\n diện tích lá bị hại) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Bệnh sương mai \r\nPeronospora\r\n manshurica \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ-vào chắc \r\n | \r\n \r\n 1 3 5 7 9 \r\n | \r\n \r\n Rất nhẹ (<1%\r\n diện tích lá bị hại) \r\nNhẹ (1% đến\r\n 5 % diện tích lá bị hại) \r\nTrung bình (>5%\r\n đến 25% diện tích lá bị hại) \r\nNặng (>\r\n 25%-50% diện tích lá bị hại) \r\nRất nặng (>50%\r\n diện tích lá bị hại) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm nâu \r\nSeptoria glycines\r\n Hemmi \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ- vào chắc \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Rất nhẹ (<1%\r\n diện tích lá bị hại) \r\nNhẹ (1% đến\r\n 5 % diện tích lá bị hại) \r\nTrung bình (>5%\r\n đến 25% diện tích lá bị hại) \r\nNặng (>\r\n 25%-50% diện tích lá bị hại) \r\nRất nặng (>50%\r\n diện tích lá bị hại) \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Bệnh lở cổ rễ \r\nRhizoctonia solani Kunh \r\n | \r\n \r\n Cây con (sau mọc 7\r\n ngày) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cây bị bệnh=\r\n Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Bệnh phấn trắng - Erysiphe polygoni \r\n | \r\n \r\n Khi xuất hiện bệnh \r\n | \r\n \r\n 1 2 3 4 5 \r\n | \r\n \r\n Không nhiễm (<5% số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm nhẹ (6 - 25 % số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm trung bình (26 -50% số cây có vết\r\n bệnh) \r\nNhiễm nặng (51 – 75% số cây có vết bệnh) \r\nNhiễm rất nặng (>76% số cây có vết bệnh) \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Tính tách quả \r\n | \r\n \r\n Quả và hạt chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 4 5 \r\n | \r\n \r\n Không có quả tách vỏ. \r\nThấp (<25% quả tách vỏ) \r\nTrung bình (25% đến 50% quả\r\n tách vỏ) \r\nCao\r\n (51% - 75% quả tách vỏ) \r\nRất cao (>75% quả tách\r\n vỏ). \r\n | \r\n \r\n Điều tra ít nhất 10\r\n cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Tính chống đổ \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Không đổ (Hầu hết các cây\r\n đều đứng thẳng) \r\nNhẹ (<25% số cây bị\r\n đổ rạp) \r\nTrung bình (25%-50% số cây bị\r\n đổ rạp, các cây khác nghiêng ≥45%) \r\nNặng (51-75% số cây bị\r\n đổ rạp) \r\nRất nặng (>75% số cây bị\r\n đổ rạp) \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây đổ trên ô \r\n | \r\n
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\nTiến hành 3 vụ, trường hợp\r\nchỉ đề\r\nnghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với\r\nkhảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống đậu tương\r\ncó triển vọng.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí thí\r\nnghiệm
\r\n\r\nTheo khối ngẫu nhiên\r\nhoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại, diện tích ô là 8,5m2 (5m x 1,7m); mặt\r\nluống rộng 1,4m, xẻ 4 hàng dọc, hàng cách hàng 0,35m, rãnh 0,3m.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các\r\nlần nhắc lại 0,3m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
\r\n\r\nGiống có yêu cầu khảo\r\nnghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\n3.2.1.2. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Khối lượng hạt giống\r\ntối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là: 5\r\nkg/1giống/vụ.
\r\n\r\n- Chất lượng hạt\r\ngiống: Về tỷ lệ nảy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương hạt giống\r\ncấp xác nhận theo QCVN 01-49:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nchất lượng hạt giống đậu tương.
\r\n\r\n- Mẫu giống gửi khảo\r\nnghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho\r\nphép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n- Thời gian gửi\r\ngiống:\r\nTheo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký khảo\r\nnghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B).
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm\r\nđược phân nhóm theo thời gian sinh trưởng như sau:
\r\n\r\nNhóm giống dài\r\nngày: trên 100 ngày
\r\n\r\nNhóm giống trung\r\nngày: từ 85 đến100 ngày
\r\n\r\nNhóm giống ngắn\r\nngày: dưới 85 ngày
\r\n\r\n3.2.1.3. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm\r\nlựa chọn, quyết định.
\r\n\r\nChất lượng tương\r\nđương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nDiện tích: Tối thiểu\r\n500m2/giống/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ\r\nkhông vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nGiống đối chứng: Như\r\nquy định ở mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ\r\ntốt nhất của vùng khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Yêu cầu về\r\nđất
\r\n\r\nĐất phải đại diện cho\r\nvùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, có thành phần cơ\r\ngiới nhẹ, độ pH từ ít chua đến trung tính và chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\nĐất phải được cày bừa\r\nkỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ\r\nẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n3.3.1.3. Khoảng\r\ncách, mật độ gieo trồng
\r\n\r\nGieo hạt với khoảng\r\ncách hàng cách hàng 35cm, cây cách cây từ 5-11cm, tuỳ theo nhóm giống và thời\r\nvụ, tỉa định cây khi có 1 lá thật, đảm bảo mật độ như quy định ở Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Mật độ gieo\r\ntrồng
\r\n\r\n\r\n Thời vụ \r\n | \r\n \r\n Giống dài ngày \r\n | \r\n \r\n Giống ngắn\r\n và trung ngày \r\n | \r\n ||||
\r\n Số cây/ hàng (cây) \r\n | \r\n \r\n Số cây/ô \r\n(cây) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(cây/m2) \r\n | \r\n \r\n Số cây/ \r\nhàng (cây) \r\n | \r\n \r\n Số cây/ô \r\n(cây) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(cây/m2) \r\n | \r\n |
\r\n Vụ Xuân \r\n | \r\n \r\n 55-60 \r\n | \r\n \r\n 220-240 \r\n | \r\n \r\n 26-28 \r\n | \r\n \r\n 65-70 \r\n | \r\n \r\n 260-280 \r\n | \r\n \r\n 31-33 \r\n | \r\n
\r\n Vụ Hè \r\n | \r\n \r\n 45-50 \r\n | \r\n \r\n 180-200 \r\n | \r\n \r\n 21-24 \r\n | \r\n \r\n 55-60 \r\n | \r\n \r\n 220-240 \r\n | \r\n \r\n 26-28 \r\n | \r\n
\r\n Vụ Đông \r\n | \r\n \r\n 75-80 \r\n | \r\n \r\n 300-320 \r\n | \r\n \r\n 35-38 \r\n | \r\n \r\n 85-90 \r\n | \r\n \r\n 340-360 \r\n | \r\n \r\n 40-42 \r\n | \r\n
3.3.1.4. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho\r\n1 ha: Tùy thuộc độ phì đất, nhóm giống và thời vụ để sử dụng lượng phân cho phù\r\nhợp; thông thường là 5 tấn phân hữu cơ, từ 20 đến 30kg N, từ 60 đến 90kg P205,\r\ntừ 60 đến 80kg K20. Nếu đất có độ pH < 5,5 bón thêm từ 300 đến\r\n500kg vôi bột/ha. Tuỳ điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm để xác định lượng\r\nbón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Cách bón: Bón lót\r\ntoàn bộ phân hữu cơ, phân lân, vôi, 1/2 lượng đạm,1/2 lượng kali.
\r\n\r\nToàn bộ phân hoá học\r\nđược trộn đều và bón vào hàng đã rạch sẵn, sau đó bón phân hữu cơ. Sau khi bón\r\nlót, lấp một lớp đất nhẹ phủ kín phân rồi mới gieo hạt để tránh hạt tiếp xúc\r\nvới phân làm giảm sức nảy mầm.
\r\n\r\nBón thúc 1 lần khi\r\ncây có từ 2 đến 3 lá thật: 1/2 lượng đạm,1/2 lượng kali.
\r\n\r\n3.3.1.5. Xới vun
\r\n\r\nLần 1: Xới nhẹ vào\r\ngốc, tỉa định cây kết hợp với bón thúc khi cây có từ 2 đến 3 lá thật
\r\n\r\nLần 2: Xới sâu, vun\r\ncao khi cây có từ 4 đến 5 lá thật.
\r\n\r\n3.3.1.6. Tưới nước
\r\n\r\nGiữ độ ẩm đất thường\r\nxuyên khoảng 70-75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n3.3.1.7. Phòng trừ\r\nsâu bệnh
\r\n\r\nPhòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng\r\ndẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không\r\nsử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
\r\n\r\n3.3.1.8. Thu hoạch
\r\n\r\nKhi số quả trên cây\r\nđã chín khoảng 90% ở vụ đông và 85% trong vụ xuân, vụ hè (khi vỏ quả có màu nâu\r\nhoặc đen). Thu hoạch để riêng từng ô, trách để quả bị rơi rụng. Đập lấy hạt\r\nngay khi quả được phơi khô.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nÁp dụng kỹ thuật gieo\r\ntrồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở\r\nMục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh\r\ngiá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.4.1.1. Cây theo dõi\r\nđược xác định khi có từ 4 đến 5 lá thật, mỗi lần nhắc lại thu 10 cây ở 2 hàng\r\ngiữa luống, mỗi hàng lấy 5 cây liên tiếp (không lấy các cây ở đầu hàng).
\r\n\r\n3.4.1.2. Phương pháp\r\ntheo dõi các chỉ tiêu như quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTheo dõi các chỉ\r\ntiêu:\r\n
\r\n\r\n- Ngày gieo;
\r\n\r\n- Thời gian sinh\r\ntrưởng (ngày):\r\nSố ngày từ gieo đến chín;
\r\n\r\n- Năng suất hạt khô\r\n(tạ/ha):\r\nCân khối lượng hạt khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất\r\ntạ/ha;
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh\r\ntrưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương\r\nnơi khảo nghiệm;
\r\n\r\n- Ý kiến của người\r\nthực hiện khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm: Theo\r\nPhụ lục C,D của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống\r\nđậu tương để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định của\r\nPháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số\r\n95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu\r\ncầu quản lý giống đậu tương, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp\r\ncác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự\r\nthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ\r\nNGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập –Tự do – Hạnh phúc
\r\n--------------------------------
............. ,\r\nngày tháng năm 20
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG ĐẬU\r\nTƯƠNG
\r\n\r\nKính gửi: (Tên cơ sở khảo\r\nnghiệm)
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
\r\n\r\nĐịa chỉ :
\r\n\r\nĐiện thoại : Fax : \r\n Email :
\r\n\r\n2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nVụ khảo nghiệm: Năm:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hình thức KNa\r\n \r\n | \r\n \r\n Số điểm \r\n | \r\n \r\n Địa điểm và diện\r\n tích khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: (a) Khảo nghiệm cơ bản, Khảo\r\n nghiệm sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại diện tổ chức,\r\n cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên đăng ký chính\r\nthức:
\r\n\r\n- Tên gốc nếu là giống\r\nnhập nội:
\r\n\r\n- Tên gọi khác nếu có:
\r\n\r\n2.\r\nNguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1.\r\nChọn tao trong nước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu\r\nchọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai …)
\r\n\r\n- Phương pháp chọn tạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\nXuất xứ.......... \r\nThời gian nhập nội.............
\r\n\r\n3. Đặc điểm chính của\r\ngiống
\r\n\r\n-\r\nTGST(ngày),\r\nvụ xuân : Vụ hè thu: Vụ đông:
\r\n\r\n-\r\nKhối\r\nlượng 1000 hạt (g):
\r\n\r\n-\r\nMầu\r\nvỏ hạt: Mầu rốn hạt :
\r\n\r\n-\r\nNăng\r\nsuất trung bình (tạ/ha):
\r\n\r\nNăng suất cao nhất\r\n(tạ/ha):
\r\n\r\n-\r\nKhả\r\nnăng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, ...):
\r\n\r\n4. Thời vụ gieo trồng\r\nvà giống đối chứng
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nxuân: Đối chứng :
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nhè thu: Đối chứng :
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nđông: Đối chứng:
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật\r\nkhác (nếu có)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ............,\r\n ngày.......... tháng.......... năm .......... \r\nTổ chức/cá\r\n nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên,\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Vụ:\r\n................ Năm................
\r\n\r\n2. Địa điểm
\r\n\r\n3. Cơ sở thực hiện
\r\n\r\n4. Cán bộ thực hiện
\r\n\r\nĐiện thoại: Email:
\r\n\r\n5. Tên\r\ngiống khảo nghiệm
6. Số giống khảo nghiệm \r\nGiống đối chứng:
\r\n\r\n7. Diện tích ô thí nghiệm \r\nm2, kích thước ô: m x m
\r\n\r\n8. Số lần nhắc lại
\r\n\r\n9. Ngày gieo: Ngày\r\nmọc: Ngày chín:
\r\n\r\n10. Mật độ, khoảng cách
\r\n\r\n11. Đất thí nghiệm
\r\n\r\n+ Loại đất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n12. Lượng\r\nphân bón cho 1 ha: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân\r\nbón đã sử dụng.
\r\n\r\n13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu\r\nđối với đậu tương thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc\r\nvà lượng thuốc đã dùng (nếu có)
\r\n\r\n15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy\r\nđủ, chính xác vào Bảng 1, 2, 3, 4 dưới đây).
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nMột số đặc điểm hình thái
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Kiểu sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Dạng cây \r\n | \r\n \r\n Màu vỏ hạt \r\n(trừ rốn hạt) \r\n | \r\n \r\n Màu rốn hạt \r\n | \r\n \r\n Màu hoa \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2 - Đặc điểm\r\nsinh trưởng và phát triển
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa (ngày) \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh\r\n trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3 - Mức độ sâu\r\nbệnh, khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và tính tách quả
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Sâu đục quả (%) \r\n | \r\n \r\n Giòi đục thân (%) \r\n | \r\n \r\n Sâu cuốn lá (%) \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt (1-9) \r\n | \r\n \r\n Bệnh sương mai\r\n (1-9) \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm nâu (1-9) \r\n | \r\n \r\n Lở cổ rễ (%) \r\n | \r\n \r\n Chống\r\n đổ\r\n (1-5) \r\n | \r\n \r\n Tính tách quả (1-5) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 - Năng suất và\r\ncác yếu tố cấu thành năng suất
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Số cây thực thu/ô\r\n (cây) \r\n | \r\n \r\n Số quả/ cây (quả) \r\n | \r\n \r\n Số quả chắc/ cây\r\n (quả) \r\n | \r\n \r\n Số quả 1 hạt/ cây\r\n (quả) \r\n | \r\n \r\n Số quả 3 hạt/ cây\r\n (quả) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 hạt\r\n (g) \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt khô/ô\r\n (kg/ô) \r\n | \r\n \r\n Năng suất\r\n hạt khô/ha (tạ/ha) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
16. Nhận\r\nxét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại\r\ntừ tốt đến xấu theo từng nhóm.
17. Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết\r\nluận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ sở\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n ..............,\r\n ngày......... tháng....... năm.......... \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
\r\n\r\n1.\r\nVụ: Năm:
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3. Tên người khảo\r\nnghiệm \r\n
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại: Email:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n5. Giống đối chứng
\r\n\r\n6. Ngày gieo \r\n Ngày thu hoạch
\r\n\r\n7. Diện tích khảo\r\nnghiệm (m2)
\r\n\r\n8. Đặc điểm đất đai
\r\n\r\n9. Mật độ trồng
\r\n\r\n10. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng\r\nvà chủng loại phân bón đã sử dụng.
\r\n\r\n11. Đánh giá chung
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất (tạ/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung \r\n(Sinh trưởng, sâu\r\n bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…). \r\n | \r\n \r\n Ý kiến của người\r\n sản xuất \r\n(có hoặc không chấp\r\n nhận giống mới, lý do…) \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Kết luận và đề\r\nnghị
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác nhận của cơ sở \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n ...............,\r\n ngày.......... tháng ...... năm ........... \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-58:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-58:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-58:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-58:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 58:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-58:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-58:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-07-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |