HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1291/QĐ-HĐTĐ | Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); | CHỦ TỊCH |
THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)
1. Văn bản này quy định về quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Bảo đảm tính độc lập, công khai và minh bạch về trình tự, thủ tục hồ sơ, kết quả thẩm định và tuân thủ các quy định về cải cách thủ tục hành chính trong quá trình thẩm định.
1. Tổ chức thẩm định quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định tại Quyết định số 709/QĐ-HĐTĐ ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Lưu trữ hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điều 44 Luật Quy hoạch.
QUY TRÌNH, NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH
Điều 4. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh
a) Tờ trình thẩm định quy hoạch tỉnh;
c) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh;
đ) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch;
g) Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch tỉnh. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tỉnh theo quy định tại mục IX Phụ lục I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
khoản 8 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ.
3. Số lượng hồ sơ trình thẩm định: Đảm bảo đầy đủ số lượng để gửi xin ý kiến Hội đồng thẩm định, chuyên gia phản biện và tư vấn phản biện độc lập (trong trường hợp cần thiết).
1. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh do cơ quan lập quy hoạch tỉnh gửi.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh của Hội đồng thẩm định, nếu cơ quan lập quy hoạch tỉnh không thực hiện việc bổ sung hồ sơ theo yêu cầu thì Hội đồng thẩm định sẽ dừng việc thẩm định. Hội đồng thẩm định sẽ chỉ tổ chức thẩm định quy hoạch tỉnh khi cơ quan lập quy hoạch trình Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh đảm bảo hợp lệ theo quy định tại Điều 4 Văn bản này.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh được xác định là hợp lệ, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, ban hành kế hoạch tổ chức thẩm định quy hoạch.
a) Kết quả rà soát hồ sơ trình thẩm định, bao gồm: thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, tính pháp lý của hồ sơ thẩm định;
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện và sản phẩm đầu ra trong quá trình thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Đề xuất việc tổ chức hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến chuyên gia và tổ chức liên quan về nội dung quy hoạch tỉnh (trong trường hợp cần thiết theo Quyết định của Chủ tịch Hội đồng thẩm định).
d) Phân công trách nhiệm thẩm định nội dung quy hoạch tỉnh.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh được xác định là hợp lệ, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách nhiệm trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định văn bản (kèm theo hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh) gửi xin ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện tham gia ý kiến đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh. Việc xin ý kiến tư vấn phản biện độc lập đối với quy hoạch tỉnh trong quá trình thẩm định được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định được đánh giá theo quy định tại Mục II Chương 2 Văn bản này, trình Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định công tác ký theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-HĐTĐ ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định được xác định là hợp lệ, nếu xét thấy cần thiết, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định việc tổ chức hội thảo, tọa đàm mời các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan tham gia ý kiến đối với nội dung quy hoạch tỉnh.
Điều 8. Triển khai công tác thẩm định
2. Trong quá trình thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét:
b) Mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy định tại Điều 36 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ tham gia phản biện độc lập nội dung quy hoạch tỉnh hoặc phản biện một số nội dung quy hoạch tỉnh (trong trường hợp cần thiết);
Điều 9. Tổ chức phiên họp của Hội đồng thẩm định
Điều 38 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ và các điều 10, 11 và 13 Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Báo cáo thẩm định quy hoạch tỉnh của Hội đồng thẩm định được thực hiện theo quy định tại Điều 33 Luật Quy hoạch. Kết quả thẩm định phải được đánh giá, kết luận về mức độ đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định; các kiến nghị đối với cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh, cơ quan lập quy hoạch tỉnh và cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tỉnh trên cơ sở tổng hợp phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng thẩm định.
khoản 3 Điều 33 Luật Quy hoạch.
1. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách nhiệm:
b) Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định ký văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định (kèm theo hồ sơ quy hoạch tỉnh đã hoàn thiện) tiến hành rà soát hồ sơ quy hoạch tỉnh đã được cơ quan lập quy hoạch tỉnh giải trình, tiếp thu và hoàn thiện theo chức năng, nhiệm vụ quản lý;
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị rà soát hồ sơ quy hoạch tỉnh của Chủ tịch Hội đồng thẩm định, các thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm gửi ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch tỉnh bằng văn bản đến cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp. Sau thời hạn nêu trên nếu thành viên Hội đồng thẩm định không có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm định coi như thành viên Hội đồng thẩm định đã nhất trí với hồ sơ quy hoạch tỉnh do cơ quan lập quy hoạch tỉnh hoàn thiện.
4. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản hồ sơ thẩm định quy hoạch tỉnh, bao gồm: Hồ sơ trình thẩm định; văn bản tham gia ý kiến thẩm định của cơ quan, tổ chức có liên quan đối với hồ sơ trình thẩm định; biên bản phiên họp thẩm định; phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng thẩm định; báo cáo thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định (nếu có); văn bản rà soát hồ sơ quy hoạch tỉnh của thành viên Hội đồng thẩm định; báo cáo rà soát hồ sơ quy hoạch tỉnh của Hội đồng thẩm định và hồ sơ quy hoạch tỉnh đã đóng dấu xác nhận theo quy định.
Điều 12. Thẩm định về sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt
a) Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch;
c) Các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch;
2. Yêu cầu đánh giá:
b) Sự phù hợp giữa nội dung quy hoạch so với yêu cầu về quan điểm, mục tiêu và nội dung được xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt;
d) Sự đáp ứng các yêu cầu về thành phần, số lượng hồ sơ quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
khoản 2, khoản 3 Điều 32 Luật Quy hoạch
a) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu lập quy hoạch tỉnh và xây dựng các nội dung quy hoạch tỉnh;
c) Lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch tỉnh;
2. Yêu cầu đánh giá:
điểm b, điểm c khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch; .
điểm d khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch;
d) Việc tuân thủ quy trình và đối tượng lấy ý kiến quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
Điều 14. Thẩm định nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ
khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch:
khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
- Sự đầy đủ về các nội dung cần thực hiện trong báo cáo quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
- Sự phù hợp của việc bố trí không gian cho các công trình, dự án quan trọng cấp quốc gia, cấp vùng trên địa bàn;
- Tính hợp lý và khả thi trong việc sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện.
khoản 6 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ:
khoản 6 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
- Sự đầy đủ về các nội dung cần thực hiện trong báo cáo quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
- Sự phù hợp với định hướng phát triển đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; việc cập nhật các công trình, dự án quan trọng đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng;
- Sự kết nối, thống nhất với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng;
3. Thẩm định nội dung quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ:
khoản 7 và 8 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
- Sự đầy đủ về các nội dung cần thực hiện trong báo cáo quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Cơ sở hình thành vùng liên huyện trong tỉnh;
- Sự phù hợp về định hướng phát triển đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phòng cháy và chữa cháy của từng vùng liên huyện, từng vùng huyện với phương án phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phòng cháy và chữa cháy của tỉnh.
khoản 9, 10, 11 và 12 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ:
khoản 9, 10, 11 và 12 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
- Sự đầy đủ về các nội dung cần thực hiện trong báo cáo quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
- Sự phù hợp với định hướng phát triển đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; việc cập nhật các công trình, dự án quan trọng, các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, vùng bảo vệ môi trường nghiêm ngặt, vùng cấm khai thác tài nguyên khoáng sản đã được xác định ở quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng;
- Sự phù hợp của các phương án phân vùng môi trường; phân vùng rủi ro thiên tai; phân vùng khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên; phân vùng chức năng nguồn nước, phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh với các quy hoạch ngành quốc gia và điều kiện thực tế địa phương;
5. Thẩm định nội dung “Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện”
- Các tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
- Cân đối nguồn lực của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
b) Yêu cầu đánh giá:
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
- Tính thực tiễn, logic của phương pháp lựa chọn dự án quan trọng cần ưu tiên đầu tư của tỉnh;
- Sự phù hợp về quy mô dự án quan trọng của tỉnh so với quy định tại Luật đầu tư công và Luật đầu tư.
a) Nội dung thẩm định:
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
- Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
- Tính cập nhật, chính xác của các cơ chế, chính sách đã được ban hành;
- Tính đột phá của các giải pháp, cơ chế, chính sách;
Điều 15. Ý kiến thẩm định chung đối với quy hoạch tỉnh
a) Sự phù hợp giũa các nội dung của quy hoạch tỉnh so với Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Độ tin cậy và tính đầy đủ của thông tin, số liệu; tính khoa học và khách quan, tính đồng bộ và thống nhất của thông tin, số liệu, dữ liệu đầu vào để xây dựng các nội dung trong báo cáo quy hoạch tỉnh.
a) Sự đầy đủ về các nội dung cần thực hiện trong báo cáo quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
c) Sự phù hợp của nội dung quy hoạch tỉnh với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và điều kiện thực tế địa phương;
đ) Tính thực tiễn và khả thi của phương án phát triển được lựa chọn.
4. Tính khả thi, hiệu quả của các giải pháp thực hiện quy hoạch.
1. Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được thành lập theo Quyết định số 708/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện Văn bản này.
PHỤ LỤC
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-HĐTĐ | Hà Nội, ngày tháng năm |
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
Quy hoạch tỉnh………………….. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
I. Hồ sơ trình thẩm định
a) Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê quy hoạch tỉnh……………… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch;
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
- Văn bản khác (nếu có).
2. Tính pháp lý của hồ sơ: Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Quy hoạch thì thành phần hồ sơ trên đầy đủ (hoặc còn thiếu) theo quy định để tổ chức thẩm định.
1. Mục đích
b) Tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc thực hiện tiến độ thẩm định theo đúng Kế hoạch đề ra.
a) Xác định các nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện và sản phẩm đầu ra trong quá trình thẩm định quy hoạch tỉnh…………………… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
c) Đề xuất việc tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia và tổ chức liên quan về nội dung quy hoạch tỉnh……………….. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (nếu thấy cần thiết).
TT
Nội dung công việc
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Thời hạn thực hiện
Sản phẩm
1.
2.
3.
(1) ………………..
(3) ………………..
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
III. Phân công trách nhiệm thẩm định nội dung quy hoạch tỉnh
STT
Nội dung cần thẩm định
Trách nhiệm thẩm định
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
IV. Tổ chức thực hiện:
2. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tham mưu giúp Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung công việc theo đúng tiến độ tại Kế hoạch này.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐTĐ; | CHỦ TỊCH |
II. MẪU VĂN BẢN XIN Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐTĐ-QLQH | Hà Nội, ngày tháng năm 202… |
Kính gửi:
Thực hiện Quyết định số 708/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, Quy chế hoạt động Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-HĐTĐ ngày 11 tháng 5 năm 2020, Kế hoạch thẩm định quy hoạch tỉnh... số 709/QĐ-HĐTĐ ngày... tháng... năm 202... của Chủ tịch Hội đồng thẩm định và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh……tại Tờ trình số …../TTr-SKHĐT ngày ..../.. ../202... về việc thẩm định quy hoạch tỉnh……… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Hội đồng thẩm định xin gửi hồ sơ quy hoạch tỉnh .... thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đến Quý Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi tắt là Bộ) và các chuyên gia để nghiên cứu.
2. Đề nghị Quý Bộ cử đại diện tham gia thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh (họ và tên, chức vụ, điện thoại liên hệ) theo quy định tại quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Quyết định số 708/QĐ-BKHĐT ngày 11/5/2020; văn bản cử thành viên tham gia Hội đồng thẩm định xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày ..../…. /202... để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
Thông tin cần trao đổi xin liên hệ với Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (chuyên viên……….. ; điện thoại…………...).
- Như trên;
- Bộ trưởng - Chủ tịch HĐTĐ (để báo cáo);
- Sở KH&ĐT tỉnh……… ;
- Lưu: VT, QLQH……….
KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PHÓ CHỦ TỊCH
III. MẪU VĂN BẢN NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
TÊN CƠ QUAN (BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | Hà Nội, ngày…tháng…năm….. |
Kính gửi: Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
Căn cứ các quy định của pháp luật về quy hoạch và Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về ban hành Quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh……. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; sau khi nghiên cứu hồ sơ quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, (Bộ/Cơ quan ngang Bộ) có ý kiến thẩm định đối với hồ sơ quy hoạch tỉnh………. như sau:
1. Hồ sơ quy hoạch, bao gồm:
II. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỒ SƠ QUY HOẠCH
1. Danh mục hồ sơ: Nhận xét về tính hợp lệ của hồ sơ quy hoạch (theo quy định tại Điều 4 Quy trình và nội dung thẩm định ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định).
3. Kết luận: đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để nhận xét, đánh giá.
1. Nhận xét, đánh giá thẩm định về nội dung quy hoạch theo quy định tại các Điều 12,13,14 và 15 của Quy trình và nội dung thẩm định ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
3. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch (nếu có).
1. Quy hoạch tỉnh……….. đủ Điều kiện (chưa đủ Điều kiện) để tổ chức phiên họp thẩm định.
3. Một số kiến nghị khác (nếu có).
- Như trên; | BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ |
IV. MẪU VĂN BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
TÊN CHUYÊN GIA/ĐƠN VỊ PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm...202.. |
Kính gửi: Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
Căn cứ các quy định của pháp luật về quy hoạch và Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về ban hành quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ QUY HOẠCH
2. Các tài liệu khác có liên quan, bao gồm:
Sau khi nhận được hồ sơ quy hoạch tỉnh………. ; qua xem xét (Chuyên gia/Đơn vị phản biện) đánh giá về hồ sơ như sau:
2. Nhận xét, đánh giá chung về các phần và nội dung các phần trong hồ sơ quy hoạch (nếu có).
III. NHẬN XÉT CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
2. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch (nếu có).
1. Quy hoạch tỉnh……. đủ Điều kiện (chưa đủ Điều kiện) để tổ chức phiên họp thẩm định.
3. Một số kiến nghị khác (nếu có).
- Như trên; | CHUYÊN GIA/ĐƠN VỊ PHẢN BIỆN |
V. MẪU BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm….. |
BÁO CÁO
Nhận xét, đánh giá hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh ………… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
I. TIẾP NHẬN HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
- Tờ trình số ..... /TTr-SKHĐT ngày .../... ./202... của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh .... về việc thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh……… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Báo cáo Quy hoạch tỉnh .... (báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt);
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch tỉnh;
2. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh…….. nêu tại mục 1 đảm bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quy hoạch và điểm a khoản 4 Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
Ngày ..../…. /202..., Hội đồng thẩm định đã gửi công văn số ……./HĐTĐ-QLQH đến các thành viên Hội đồng thẩm định và công văn số ……/HĐTĐ-QLQH đến các chuyên gia phản biện là thành viên Hội đồng kèm theo hồ sơ quy hoạch tỉnh…….. để xin ý kiến trước khi họp thẩm định. Tính đến ngày …./…. /202.., Cơ quan thường trực Hội đồng đã nhận được ý kiến tham gia của ..../.... thành viên Hội đồng và…… ý kiến của Ủy viên phản biện, còn lại.... Bộ (… và….. ) chưa có ý kiến. Các ý kiến tham gia cơ bản đều thống nhất với nội dung quy hoạch, đồng thời đề nghị nghiên cứu bổ sung để hoàn thiện quy hoạch (ý kiến tham gia đầy đủ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ được sao lưu kèm theo).
Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch, Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhận xét, đánh giá về quy hoạch tỉnh……..theo quy định tại các Điều 12,13,14 và 15 của Quy trình và nội dung thẩm định ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định như sau:
2. Về nội dung cụ thể:
a) Sự phù hợp về tên, thời kỳ, phạm vi ranh giới quy hoạch:
- Về phạm vi ranh giới: …………….
c) Sụ phù hợp của số lượng và yêu cầu về nội dung đề xuất được thực hiện so với nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt;
2.2. Thẩm định việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch và việc tích hợp các nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 32 Luật Quy hoạch
a) Sự phối hợp giữa các cơ quan trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu lập quy hoạch tỉnh;
c) Việc tuân thủ quy trình và đối tượng lấy ý kiến quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ: ....
2.3. Việc tích hợp các nội dung quy hoạch do các ngành và địa phương liên quan được phân công thực hiện.
b) Việc đáp ứng yêu cầu về tiếp cận tổng hợp và sự phối hợp đồng bộ trong quá trình lập quy hoạch tỉnh: ……………….
2.4. Thẩm định nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ: …………………
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ: ………………….
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ: ……………..
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ: ………………….
2.4.6. Nội dung “Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch”: ………………….
2.5.1. Sự phù hợp của quy hoạch với Nhiệm vụ lập quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; độ tin cậy và sự đầy đủ của số liệu, dữ liệu: ………………….
2.5.3. Tính hợp lý, khả thi của phương án bố trí các nguồn lực: ………………….
2.5.5. Tính đồng bộ, thống nhất của cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh so với yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch: ………………….
Báo cáo thuyết minh quy hoạch tỉnh…… cơ bản đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ. Cơ quan thường trực Hội đồng kiến nghị Hội đồng thẩm định:
2. Đề nghị cơ quan lập quy hoạch:
- Hoàn thiện dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 37 Luật Quy hoạch trên cơ sở cập nhật những nội dung Hội đồng thẩm định đã yêu cầu chỉnh sửa đối với báo cáo quy hoạch.
Cơ quan thường trực xin trân trọng báo cáo Hội đồng thẩm định./.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐTĐ;
- Thành viên HĐTĐ;
- Sở KH&ĐT tỉnh………. ;
- Lưu QLQH,.
VỤ TRƯỞNG
VI. MẪU GIẤY MỜI HỌP THẨM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GM-HĐTĐ | Hà Nội, ngày tháng năm…. |
GIẤY MỜI
V/v Dự phiên họp thẩm định quy hoạch tỉnh.... thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Kính gửi:………………………………………
1. Chủ trì: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng - Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
- Mời đồng chí Bí thư tỉnh ủy………….. tham dự (nếu có) - theo yêu cầu của Bộ trưởng);
- Thành viên Hội đồng thẩm định: Đại diện các Bộ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Quyết định số 708/QĐ-BKHĐT ngày 11/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban nhân dân tỉnh……….. , Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh………. và các cơ quan, đơn vị liên quan của tỉnh…………….. (UBND tỉnh mời);
3. Thời gian và địa điểm:
- Địa điểm: Trụ sở Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 6B, đường Hoàng Diệu, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (Phòng họp xem trên lịch công tác của Bộ).
- Bộ trưởng - Chủ tịch HĐTĐ; | KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
VII. MẪU BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-HĐTĐ | Hà Nội, ngày tháng năm 202…. |
BIÊN BẢN
Phiên họp Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ….thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH:
2. Các thành viên dự họp thẩm định:
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cử đại diện tham dự phiên họp thẩm định của Hội đồng, gồm…. /… thành viên:
- ………………………………………………………………………………………………………
c) Các thành viên Hội đồng là chuyên gia tham dự phiên họp, gồm:
- ………………………………………………………………………………………………………
3. Đại diện cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
- Ông/bà ……………………………………………………………………………………………
- Ông/bà ……………………………………………………………………………………………
5. Đại biểu mời tham dự phiên họp của Hội đồng thẩm định:
- Ông/bà ……………………………………………………………………………………………
6. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định:
7. Người ghi biên bản:
8. Các ý kiến tham gia góp ý bằng văn bản:
- …./…… Bộ, cơ quan ngang Bộ có ý kiến thẩm định bằng văn bản.
b) Ý kiến phản biện của …./…… Chuyên gia.
1. Ông…………………………….., chức vụ…… tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu tham dự phiên họp; báo cáo trước Hội đồng thẩm định về điều kiện tổ chức phiên họp thẩm định (thành viên Hội đồng thẩm định có mặt …../…… đạt…….. %, đủ điều kiện tổ chức phiên họp thẩm định); thông qua Chương trình và nội dung phiên họp của Hội đồng thẩm định.
3. Đại diện cơ quan tổ chức lập quy hoạch phát biểu ý kiến …………………….
5. Ông…………………. , thay mặt Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định trình bày nhận xét, đánh giá hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh……….. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Ông……………………. , (có bản nhận xét đánh giá kèm theo);
- …………………………………………………………………………………………….
- Ông/bà……………………. ; chức vụ……………………. ; đơn vị công tác: (ý kiến) ....
- Ông/bà……………………. ; chức vụ……………………. ; đơn vị công tác: (ý kiến) ....
9. Đại diện cơ quan tổ chức lập quy hoạch nêu ý kiến tiếp thu, giải trình để hoàn thiện quy hoạch ……………………..
Thay mặt Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định/Chủ trì phiên họp thẩm định kết luận phiên họp, thống nhất một số nội dung như sau:
2. Hội đồng thẩm định thống nhất đánh giá quy hoạch tỉnh………. do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh………. trình cơ bản đảm bảo theo quy định. Tuy nhiên, cần làm rõ một số nội dung quy hoạch theo ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ; trên cơ sở đó tiếp tục hoàn thiện nội dung quy hoạch trên cơ sở tiếp thu, giải trình toàn bộ ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các ủy viên phản biện.
4. Hội đồng thẩm định đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…… chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch:
b) Hoàn thiện dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 37 Luật Quy hoạch trên cơ sở cập nhật những nội dung Hội đồng thẩm định đã kiến nghị chỉnh sửa đối với hồ sơ, báo cáo quy hoạch;
5. Giao Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định:
b) Chủ trì phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định tiến hành rà soát hồ sơ, tài liệu quy hoạch đã được bổ sung hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định; đóng dấu; xác nhận vào hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo quy định tại khoản 10 Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN | TM. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH |
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng - Chủ tịch HĐTĐ
- Thứ trưởng Trần Quốc Phương - Phó Chủ tịch HĐTĐ;
- Thành viên Hội đồng thẩm định;
- UBND tỉnh........ ;
- Sở KH&ĐT tỉnh…………. ;
- Vụ QLQH.
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-HĐTĐ | Hà Nội, ngày tháng năm…. |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
Quy hoạch tỉnh ………thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Hội đồng thẩm định đánh giá quy hoạch tỉnh………… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:
1. Hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch đầy đủ theo quy định của pháp luật về quy hoạch, gồm:
b) Báo cáo quy hoạch tỉnh………….. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (bao gồm báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt và các phụ lục kèm theo);
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
e) Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
2. Cung cấp hồ sơ và tổng hợp ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng thẩm định
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Hội đồng thẩm định đã thực hiện đúng nhiệm vụ, thẩm quyền được giao tại Quyết định số 708/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-HĐTĐ ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
Hội đồng thẩm định đánh giá quy hoạch tỉnh……… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định tại Điều 32 Luật quy hoạch như sau:
III. KẾT LUẬN
2. Hội đồng thẩm định nhất trí thông qua quy hoạch tỉnh…….. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với tỷ lệ phiếu thông qua ..../.... phiếu (đạt….. % thành viên Hội đồng thẩm định) trong đó có ..../.... phiếu nhất trí thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung (đạt….. %) và ..../.... phiếu nhất trí thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện (đạt…….. %).
a) Tiếp thu, giải trình toàn bộ ý kiến tham gia bằng văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, chuyên gia; ý kiến tham gia của thành viên Hội đồng thẩm định tại phiên họp của Hội đồng thẩm định và nội dung mục II báo cáo này để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quy định của pháp luật;
c) Hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch gửi Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ để rà soát theo quy định.
5. Hồ sơ quy hoạch tỉnh….. sau khi được cơ quan lập quy hoạch tỉnh hoàn thiện theo báo cáo thẩm định và được cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định đóng dấu, xác nhận vào hồ sơ quy hoạch là đủ điều kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); | CHỦ TỊCH |
IX. MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm 2021 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Của thành viên hội đồng thẩm định đối với quy hoạch tỉnh…….. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Chức vụ, đơn vị công tác: ………………………………………………………………………
Chức danh trong Hội đồng thẩm định: …………………………………………………………
I. BIỂU QUYẾT ĐÁNH GIÁ
1. Nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa bổ sung: □
Nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung (nêu những ý kiến khác với các ý kiến đã nêu trong văn bản tham gia ý kiến, nhận xét của Bộ):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Không thông qua: □
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kiến nghị đối với cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và cơ quan phê duyệt quy hoạch (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ |
X. MẪU VĂN BẢN XIN Ý KIẾN RÀ SOÁT HỒ SƠ QUY HOẠCH
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐTĐ-QLQH | Hà Nội, ngày tháng năm 202…. |
Kính gửi:
Thực hiện quy định của pháp luật về quy hoạch, Quyết định số 708/QĐ- TTg ngày 11/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 1291/QĐ-HĐTD ngày 17/9/2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc ban hành quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trên cơ sở Báo cáo số….. /BC-SKHĐT ngày ..../..../202... của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh…… về việc giải trình, tiếp thu và hoàn thiện Hồ sơ quy hoạch quy hoạch tỉnh……… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Hội đồng thẩm định xin gửi hồ sơ quy hoạch tỉnh .... thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được tiếp thu, hoàn thiện đến Thành viên Hội đồng thẩm định để nghiên cứu.
2. Ý kiến rà soát bằng văn bản cần nêu rõ các nội dung giải trình, tiếp thu chưa đáp ứng yêu cầu (nếu có); đồng thời cần nêu rõ ý kiến về việc Hồ sơ quy hoạch đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hội đồng thẩm định đề nghị các Thành viên Hội đồng có ý kiến theo đúng thời gian quy định. Sau thời hạn nêu trên nếu Thành viên Hội đồng không có ý kiến rà soát bằng văn bản gửi, Hội đồng thẩm định coi như thành viên đã đồng ý, đồng thời thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ trưởng cơ quan nơi công tác và Chủ tịch Hội đồng thẩm định về nội dung rà soát./.
- Như trên; | KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
XI. MẪU VĂN BẢN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH VỀ VIỆC RÀ SOÁT HỒ SƠ QUY HOẠCH
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v rà soát hồ sơ quy hoạch tỉnh…… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Hà Nội, ngày tháng năm 202…. |
Kính gửi: Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
Căn cứ các quy định của pháp luật về quy hoạch và Quyết định số 1291/QĐ- HĐTĐ ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về ban hành Quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; sau khi nghiên cứu hồ sơ quy hoạch tỉnh…………… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, với tư cách là Thành viên hội đồng thẩm định, tôi có ý kiến như sau:
1. Hồ sơ quy hoạch, bao gồm:
II. NHẬN XÉT VỀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC TIẾP THU, GIẢI TRÌNH
2. Đề nghị hướng giải trình, tiếp thu và hoàn thiện đối với các nội dung đã được tiếp thu, giải trình nhưng chưa đáp ứng yêu cầu.
Yêu cầu bổ sung (có danh mục các nội dung cụ thể) đã được nêu trong Báo cáo thẩm định quy hoạch tỉnh... thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhưng chưa được cơ quan lập quy hoạch tỉnh giải trình, tiếp thu (nếu có).
1. Quy hoạch tỉnh………. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trên đây là ý kiến rà soát đối với quy hoạch tỉnh……… thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; đề nghị Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh tổng hợp./.
- Như trên;
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
XII. MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỒ SƠ QUY HOẠCH
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-HĐTĐ | Hà Nội, ngày tháng năm…. |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh....
Kết thúc phiên họp thẩm định, Hội đồng thẩm định đã ban hành Báo cáo thẩm định số ……./BC-HĐTĐ ngày .../..../....về việc thẩm định quy hoạch tỉnh…………. thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trên cơ sở Báo cáo tiếp thu, giải trình số..../BC-SKHĐT ngày.../..../....của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh………. và hồ sơ quy hoạch đã được hoàn thiện; Hội đồng thẩm định đã gửi văn bản số ………/HĐTĐ-QLQH ngày ... tháng... năm 202.... đến các thành viên Hội đồng thẩm định để rà soát hồ sơ quy hoạch.
I. TÍNH PHÁP LÝ CỦA HỒ SƠ QUY HOẠCH
1 ………………………………………………………………………………………………..
3 ………………………………………………………………………………………………..
1. Nhận xét, đánh giá về các nội dung đã được tiếp thu, giải trình đã đáp ứng hoặc chưa đáp ứng yêu cầu.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2. Một số kiến nghị khác:
b) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trong hồ sơ quy hoạch trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 LÀ ĐẠI DIỆN CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Kèm theo Quyết định số 708/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
2. Đại diện Bộ Quốc phòng;
4. Đại diện Văn phòng Chính phủ;
6. Đại diện Bộ Nội vụ;
8. Đại diện Bộ Tài chính;
10. Đại diện Bộ Xây dựng;
12. Đại diện Bộ Công Thương;
14. Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ;
16. Đại diện Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
18. Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo;
20. Đại diện Ủy ban Dân tộc./.
File gốc của Quyết định 1291/QĐ-HĐTĐ năm 2021 về Quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1291/QĐ-HĐTĐ năm 2021 về Quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh |
Số hiệu | 1291/QĐ-HĐTĐ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành | 2021-09-17 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-17 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |