QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CÀ CHUA
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Tomato varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-63 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 219-95 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn\r\nkỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của\r\nChính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-63 : 2011/BNNPTNT do Viện nghiên\r\ncứu rau quả biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm\r\n2011.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm\r\ngiá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của giống cà chua mới\r\nthuộc loài Lycopersicon esculentum (M.).
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\ncho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống cà\r\nchua mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống\r\nkhảo nghiệm: Là giống cà chua mới được đăng ký khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nlà giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2 Các\r\ntừ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value of\r\nCultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác\r\nđịnh giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua mới phải theo dõi, đánh giá\r\ncác chỉ tiêu ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính/Điểm \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh\r\n giá \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểu hình sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 2 \r\n\r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn: Cây ra hoa rộ,\r\n thân chính ngừng sinh trưởng \r\nBán hữu hạn: Trung gian giữa\r\n hữu hạn và vô hạn \r\nVô hạn: Cây ra hoa, thân\r\n chính vẫn tiếp tục sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của\r\n các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu\r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n \r\n | \r\n \r\n Màu vai quả \r\n | \r\n \r\n Trước khi quả chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n Quan sát quả trước khi chín, chùm quả 2 đến\r\n chùm quả 3 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày thu quả đợt 1 \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả\r\n chín có thể thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày thu hết quả thương phẩm \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n \r\n | \r\n \r\n Màu quả chín \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\nHồng \r\nVàng \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n Quan sát khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2\r\n đến chùm quả 3 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n \r\n | \r\n \r\n Dạng quả theo mặt cắt dọc \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n
7 \r\n
| \r\n \r\n Dẹt: dưới 0,6 \r\nTròn dẹt: 0,6 đến dưới 0,9 \r\nTròn: 0,9 đến 1,1 \r\nTròn dài: trên 1,1 đến 1,3 \r\nDài: trên 1,3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát mặt cắt đi qua đỉnh và đáy quả, chùm\r\n quả 2 đến chùm quả 3. Đo và tính tỷ lệ chiều cao/đường kính của quả \r\nSố quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ cứng của quả \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Mềm \r\nTrung bình \r\nCứng \r\n | \r\n \r\n Dùng tay nắn khi quả\r\n chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả nứt \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát quả chín hoàn toàn, tính tỷ lệ quả\r\n bị nứt \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Đường kính quả \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo đường kính mặt cắt ngang phần lớn nhất\r\n của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3. Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Độ dày thịt quả \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt tại phần\r\n lớn nhất của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3. Số quả mẫu: 10/lần\r\n nhắc \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n Số quả /cây \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số quả của các lần thu trên cây. Số\r\n cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Khối lượng quả/cây \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng khối lượng quả thu trên cây. \r\nSố cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n Năng suất \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n kg/ô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng khối lượng quả đến kết thúc thu hoạch,\r\n (lấy 1 chữ số sau dấu phẩy) \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n Bệnh mốc sương (Phytopthora infestans\r\n Debary) \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 60 và\r\n 90 ngày \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n\r\n 5 \r\n\r\n 7 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Không bệnh \r\nCó dưới 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh \r\nCó 20% đến 50% diện tích thân lá nhiễm bệnh \r\nCó trên 50% đến 75% diện tích thân lá\r\n nhiễm bệnh \r\nCó trên 75% đến 100% diện tích thân lá\r\n nhiễm bệnh \r\n | \r\n \r\n Quan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n Bệnh vi rút \r\n | \r\n \r\n Từ trồng đến thu \r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n % cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ\r\n % cây bệnh \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo xanh vi\r\n khuẩn Ralstonia solanacerum Smith \r\n | \r\n \r\n Từ trồng đến thu \r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n % cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số cây có triệu chứng bệnh, \r\ntính tỷ lệ % cây bệnh \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Sâu xanh đục quả Heliothis armigera\r\n Hiibner \r\n | \r\n \r\n Đậu quả đến thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n % quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đếm số quả bị hại, tính tỷ lệ % quả bị hại \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Chất lượng quả sau thu hoạch: \r\n- Độ Brix \r\n- Hàm lượng chất khô \r\n- Hàm lượng đường tổng số \r\n- Hàm lượng vitamin C \r\n- Hàm lượng a xít \r\n | \r\n \r\n Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n % \r\n% \r\n\r\n % chất khô \r\n\r\n mg/100g \r\n\r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân tích một lần trong quá trình khảo\r\n nghiệm. Phân tích sau khi thu mẫu không quá 3 ngày; chùm quả 2 đến chùm quả\r\n 3; theo phương pháp của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ đinh. \r\n | \r\n
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\nTiến hành 3 vụ, trường hợp\r\nchỉ đề\r\nnghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với\r\nkhảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống ớt có\r\ntriển vọng.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí thí\r\nnghiệm
\r\n\r\nTheo kiểu khối ngẫu\r\nnhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 15m2 kể\r\ncả rãnh luống (10m x 1,5m). Khoảng cách giữa các lần nhắc là 20cm. Xung quanh\r\nkhu thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.
\r\n\r\n3.2.1.2. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Thời gian gửi\r\ngiống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký\r\nkhảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” tại Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n- Khối lượng hạt\r\ngiống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu: Vụ đầu là 30g/giống, các vụ sau\r\n15g/ giống.
\r\n\r\n-\r\nChất lượng hạt giống: Tối thiểu phải có tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70%, độ ẩm\r\nkhông lớn hơn 8,0%. Giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức\r\nnào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n-\r\nGiống khảo nghiệm được phân 2 nhóm theo đặc tính sinh trưởng (nhóm hữu hạn và\r\nbán hữu hạn; nhóm vô hạn), theo sự thích nghi mùa vụ (Đông Xuân, Xuân Hè...).\r\nGiống có yêu cầu đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\n3.2.1.3. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm\r\nlựa chọn.
\r\n\r\nChất lượng của hạt\r\ngiống phải tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n- Diện tích: Tối\r\nthiểu 1.000m2 /giống/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không\r\nvượt quá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Phương pháp khảo\r\nnghiệm sản xuất: bố trí ngẫu nhiên, không nhắc lại và có giống đối chứng.
\r\n\r\n- Giống đối chứng:\r\nNhư quy định ở Mục 3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTuỳ theo vụ gieo\r\ntrồng, áp dụng khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2.\r\nKỹ thuật gieo ươm cây giống
\r\n\r\nViệc\r\ngieo ươm cây giống cà chua được thực hiện bằng một trong hai phương pháp sau\r\nđây:
\r\n\r\n-\r\nGieo hạt trên khay xốp hoặc khay nhựa, kích thước 40cm x 60cm, mỗi khay có từ\r\n40 đến 50 lỗ. Giá thể gồm đất phù sa, than bùn hoặc mùn mục và phân chuồng ủ\r\nhoai theo tỷ lệ 2:2:1. Các thành phần giá thể được trộn đều, xay nhỏ và lấp đầy\r\nmiệng lỗ. Mỗi lỗ gieo 1 hạt.
\r\n\r\n-\r\nGieo hạt trong vườn ươm, bề mặt luống gieo rộng 60 đến 70 cm, cao 20cm đến 25\r\ncm và rãnh rộng 25 cm đến 30 cm. Đất bề mặt luống được đập nhỏ, trộn lẫn với\r\nphân hữu cơ hoai mục và san phẳng. Lượng hạt gieo 1g/m2. Phủ đất bột\r\nvừa kín hạt, bề mặt luống phủ một ít trấu hoặc rơm rạ ngắn. Giữ ẩm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\nTrồng\r\nra ruộng khi cây con có từ 5 đến 6 lá thật.
\r\n\r\n3.3.1.3. Yêu cầu về đất trồng
\r\n\r\n- Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng\r\nsinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\n- Đất phải được cày sâu, bừa kỹ, sạch cỏ dại.\r\nLên luống rộng 1,5m kể cả rãnh, cao 20 cm đến 25cm. Đất làm thí nghiệm vụ trước\r\nkhông trồng các cây trồng thuộc họ cà (Solanaceae).
\r\n\r\n3.3.1.4. Mật độ,\r\nkhoảng cách trồng
\r\n\r\n- Trồng hàng đôi trên\r\nluống, phân nhóm theo đặc tính sinh trưởng như sau:
\r\n\r\n+ Giống hữu hạn và\r\nbán hữu hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng từ 60cm đến 65cm, cây cách cây 40cm. Mỗi ô\r\nthí nghiệm trồng 50 cây, mật độ khoảng 3,3 vạn cây/ha.
\r\n\r\n+ Giống vô hạn:\r\nKhoảng cách giữa 2 hàng từ 65 cm đến 70cm, cây cách cây 50cm. Mỗi ô thí nghiệm\r\ntrồng 40 cây, mật độ khoảng 2,67 vạn cây/ha.
\r\n\r\n2.3.1.5. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng từ 15\r\nđến 20 tấn hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương; từ 100 đến\r\n120kg N, từ 100 đến 120kg P2O5 và từ 120 đến\r\n140kg K2O.
\r\n\r\n-\r\nCách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ + toàn bộ phân lân + 1/3 phân đạm + 1/3\r\nkaly. Lượng đạm và kaly còn lại chia đều bón thúc vào 3 lần xới vun.
\r\n\r\n3.3.1.6. Xới vun,\r\nchăm sóc
\r\n\r\n- Xới vun kết hợp bón thúc 3 lần như sau:
\r\n\r\n+ Lần 1: Sau trồng 25\r\nđến 30 ngày (ra lứa hoa đầu)
\r\n\r\n+ Lần 2: Sau trồng 50\r\nđến 60 ngày (thu lứa quả đầu)
\r\n\r\n+ Lần 3: Sau trồng 70\r\nđến 80 ngày
\r\n\r\n- Tỉa cành: Đối với\r\ngiống vô hạn tỉa bỏ cành phụ, để lại 2 thân chính.
\r\n\r\n- Cắm giàn, buộc cây:\r\nGiàn cắm kiểu chữ A sau xới vun lần 1, buộc cây lên giàn bằng dây mềm.
\r\n\r\n3.3.1.7. Tưới nước
\r\n\r\nTưới theo rãnh hoặc\r\nmặt luống. Giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng 70 đến 75% độ ẩm tối đa đồng\r\nruộng.
\r\n\r\n3.3.1.8. Phòng trừ\r\nsâu bệnh hại
\r\n\r\nTheo dõi phát hiện và\r\nphòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí\r\nnghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vât).
\r\n\r\n3.3.1.9. Thu hoạch
\r\n\r\nThu hoạch khi quả bắt đầu chín (quả chuyển\r\nmàu). Số lần thu căn cứ vào đặc điểm chín của giống.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp\r\ndụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo\r\nnghiệm cơ bản ở Mục 3.2.1 Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp\r\nđánh giá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\n3.4.1.1. Các chỉ tiêu\r\nđược theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về\r\ntính chống chịu của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận\r\n(hạn, úng, nóng …) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện\r\nnhân tạo.
\r\n\r\n3.4.1.2. Phương pháp\r\nđánh giá bằng mắt được thực hiện qua quan sát ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc\r\ncác bộ phận của cây và cho điểm. Các chỉ tiêu phải định lượng được đo đếm trên\r\ncây mẫu hoặc toàn ô thí nghiệm. Cây mẫu được lấy ngẫu nhiên. Các chỉ tiêu được\r\ntheo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây cà chua (Bảng 1).
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nTheo dõi, đánh giá\r\ncác chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n- Thời gian sinh\r\ntrưởng (ngày): Tính số ngày từ mọc đến kết thúc thu quả thương phẩm.
\r\n\r\n-\r\nNăng suất (tấn/ha): Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm, sau đó\r\nquy ra năng suất tấn/ha.
\r\n\r\n-\r\nĐặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả\r\nnăng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Đánh giá chung: Có\r\nhoặc không chấp nhận giống mới, lý do.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm: Theo\r\nmẫu tại Phụ lục C, D của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống\r\ncà chua để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp\r\nlệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN\r\nngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nvề công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt\r\ncó trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào\r\nyêu cầu quản lý giống cà chua, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường\r\nhợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có\r\nsự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\nCỘNG HÒA XÃ\r\nHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
\r\n----------------------------
......................\r\n, ngày tháng năm 201
\r\n\r\nĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU\r\nGIỐNG CÀ CHUA
\r\n\r\nKính gửi: (tên cơ sở\r\nkhảo nghiệm)
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên tổ chức, cá\r\nnhân đăng ký:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại: Fax:
\r\n\r\nEmail:
\r\n\r\n2. Nội dung đăng ký\r\nkhảo nghiệm:
\r\n\r\nVụ khảo nghiệm: Năm:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hình thức khảo\r\n nghiệm* \r\n | \r\n \r\n Số điểm khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Địa điểm và diện\r\n tích khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chú thích* Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại điện tổ chức,\r\n cá nhân đăng ký khảo nghiệm \r\n(ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục B
\r\n\r\nTỜ KHAI KỸ THUẬT
\r\n\r\n1. Tên giống đăng ký\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên đăng ký chính\r\nthức:
\r\n\r\n- Tên gốc nếu là\r\ngiống nhập nội:
\r\n\r\n- Tên gọi khác nếu\r\ncó:
\r\n\r\n2. Nguồn gốc và\r\nphương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1. Chọn tạo trong\r\nnước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu\r\ntạo giống, bố mẹ nếu là giống lai):
\r\n\r\n- Phương pháp chọn\r\ntạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\n- Từ:
\r\n\r\n- Thời gian nhập nội:\r\n
\r\n\r\n3. Đặc điểm chính của\r\ngiống
\r\n\r\n- TGST: -\r\nKiểu hình sinh trưởng:
\r\n\r\n- Màu quả chín: -\r\nDạng quả theo mặt cắt dọc:
\r\n\r\n- Năng suất: -\r\nKhối lượng quả trung bình:
\r\n\r\n- Khả năng chống\r\nchịu:
\r\n\r\n- Độ Brix:
\r\n\r\n4. Thời vụ gieo trồng\r\nvà giống đối chứng
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật\r\nkhác (nếu có)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổ chức/ cá nhân\r\n đăng ký khảo nghiệm \r\n(ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục C
\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
\r\n\r\n1. Vụ: \r\nNăm
\r\n\r\n2. Địa điểm:
\r\n\r\n3. Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\n4. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\n5. Tên giống khảo nghiệm:
6. Số giống và tên\r\ngiống đối chứng
\r\n\r\n7. Diện tích ô thí\r\nnghiệm: \r\nm2, kích thước ô: m x m
\r\n\r\n8. Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n9. Ngày\r\ngieo: Ngày mọc: Ngày thu\r\nhoạch:
\r\n\r\n10. Mật độ, khoảng\r\ncách:
\r\n\r\n11. Đất thí nghiệm:
\r\n\r\n- Loại đất:
\r\n\r\n- Cơ cấu cây trồng và\r\ncây trồng trước:
\r\n\r\n12. Lượng phân bón\r\ncho 1 ha:\r\nsố lượng và chủng loại phân bón sử dụng
\r\n\r\n13. Tóm tắt ảnh hưởng\r\ncủa thời tiết khí hậu\r\nđối với cà chua thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n14. Tóm tắt tình hình\r\nsâu bệnh hại chính:\r\nTên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
\r\n\r\n15. Số liệu kết quả\r\nkhảo nghiệm\r\n(ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng theo dõi chỉ tiêu khảo nghiệm dưới đây).
\r\n\r\n16. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm\r\nchính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
17. Kết luận và đề\r\nnghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ sở khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n ............., ngày......\r\n tháng..... năm.......... \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng theo dõi các chỉ\r\ntiêu khảo nghiệm
\r\n\r\nVụ: ....................... Nhóm giống:\r\n.........................
\r\n\r\nĐiểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu theo dõi \r\n | \r\n \r\n Giống \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Kiểu hình sinh trưởng: \r\n- Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng\r\n của cây \r\n- Điểm : 1, 2, 3 \r\n- Giai đoạn: Ra hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Ngày ra hoa: \r\n- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa\r\n đầu \r\n- Giai đonạ: Ra hoa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Màu vai quả \r\n- Quan sát vai quả \r\n \r\n- Điểm: 1, 9 \r\n- Giai đoạn: trước\r\n khi chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Ngày thu quả đợt\r\n 1: \r\n- Ngày có khoảng\r\n 50% số cây trên ô có quả chín có thể thu hoạch. \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Ngày kết thúc thu hoạch: \r\n- Ngày thu hết quả thương phẩm. \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Màu quả chín: \r\n- Quan sát khi quả chín hoàn toàn, chùm quả\r\n 2 đến chùm quả 3 \r\n- Điểm: 1, 2, 3, 4 \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. Dạng quả theo mặt cắt dọc: \r\n- Quan sát mặt cắt đi qua đỉnh và đáy quả,\r\n chùm quả 2 đến chùm quả 3 \r\n- Điểm: 1,3,5,7,9 \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Độ cứng của quả: \r\n- Dùng tay nắn khi quả chín hoàn toàn, chùm\r\n quả 2 đến chùm quả 3 \r\n- Điểm: 3, 5 ,7 \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9. Tỷ lệ quả nứt (%): \r\n- Quan sát quả chín hoàn toàn, tính tỷ lệ\r\n quả bị nứt - Giai đoạn : Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10. Đường kính quả (cm): \r\n- Đo đường kính mặt cắt ngang phần lớn nhất\r\n của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3 \r\n- Giai đoạn : Quả chín \r\n- Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. Độ dày thịt quả (mm): \r\n- Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt tại\r\n phần lớn nhất của quả , chùm quả 2 đến chùm quả 3 \r\n- Giai đoạn Quả chín \r\n- Số quả mẫu: 10/lần nhắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. Số quả /cây: \r\n- Tổng số quả các lần thu trên cây \r\n- Số cây mẫu: 5/lần nhắc \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13. Khối lượng quả/cây (kg): \r\n- Tổng khối lượng quả thu trên cây \r\n \r\n- Giai đoạn: Quả chín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14. Năng suất (kg/ô): \r\nTổng khối lượng quả đến kết thúc thu hoạch,\r\n lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. Tính riêng cho từng lần nhắc lại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 15. Bệnh mốc sương(Phytopthora infestans\r\n Debary) \r\nQuan sát mức độ nhiễm bệnh trên thân lá \r\n- Điểm: 1, 3, 5, 7, 9 \r\n- Giai đoạn: 30, 60 và 90 ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16. Bệnh vi rút (%): \r\n- Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ\r\n lệ % cây bệnh \r\n- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17. Bệnh héo xanh\r\n vi khuẩn % (Ralstonia solanacerum Smith): \r\n- Đếm số cây có\r\n triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh \r\n- Giai đoạn: Từ\r\n trồng đến thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18. Sâu xanh đục\r\n quả % (Heliothis armigera Hiibner): \r\n- Đếm số quả bị\r\n hại, tính tỷ lệ % quả bị hại \r\n- Giai đoạn: Đậu quả\r\n đến thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19. Chất lượng quả\r\n sau thu hoạch: \r\nPhân tích sau khi\r\n thu mẫu không quá 3 ngày. Chùm quả 2 đến chùm quả 3. Chỉ tiêu: \r\n- Độ Brix \r\n- Hàm lượng\r\n chất khô \r\n- Hàm lượng\r\n đường tổng số \r\n- Hàm lượng\r\n vitamin C \r\n- Hàm lượng\r\n a xít \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục D
\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
\r\n\r\n1.\r\nVụ: Năm:
\r\n\r\n2. Địa điểm\r\nkhảo nghiệm:
\r\n\r\n3. Tên người\r\nsản xuất:
\r\n\r\n4. Tên giống\r\nkhảo nghiệm:
\r\n\r\n5. Giống đối\r\nchứng:
\r\n\r\n6. Ngày\r\ngieo: Ngày thu hoạch:
\r\n\r\n7. Diện tích\r\nkhảo nghiệm (m2):
\r\n\r\n8. Đặc điểm\r\nđất đai:
\r\n\r\n9. Mật độ\r\ntrồng:
\r\n\r\n10. Phân bón:
\r\n\r\n11. Đánh giá\r\nchung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh\r\n trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả\r\n (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung \r\n(Sinh trưởng, sâu\r\n bệnh, khả năng thích ứng của giống khảo nghiệm…). \r\n | \r\n \r\n Đánh giá chung \r\n(có hoặc không chấp\r\n nhận giống mới - Lý do…) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Kết luận và đề\r\nnghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Xác nhận của cơ sở \r\n | \r\n \r\n .............,\r\n ngày.......... tháng ....... năm .......... \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-63:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-63:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-63:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-63:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 63:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-63:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-63:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-63:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-63:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-07-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |