QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG NGÔ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on\r\ntesting for Value of Cultivation and Use of Maize varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-56 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 341 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-56 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo\r\nkiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục\r\nTrồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48\r\n/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm\r\ngiá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống ngô\r\nmới thuộc\r\nloài Zea mays (L.) được chọn tạo trong nước và nhập nội. Quy chuẩn này không\r\náp dụng cho các giống ngô rau.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\ncho mọi tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống ngô mới.
\r\n\r\n1..3.\r\nGiải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải thích\r\ntừ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống ngô mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là\r\ngiống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value\r\nof Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\nQCVN\r\n01-47 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô\r\nthu phấn tự do
\r\n\r\nQCVN\r\n01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô\r\nlai
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác\r\nđịnh giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô mới phải theo dõi, đánh giá các\r\nchỉ tiêu ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Các chỉ tiêu\r\ntheo dõi
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính hoặc\r\n điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu biện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh\r\n giá \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu gieo hạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Cây mọc \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có trên 50% số cây có bao lá mầm lên\r\n khỏi mặt đất (mũi chông) \r\n | \r\n \r\n Quan sát toàn bộ cây/ô \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngày trổ cờ \r\n | \r\n \r\n Trổ cờ-tung phấn \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có trên 50% số cây có hoa nở ở 1/3\r\n trục chính \r\n | \r\n \r\n Quan sát và đếm 10 cây\r\n ở 2 hàng giữa của mỗi ô \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ngày phun râu \r\n | \r\n \r\n Trổ cờ-phun râu \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có trên 50% số cây có râu nhú dài từ 2\r\n đến 3cm \r\n | \r\n \r\n Quan sát và đếm 10 cây\r\n ở 2 hàng giữa của mỗi ô \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ngày chín \r\n | \r\n \r\n Bắp chín \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có trên 75% cây có lá bi khô hoặc\r\n chân hạt có chấm đen \r\n | \r\n \r\n Quan sát và đếm 10 cây ở 2 hàng giữa của\r\n mỗi ô \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây \r\n | \r\n \r\n Bắp chín sữa \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ gốc sát mặt đất đến đốt phân nhánh cờ\r\n đầu tiên của 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao đóng bắp \r\n | \r\n \r\n Bắp chín sữa \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ gốc sát mặt đất đến đốt đóng bắp trên\r\n cùng (bắp thứ nhất) của 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trạng thái cây \r\n | \r\n \r\n Bắp bắt đầu chín sáp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\nKhá \r\nTrung bình \r\nKém \r\nRất kém \r\n | \r\n \r\n Quan sát đánh giá khả\r\n năng sinh trưởng phát triển, độ đồng đều về chiều cao cây, chiều cao đóng\r\n bắp, kích thước bắp, sâu bệnh, chống đổ của 10 cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Độ che kín bắp \r\n | \r\n \r\n Bắp chín sáp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
| \r\n \r\n Rất kín: Lá bi kín đầu bắp và vượt khỏi bắp \r\nKín: Lá bi bao kín đầu bắp \r\nHơi hở: Lá bi bao không chặt đầu bắp \r\nHở: Lá bi không che kín bắp để hở đầu bắp \r\nRất hở: Bao bắp rất kém đầu bắp hở nhiều \r\n | \r\n \r\n Quan sát và đánh giá 10 bắp của cây trên 2\r\n hàng giữa của mỗi ô \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Số bắp/cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Bắp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm tổng số bắp hữu\r\n hiệu /tổng số cây hữu hiệu của ô. \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài bắp \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ đáy bắp đến mút bắp của 30 cây mẫu\r\n lúc thu hoạch. Chỉ đo bắp thứ nhất của 30 cây mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường kính bắp \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo ở giữa bắp của 30 cây mẫu. Chỉ đo bắp\r\n thứ nhất của cây mẫu. Đo phần giữa bắp. \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Số hàng hạt/bắp \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Hàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số hàng hạt ở giữa bắp. Chỉ đếm bắp thứ\r\n nhất của cây mẫu. Hàng hạt được tính khi có >5 hạt. \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Số hạt/hàng \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Hạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số hạt của hàng có chiều dài trung bình\r\n của bắp của 30 cây mẫu. Chỉ đếm bắp thứ nhất của cây mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ khối lượng hạt/khối lượng bắp tươi\r\n không có lá bi \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thu bắp, tách hạt, phơi hoặc sấy \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Dạng hạt \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Đá \r\nBán đá \r\nBán răng ngựa \r\nRăng ngựa \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu khi vừa bóc lá bi ra. \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Mầu sắc hạt \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Trắng trong \r\nTrắng đục \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nVàng cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n Quan sát 30 cây mẫu khi vừa bóc lá bi ra. \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 hạt \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Gam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện theo phương pháp kiểm nghiệm hiện\r\n hành \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt khô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Tạ/ha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Thu và đánh dấu các\r\n bắp thứ 2 để theo dõi các chỉ tiêu 11, 12, 13, 14, 15 và 16. Cân khối lượng\r\n bắp tươi của 10 cây mẫu. \r\n- Thu và cân toàn bộ số bắp còn lại ở 2\r\n hàng giữa (thứ 2 và thứ 3) của mỗi ô, sau đó cộng thêm khối lượng bắp tươi\r\n của 10 cây mẫu ở trên để tính khối lượng bắp tươi/ô. \r\n+ Tính năng suất: \r\nGộp chung và cân khối lượng bắp tươi của 3\r\n lần nhắc (30 cây) vào 1 túi, tách hạt và phơi khô đến độ ẩm 14%. Cân khối\r\n lượng hạt khô của 30 cây mẫu và tính năng suất hạt khô theo công thức: \r\nP1 \r\n P2 \r\nNS (tạ/ha)= ------\r\n x ------ x 103 m2 \r\nS0 \r\n P3 \r\nP1: Khối\r\n lượng bắp tươi của hàng thứ 2 và hàng thứ 3 ở mỗi ô. \r\nS0:\r\n Diện\r\n tích hàng ngô thứ 2 và hàng thứ 3 thu hoạch (7m2). \r\nP2: Khối\r\n lượng hạt khô của 30 cây mẫu ở độ ẩm 14%. \r\nP3: Khối\r\n lượng bắp tươi của 30 cây mẫu. \r\n+ Tính năng suất\r\n theo phương pháp tính nhanh (tạ/ha): \r\nP1 \r\n P2 (100-A0) \r\nNS(tạ/ha)=---x----x---------x\r\n 103m2 \r\nS0 \r\n P3 (100-14) \r\nP1:\r\n Khối\r\n lượng bắp tươi của hàng thứ 2 và hàng thứ 3 của mỗi ô. \r\nA0:\r\n ẩm\r\n độ hạt khi cân khối lượng hạt mẫu. \r\nS0:\r\n Diện\r\n tích hàng ngô thứ 2 và hàng thứ 3 thu hoạch (6 m2). \r\nP2: Khối\r\n lượng hạt của mẫu (cân lúc đo độ ẩm hạt "AO"). \r\nP3:\r\n Khối lượng bắp tươi của mẫu. \r\n(100 – A0) \r\n
(100 - 14) \r\n độ ẩm 14% \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Năng suất bắp tươi ngô nếp, ngô ngọt \r\n | \r\n \r\n Chín sữa \r\n | \r\n \r\n tạ/ha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện như ở mục 19 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Mức độ nhiễm sâu bệnh hại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21.1 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục thân Chilo\r\n partellus \r\n | \r\n \r\n Chín sáp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n < 5% số cây bị sâu \r\n5-<15% số cây bị sâu \r\n15-<25% số cây bị sâu \r\n25-<35% số cây bị sâu \r\n35-<50% số cây bị sâu \r\n | \r\n \r\n Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 21.1 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục thân Chilo\r\n partellus \r\n | \r\n \r\n Chín sáp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n < 5% số cây bị sâu \r\n5-<15% số cây bị sâu \r\n15-<25% số cây bị sâu \r\n25-<35% số cây bị sâu \r\n35-<50% số cây bị sâu \r\n | \r\n \r\n Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 21.2 \r\n | \r\n \r\n Sâu đục bắp Heliothis zea và H. armigera\r\n \r\n | \r\n \r\n Chín sáp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n < 5% số bắp bị sâu \r\n5-<15% số bắp bị sâu \r\n15-<25% số bắp bị sâu \r\n25-<35% số bắp bị sâu \r\n35-<50% số bắp bị sâu \r\n | \r\n \r\n Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n trên 3 lần lặp lại. \r\n | \r\n
\r\n 21.3 \r\n | \r\n \r\n Rệp cờ Rhopalosiphum maidis \r\n | \r\n \r\n Chín sữa và chín sáp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 4 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không có rệp \r\nRất nhẹ: có từ một đến một quần tụ rệp trên\r\n lá, cờ \r\nNhẹ: xuất hiện một vài quần tụ rệp trên lá,\r\n cờ \r\nTrung bình: số lượng\r\n rệp lớn, không thể nhận ra các quần tụ rệp \r\nNặng: số lượng rệp\r\n lớn, đông đặc, lá và cờ kín rệp \r\n | \r\n \r\n Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n trên 3 lần lặp lại. \r\n | \r\n
\r\n 21.4 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khảm biến vàng\r\n lá do virus \r\n | \r\n \r\n Chín sữa và chín sáp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Không bị bệnh. \r\nRất nhẹ (1-10%). \r\nNhiễm nhẹ (11-25%). \r\nNhiễm vừa (26- 50%). \r\nNhiễm nặng (51-75%). \r\nNhiễm rất nặng >75%). \r\n | \r\n \r\n Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh \r\nĐánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n trên 3 lần lặp lại. \r\n | \r\n
\r\n 21.5 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm lá lớn Helminthoprium turcicum\r\n \r\n | \r\n \r\n Chín sữa và chín sáp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Không bị bệnh. \r\nRất nhẹ (1-10%). \r\nNhiễm nhẹ (11-25%). \r\nNhiễm vừa ( 26- 50%). \r\nNhiễm nặng (51-75%). \r\nNhiễm rất nặng >75%). \r\n | \r\n \r\n Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh. \r\nĐánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n trên 3 lần lặp lại. \r\n | \r\n
\r\n 21.6 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm lá nhỏ Helminthoprium maydis\r\n \r\n | \r\n \r\n Chín sữa và chín sáp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Không bị bệnh. \r\nRất nhẹ (1-10%). \r\nNhiễm nhẹ (11-25%). \r\nNhiễm vừa ( 26- 50%). \r\nNhiễm nặng (51-75%). \r\nNhiễm rất nặng >75%). \r\n | \r\n \r\n Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh \r\nĐánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 21.7 \r\n | \r\n \r\n Bệnh khô vằn Rhizoctonia solani f. sp.\r\n sasakii \r\n | \r\n \r\n Chín sáp \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cây bị bệnh (%) = (Số cây bị\r\n bệnh/tổng số cây điều tra) x 100 \r\nĐánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n ở 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 21.8 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối khô thân cây Fusarium spp. \r\n | \r\n \r\n Chín sáp \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cây bị bệnh (%) = (Số cây bị\r\n bệnh/tổng số cây trên ô) x 100 \r\nĐánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n trên 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 21.9 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối đen hạt do Diplodia sp. và\r\n Gibberella spp. \r\n | \r\n \r\n Chín sáp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Không có hạt bị bệnh \r\n1-10 % hạt bị bệnh \r\n11-20 % hạt bị bệnh \r\n21-40 % hạt bị bệnh \r\n> 40 % hạt bị bệnh \r\n | \r\n \r\n Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của ô\r\n ở 3 lần lặp lại \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chống chịu điều kiện bất thuận \r\n | \r\n \r\n Chín sáp hoặc sau gặp điều kiện bất thuận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát và đánh giá toàn bộ cây ở 2 hàng\r\n giữa trên ô \r\n | \r\n
\r\n 22.1 \r\n | \r\n \r\n Chống đổ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đổ rễ \r\n | \r\n \r\n Chín sáp \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm các cây bị nghiêng một góc bằng hoặc\r\n lớn hơn 30 độ so với chiều thẳng đứng của cây \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đổ gẫy thân \r\n | \r\n \r\n Sau các đợt gió to, hạn, rét. \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Tốt: <5 % cây gẫy \r\nKhá: 5-15% cây gẫy \r\nTB: 15-30% cây gẫy \r\nKém: 30-50% cây gẫy \r\nRất kém: >50% cây\r\n gẫy \r\n | \r\n \r\n Đếm các cây bị gẫy ở đoạn thân phía dưới\r\n bắp khi thu hoạch. \r\n | \r\n
\r\n 22.2 \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đánh giá dựa vào trạng thái lá ngô \r\n | \r\n \r\n Ngô 8-9 lá và trước\r\n trổ 10 ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tốt: Lá không héo \r\nKhá: Mép lá mới cuộn \r\nTB: Mép lá hình chữ V \r\nKém: Mép lá cuộn\r\n vào trong \r\nRất kém: Lá cuộn\r\n tròn \r\n | \r\n \r\n Quan sát lá ngô\r\n trong điều kiện có hạn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đánh giá dựa vào khả năng kết hạt của các\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tốt: kết hạt kín bắp \r\nKhá: kết hạt 70-80%\r\n bắp \r\nTB: kết hạt 50-60% bắp \r\nKém: kết hạt 30-40%\r\n bắp \r\nRất kém: kết hạt\r\n 10-20% bắp \r\n | \r\n \r\n Quan sát khả năng kết hạt ngô vào lúc thu\r\n hoạch \r\n | \r\n
\r\n 22.3 \r\n | \r\n \r\n Chịu rét \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Tốt: kết hạt kín toàn\r\n bộ bắp \r\nKhá: kết hạt 70-80%\r\n bắp \r\nTB: kết hạt 50-60% bắp \r\nKém: kết hạt 30-40%\r\n bắp \r\nRất kém: kết hạt\r\n 10-20% bắp. \r\n | \r\n \r\n Quan sát sự kết hạt của các bắp ngô \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Chất lượng thử nếm đối với ngô nếp, ngô\r\n ngọt \r\n | \r\n \r\n Chín sữa (Sau phun\r\n râu 18-20 ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Luộc bắp ngô tươi, lấy 10 bắp ở hàng thứ 1\r\n hoặc thứ 4, luộc chín, nếp và cho điểm \r\n | \r\n
\r\n 23.1 \r\n | \r\n \r\n Độ dẻo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Rất dẻo \r\nDẻo trung bình \r\nHơi dẻo \r\nÍt dẻo \r\nKhông dẻo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23.2 \r\n | \r\n \r\n Hương thơm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Rất thơm \r\nThơm \r\nThơm trung bình \r\nHơi thơm \r\nKhông có mùi thơm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23.3 \r\n | \r\n \r\n Vị đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Vị đậm tốt \r\nVị đậm khá \r\nVị đậm trung bình \r\nVị hơi nhạt \r\nVị nhạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23.4 \r\n | \r\n \r\n Độ ngọt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Rất ngọt \r\nNgọt \r\nNgọt vừa \r\nÍt ngọt \r\nKhông ngọt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23.5 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc hạt bắp luộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n Màu trắng \r\nTrắng trong \r\nTrắng đục \r\nMàu vàng \r\nMàu tím \r\nMàu không đồng nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\nTiến hành 3 vụ, trường hợp\r\nchỉ đề\r\nnghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với\r\nkhảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống ngô có\r\ntriển vọng.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí thí\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Các giống ngô được\r\nbố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, ít nhất 3 lần nhắc lại. Diện tích ô 14\r\nm2 (5 m x 2,8 m). Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 1m.\r\nCác giống được gieo liên tiếp nhau, gieo 4 hàng/ô
\r\n\r\n-\r\nTrong trường hợp đất thoát nước kém cần làm 2 luống/ô, mỗi luống trồng 2 hàng
\r\n\r\n- Các giống ngô nếp,\r\nngô ngọt phải bố trí cách ly (thời gian hoặc không gian)
\r\n\r\n- Xung quanh thí\r\nnghiệm phải có băng bảo vệ, chiều rộng băng ít nhất trồng 2 hàng ngô; mật độ,\r\nkhoảng cách gieo như trong thí nghiệm khảo nghiệm
\r\n\r\n3.2.1.2. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Khối lượng hạt\r\ngiống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu:
\r\n\r\n+ Giống ngô tẻ (ngô\r\nlai, ngô thụ phấn tự do): tối thiểu 5 kg/giống/vụ
\r\n\r\n+ Giống ngô nếp, ngô\r\nngọt: 3 kg/giống/vụ.
\r\n\r\n- Chất lượng hạt\r\ngiống: Đối với giống lai phải đạt tiêu chuẩn hạt giống lai F1 và đối với giống\r\nngô thụ phấn tự do phải đạt cấp chất lượng tối thiểu là giống xác nhận theo QCVN\r\n01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô\r\nlai\r\nvà QCVN 01-47 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt\r\ngiống ngô thu phấn tự do.
\r\n\r\n- Thời gian gửi\r\ngiống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký\r\nkhảo nghiệm” và “ Tờ khai kỹ thuật” theo Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n- Phân nhóm giống\r\nkhảo nghiệm:
\r\n\r\n+ Nhóm giống ngô lai\r\ntheo thời gian sinh trưởng như Bảng 2.
\r\n\r\n+ Nhóm giống ngô nếp,\r\nngô ngọt ngắn ngày thu tươi sau khi phun râu 18-20 ngày hoặc trồng 60 – 65 ngày\r\ntuỳ theo giống.
\r\n\r\nBảng 2 – Phân nhóm\r\ngiống ngô lai theo thời gian sinh trưởng
\r\n\r\n\r\n Nhóm giống \r\n | \r\n \r\n Vùng\r\n | \r\n ||
\r\n Phía Bắca \r\n | \r\n \r\n Tây Nguyên b \r\n | \r\n \r\n Duyên hải miền\r\n Trung và Nam Bộb \r\n | \r\n |
\r\n Chín sớm \r\n | \r\n \r\n Dưới 105 ngày \r\n | \r\n \r\n Dưới 95 ngày \r\n | \r\n \r\n Dưới 90 ngày \r\n | \r\n
\r\n Chín trung bình \r\n | \r\n \r\n 105 - 120 ngày \r\n | \r\n \r\n 95 - 110 ngày \r\n | \r\n \r\n 90 - 100 ngày \r\n | \r\n
\r\n Chín muộn \r\n | \r\n \r\n Trên 120 ngày \r\n | \r\n \r\n Trên 110 ngày \r\n | \r\n \r\n Trên 100 ngày \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: (a) \r\n Thời gian sinh trưởng của vụ Xuân \r\n\r\n (b) Thời gian sinh trưởng của vụ Hè Thu (Vụ 1) \r\n | \r\n
3.2.1.3. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm\r\nlựa chọn, quyết định.
\r\n\r\nChất lượng của hạt\r\ngiống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n- Diện tích: Tối\r\nthiểu 1.000m2 /giống/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không\r\nvượt quá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Phương pháp khảo\r\nnghiệm sản xuất: bố trí ngẫu nhiên, không nhắc lại và có giống đối chứng.
\r\n\r\n- Giống đối chứng:\r\nNhư quy định ở mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTheo\r\nkhung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Yêu cầu về\r\nđất trồng
\r\n\r\nĐất làm thí nghiệm\r\nphải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phằng, sạch cỏ dại,\r\nđảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng và chủ động\r\ntưới tiêu.
\r\n\r\n3.3.1.3. Kỹ thuật\r\ngieo, khoảng cách, mật độ
\r\n\r\nGieo hạt thực hiện\r\ntheo một trong hai phương pháp sau:
\r\n\r\n- Gieo thẳng: Mỗi hốc\r\ngieo 2 hạt, sâu từ 3 đến 4 cm. Khi ngô 3-4 lá tiến hành tỉa lần 1, đến 5-6 lá\r\ntỉa lần 2, chỉ để lại mỗi hốc 1 cây.
\r\n\r\n- Gieo ngô bầu: Theo\r\nPhụ lục C.
\r\n\r\nNếu đất có kiến sử\r\ndụng thuốc hoá học trộn với đất bột rải đều xuống rãnh. Khi ngô mọc mầm, nếu\r\ngặp mưa phùn và xuất hiện sâu keo, sâu xám phá hoại thì sử dụng thuốc bảo vệ\r\nthực vật theo hướng dẫn.
\r\n\r\n- Mật độ, khoảng cách\r\ngieo trồng ngô theo quy định ở Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 – Khoảng cách\r\nvà mật độ gieo trồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nhóm giống \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n | \r\n \r\n Số cây/ô \r\n | \r\n \r\n Mật độ (cây/ha) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngô tẻ \r\n | \r\n |||
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Chín sớm và trung bình \r\n | \r\n \r\n 70 cm x 25 cm \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 57.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Chín muộn \r\n | \r\n \r\n 70 cm x 28 cm \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 51.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngô nếp, ngô ngọt \r\n | \r\n \r\n 70 cm x 25 cm \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 57.000 \r\n | \r\n
3.3.1.4. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân chuồng\r\ntừ 8 đến 10 tấn/ha hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương.
\r\n\r\n- Lượng phân vô cơ sử\r\ndụng tùy theo nhóm giống và điều kiện đất đai của điểm khảo nghiệm (Bảng 4).
\r\n\r\nBảng 4 – Liều lượng\r\nphân bón vô cơ
\r\n\r\n\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Lượng phân\r\n bón (kg/ha) \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Ngô nếp,\r\n ngô ngọt \r\n | \r\n \r\n Ngô tẻ \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Nhóm chín sớm và\r\n trung bình \r\n | \r\n \r\n Nhóm chín muộn \r\n | \r\n |||||||||
\r\n N \r\n | \r\n \r\n P2O5\r\n \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n P2O5\r\n \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n P2O5\r\n \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n ||
\r\n Đất phù sa \r\n | \r\n \r\n Phù sa được bồi hàng năm \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 50-60 \r\n | \r\n \r\n 140-150 \r\n | \r\n \r\n 70-80 \r\n | \r\n \r\n 70-80 \r\n | \r\n \r\n 160-170 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n
\r\n Phù sa không được bồi hàng năm \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 70-80 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 150-160 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 170-180 \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n Đất xám, đất cát \r\n | \r\n \r\n Đất xám, xám bạc màu, cát ven biển \r\n | \r\n \r\n 130-140 \r\n | \r\n \r\n 70-80 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 150-170 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 180-200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100-110 \r\n | \r\n
\r\n Đất đỏ vàng \r\n | \r\n \r\n Phát triển trên Bazan \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 140-150 \r\n | \r\n \r\n 70-80 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 160-170 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n
\r\n Phát triển trên các đá mẹ \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 70-80 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 150-160 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 170-180 \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n
- Bón\r\nlót: Toàn bộ phân hữu cơ và phân lân + 1/4 lượng đạm
\r\n\r\n- Bón thúc lần 1: \r\nKhi ngô 4 - 5 lá: 1/4 lượng đạm + 1/2 lượng kali
\r\n\r\n- Bón thúc lần 2: \r\nKhi ngô 8 - 9 lá: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali
\r\n\r\n3.3.1.5. Chăm sóc
\r\n\r\n- Khi ngô từ 4 đến 5\r\nlá: Xới vun, bón thúc lần 1 và vun nhẹ quanh gốc
\r\n\r\n- Khi ngô từ 8 đến 9\r\nlá: Xới vun, bón thúc lần 2 và vun cao chống đổ
\r\n\r\n3.3.1.6. Tưới tiêu
\r\n\r\nĐảm bảo đủ độ ẩm đất\r\ncho ngô trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển, đặc biệt chú ý vào các\r\nthời kỳ ngô 6-7 lá, xoắn nõn, trổ cờ, chín sữa. Sau khi tưới nước hoặc sau mưa\r\nphải thoát hết nước đọng trong ruộng ngô.
\r\n\r\n3.3.1.7. Phòng trừ\r\nsâu bệnh\r\n
\r\n\r\nPhòng trừ sâu bệnh và\r\nsử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí\r\nnghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
\r\n\r\n3.3.1.8. Thu hoạch
\r\n\r\nKhi ngô chín (chân\r\nhạt có vết đen hoặc khoảng 75% số cây có lá bi khô) chọn ngày nắng ráo để thu\r\nhoạch.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ\r\nthuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở\r\nMục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh\r\ngiá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.4.1.1. Chọn cây\r\ntheo dõi
\r\n\r\nCây theo dõi được xác\r\nđịnh khi ngô có từ 6 đến 7 lá. Theo dõi 10 cây/ô ở mỗi lần nhắc lại, theo dõi ở\r\nhàng thứ 2 và hàng thứ 3 của ô; mỗi hàng chọn 5 cây liên tiếp nhau từ cây thứ 5\r\nđến cây thứ 9 tính từ đầu hàng ngô. Tổng số cây theo dõi 30 cây/giống (3 lần\r\nnhắc lại).
\r\n\r\n3.4.1.2. Phương pháp\r\nđánh giá
\r\n\r\n- Tất cả các quan sát\r\nvà đánh giá đều thực hiện ở 2 hàng giữa của ô.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu về giá\r\ntrị canh tác và sử dụng của giống ngô mới được theo dõi, đánh giá như quy định\r\nở Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTheo dõi, đánh giá\r\ncác chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n- Thời gian sinh\r\ntrưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín (có khoảng 75% số cây có lá bi ở phía\r\nngoài đã khô hoặc chân hạt có chấm đen);
\r\n\r\n- Năng suất hạt khô\r\n(tạ/ha): Cân khối lượng hạt khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra\r\nnăng suất tạ/ha;
\r\n\r\n- Đặc điểm giống:\r\nNhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều\r\nkiện địa phương nơi khảo nghiệm;
\r\n\r\n- Ý kiến của người\r\nkhảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm: Theo\r\nPhụ lục D, E của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống\r\nngô để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh\r\ngiống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày\r\n27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về\r\ncông nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu\r\ncầu quản lý giống ngô, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.\r\n
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp\r\ncác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự\r\nthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HOÀ XÃ\r\nHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập –Tự do – Hạnh phúc
\r\n-------------------------------
............. ,\r\nngày tháng năm
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU\r\nGIỐNG NGÔ
\r\n\r\nKính gửi: ………………………………….
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
\r\n\r\nĐịa chỉ :
\r\n\r\nĐiện thoại : Fax : \r\n Email :
\r\n\r\n2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm :
\r\n\r\nVụ Khảo nghiệm: Năm:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hình thức khảo\r\n nghiệma \r\n | \r\n \r\n Số điểm khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Địa điểm và diện\r\n tích khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: (a) Khảo nghiệm cơ bản, Khảo\r\n nghiệm sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại diện tổ chức,\r\n cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên đăng ký chính\r\nthức:
\r\n\r\n- Tên gốc nếu là giống\r\nnhập nội:
\r\n\r\n- Tên gọi khác nếu có:
\r\n\r\n2.\r\nNguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1.\r\nChọn tao trong nước
\r\n\r\n-\r\nNguồn\r\ngốc (vật liệu chọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai …):
\r\n\r\n-\r\nPhương\r\npháp chọn tạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\nXuất\r\nxứ Thời gian nhập nội
\r\n\r\n3. Đặc điểm chính của\r\ngiống
\r\n\r\n-\r\nTGST(ngày),\r\nVụ xuân : Vụ đông:
\r\n\r\n-\r\nCao\r\ncây kể cả cờ (cm) : Chiều cao đóng\r\nbắp (cm) :
\r\n\r\n-\r\nDạng\r\nhạt: Mầu sắc\r\nhạt :
\r\n\r\n-\r\nNăng\r\nsuất trung bình (tạ/ha):
\r\n\r\nNăng suất cao nhất (tạ/ha):
\r\n\r\n-\r\nKhả\r\nnăng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, ...):
\r\n\r\n4. Thời vụ gieo trồng\r\nvà giống đối chứng
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nxuân: Đối chứng :
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nhè thu: Đối chứng :
\r\n\r\n-\r\nVụ\r\nđông: Đối chứng:
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật\r\nkhác (nếu có):
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...............,\r\n Ngày.......... tháng.......... năm........... \r\nTổ\r\n chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(Ký tên,\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Nguyên\r\nliệu làm bầu
\r\n\r\n- Đất bùn.
\r\n\r\n- Phân\r\nchuồng ủ hoai có bổ sung phân lân (cứ 100 kg phân chuồng ủ với 3 kg lân nung\r\nchảy).
\r\n\r\n2. Cách\r\nlàm bầu
\r\n\r\n- Trộn đều\r\nnguyên liệu theo tỉ lệ khối lượng đất/phân là 5:1.
\r\n\r\n- Dàn đều\r\nnguyên liệu dày 5cm trên nền đất cứng, phẳng, sạch cỏ hoặc trên sân gạch đã\r\nđược rải một lớp trấu hoặc cát mỏng.
\r\n\r\n- Khi\r\nnguyên liệu đã se mặt, cắt rời thành từng bầu với kích thước: dài x rộng là 5cm\r\nx 5cm.
\r\n\r\n3. Gieo\r\nhạt và chăm sóc
\r\n\r\n- Ngâm hạt\r\ngiống trong nước sạch từ 4 đến 5 giờ, sau đó rửa sạch nước chua, ủ nứt nanh,\r\ngieo 1 hạt vào giữa bầu với độ sâu khoảng 1cm, sau đó phủ một lớp đất bột mỏng\r\nlên mặt bầu.
\r\n\r\n- Thường\r\nxuyên tưới nhẹ để giữ độ ẩm bầu khoảng từ 75 đến 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n4. Yêu cầu\r\nbầu ngô trước khi trồng
\r\n\r\n- Cây ngô\r\ncó từ 2 đến 2,5 lá thật
\r\n\r\n- Cây sinh\r\ntrưởng tốt, gốc to, lá xanh, rễ phát triển bình thường
\r\n\r\n- Cây sạch\r\nsâu bệnh
\r\n\r\nChú ý:\r\nThời gian lưu bầu không quá 10 ngày
\r\n\r\n\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Thông\r\ntin chung
\r\n\r\n- Vụ, năm\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên điểm\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n- Cơ sở\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n- Cán bộ\r\nthực hiện: Email… ĐT
\r\n\r\n2. Vật\r\nliệu khảo nghiệm
\r\n\r\n- Số giống\r\ntham gia khảo nghiệm
\r\n\r\n- Giống\r\nđối chứng
\r\n\r\n3. Phương\r\npháp khảo nghiệm
\r\n\r\n- Kiểu bố\r\ntrí thí nghiệm:
\r\n\r\n- Số lần\r\nnhắc lại:
\r\n\r\n- Diện\r\ntích ô khảo nghiệm:…. m2
\r\n\r\n4. Đặc\r\nđiểm đất đai (số liệu phân tích đất đai nếu có)
\r\n\r\n- Loại\r\nđất:
\r\n\r\n- Cơ cấu\r\ncây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n5. Thời\r\ngian khảo nghiệm
\r\n\r\n- Ngày\r\ngieo
\r\n\r\n- Ngày\r\nchín
\r\n\r\n6. Các\r\nbiện pháp kỹ thuật đã áp dụng
\r\n\r\n- Mật độ,\r\nkhoảng cách trồng
\r\n\r\n- Lượng\r\nphân bón và cách bón
\r\n\r\n- Chăm sóc
\r\n\r\n- Tưới\r\nnước
\r\n\r\n- Phòng\r\ntrừ sâu bệnh (các loại thuốc đã sử dụng)
\r\n\r\n7. Tóm tắt\r\ntình hình thời tiết khí hậu đối với ngô thí nghiệm (Số liệu thời tiết\r\nkhí hậu ở trạm khí tượng thuỷ văn gần nhất).
\r\n\r\n8. Số liệu\r\nkết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào các Bảng 1, 2, 3,\r\n4, 5 và 6 dưới đây).
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nĐặc điểm sinh trưởng phát triển
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Số ngày từ gieo đến \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây \r\n(cm) \r\n | \r\n \r\n Chiều cao đóng bắp\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n Độ đồng đều \r\n | \r\n \r\n Độ che kín bắp\r\n (điểm) \r\n | \r\n |
\r\n 50% cây phun râu \r\n | \r\n \r\n Chín (TGST) \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2 - Mức độ nhiễm\r\nsâu bệnh và khả năng chống chịu điều kiện bất thuận
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Sâu (điểm) \r\n | \r\n \r\n Bệnh \r\n | \r\n \r\n Khả năng chống chịu\r\n (điểm) \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đục thân \r\n | \r\n \r\n Đục bắp \r\n | \r\n \r\n Rệp cờ \r\n | \r\n \r\n Thối khô thân (%) \r\n | \r\n \r\n Đốm lá nhỏ \r\n(điểm) \r\n | \r\n \r\n Đốm lá lớn \r\n | \r\n \r\n Khô vằn (%) \r\n\r\n | \r\n \r\n Thối hạt \r\n | \r\n \r\n Khảm lá \r\n | \r\n \r\n Đổ rễ \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Gãy thân (%) \r\n | \r\n \r\n Hạn \r\n | \r\n \r\n Rét \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3 - Các yếu tố\r\ncấu thành năng suất của các các giống ngô
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Số bắp/ cây \r\n | \r\n \r\n Chiều dài bắp (cm) \r\n | \r\n \r\n Đường kính bắp (cm) \r\n | \r\n \r\n Số hàng hạt bắp \r\n | \r\n \r\n Số hạt/hàng \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hạt/ bắp (%) \r\n | \r\n \r\n P. 1000 hạt (g) \r\n | \r\n \r\n Dạng hạt \r\n | \r\n \r\n Mầu sắc hạt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 - Năng suất\r\ncủa các giống ngô
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Số cây thu hoạch/ô \r\n | \r\n \r\n Số bắp/ô \r\n | \r\n \r\n Khối lượng bắp\r\n tươi/ô (kg/ô) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng hạt\r\n khô/ô (kg/ô) \r\n | \r\n \r\n NS TB \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n \r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n \r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n \r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n \r\n (tạ/ha) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 5 - Chất lượng\r\nthử nếm (đối với các giống ngô nếp)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu đánh\r\n giá (điểm) \r\n | \r\n |||
\r\n Độ dẻo \r\n | \r\n \r\n Hương thơm \r\n | \r\n \r\n Vị đậm \r\n | \r\n \r\n Độ ngọt \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Nhận\r\nxét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm (Sơ bộ xếp\r\nloại từ tốt đến xấu theo từng nhóm giống)
\r\n\r\n10. Kết\r\nluận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết\r\nluận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác nhận\r\n của cơ sở \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng Năm \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG NGÔ
\r\n\r\n1.\r\nVụ: Năm:
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n3. Tên người khảo\r\nnghiệm: Email: \r\nĐT:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n5. Giống đối chứng:
\r\n\r\n6. Ngày gieo: Ngày\r\nthu hoạch:
\r\n\r\n7. Diện tích khảo\r\nnghiệm (m2):
\r\n\r\n8. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n9. Mật độ trồng:
\r\n\r\n10. Phân bón: Số lượng và\r\nchủng loại phân bón sử dụng
\r\n\r\n11. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất (tạ/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung \r\n(Sinh trưởng, sâu\r\n bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm). \r\n | \r\n \r\n Ý kiến của người SX \r\n(có hoặc không chấp\r\n nhận giống mới-Lý do) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Kết luận và đề\r\nnghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác nhận\r\n của cơ sở \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng Năm \r\nCán bộ\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-56:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-56:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-56:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-56:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 56:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-56:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-56:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-56:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-56:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-07-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |