QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN\r\nĐỊNH CỦA GIỐNG NGÔ
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non Testing for\r\nDistinctness, Uniformity and Stability of Maize\r\nVarieties
\r\n\r\n\r\n\r\n
HÀ NỘI - 2011
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-66 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 556:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều\r\ncủa Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-66 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược xây dựng dựa trên cơ sở TG/2/7 ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Hiệp hội\r\nquốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN 01-66 :\r\n2011/BNNPTNT\r\ndo Trung\r\ntâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng\r\ntrọt\r\nbiên\r\nsoạn,\r\nVụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn ban hành tại Thông tư số 67 /2011/TT-BNNPTNT, ngày 17 tháng 10 năm\r\n2011
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo\r\nnghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS)\r\ncủa các dòng tự phối, giống ngô lai và giống ngô thụ phấn tự do mới thuộc loài\r\nZea mays L. (trừ các giống ngô trồng làm cảnh).
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS\r\ngiống ngô mới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm: Là giống ngô mới được đăng ký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2.\r\nGiống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một\r\ntrạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng đặc trưng.
\r\n\r\n1.3.1.3. Giống\r\ntương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo\r\nnghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.4.\r\nMẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản\r\nmô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n1.3.1.5.\r\nTính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định,\r\nít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một\r\ncách chính xác.
\r\n\r\n1.3.1.6.\r\nCây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một\r\nhoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV: International\r\nUnion for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ\r\ngiống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity,\r\nStability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
\r\n\r\n1.3.2.3.\r\nQL: Qualitative\r\ncharacteristic (Tính trạng chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.4.\r\nQN: Quantitative\r\ncharacteristic (Tính trạng số lượng).
\r\n\r\n1.3.2.5.\r\nPQ: Pseudo\r\n- qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.6.\r\nMG: Single\r\nmeasurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây\r\nhoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.7.\r\nMS: Measurement\r\nof a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc\r\ntừng bộ phận của các cây mẫu) .
\r\n\r\n1.3.2.8.\r\nVG: Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát\r\nmột nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.9.\r\nVS: Visual\r\nassessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan\r\nsát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.3.2.10. COYU: Combined Over Years\r\nUniformity (Tính đồng nhất kết hợp qua các năm)
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1.\r\nQCVN 01-56 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo\r\nnghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô.
\r\n\r\n1.4.2.\r\nQCVN 01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng\r\nhạt giống ngô lai.
\r\n\r\n1.4.3.\r\nQCVN 01-47 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng\r\nhạt giống ngô thụ phấn tự do.
\r\n\r\n1.4.4.\r\nTG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and\r\nStability and the development of harmonized descriptions of new varieties of\r\nplant (Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính\r\nổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.5. TGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).
\r\n\r\n1.4.6.\r\nTGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).
\r\n\r\n1.4.7. TGP/11: Examinning\r\nStability (Kiểm tra tính ổn định).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể đánh\r\ngiá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống ngô phải sử dụng các\r\ntính trạng đặc trưng của giống ngô được quy định ở Bảng 1. Trạng thái\r\nbiểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.
\r\n\r\nBảng 1-\r\nCác tính trạng đặc trưng của giống ngô
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạna \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n ||||
\r\n 1. \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá thứ nhất: Sắc tố\r\n antoxian của bẹ \r\nFirst leaf:\r\n Anthocyanin coloration of sheath \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n Sugar75 \r\nN-1 \r\nCP989 \r\nDK5252 \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 2. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá thứ nhất: Hình\r\n dạng phần đỉnh \r\nFirst leaf: Shape\r\n of tip \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Nhọn \r\nNhọn đến tròn \r\nTròn \r\nTròn đến hình thìa \r\nHình thìa \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n CP989 \r\nDK5252 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n |||
\r\n 3. \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Bộ lá: Mức độ xanh \r\nFoliage: Intensity\r\n of green color \r\n | \r\n \r\n 51-59 \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |||
\r\n 4. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: Sự gợn sóng của\r\n mép \r\nLeaf: Undulation of\r\n margin of blade \r\n | \r\n \r\n 51-59 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |||
\r\n 5. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá: Góc giữa phiến\r\n lá và thân (lá phía trên của bắp trên\r\n cùng) \r\nLeaf: Angle between\r\n blade and stem (on leaf just above upper ear) \r\n | \r\n \r\n 65-69 \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp \r\nHẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n B9797 \r\nDK5252 \r\nMX2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 6. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá: Thế phiến lá \r\n(lá phía trên của\r\n bắp trên cùng) \r\nLeaf:\r\n Attitude of blade (as for 5) \r\n | \r\n \r\n 65-69 \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nHơi cong \r\nCong \r\nKhá cong \r\nRất cong \r\n | \r\n \r\n \r\n C919 \r\nCP989 \r\nMX4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 7. \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Thân: Mức độ dích dắc \r\nStem: Degree of\r\n zig-zag \r\n \r\n | \r\n \r\n 65-69 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nÍt \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n MX2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |||
\r\n 8. \r\n(*) \r\n(+) \r\nMG \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Thời gian trỗ \r\n(50% số cây có hoa\r\n nở ở phần giữa của\r\n trục chính) \r\nTassel:\r\n Time of anthesis (on middle third of main axis, 50% of plants) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 9. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Sắc tố antoxian\r\n ở chân đế mày \r\n(1/3 hoa ở giữa\r\n trục chính) \r\nTassel: Anthocyanin\r\n coloration at base of glum (in the middle third of main axis) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n Sugar75 \r\nNK52 \r\nP60 \r\nNK4300 \r\nLVN10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 10. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Sắc tố antoxian\r\n của mày không kể chân đế \r\n(1/3 hoa ở giữa\r\n trục chính) \r\nTassel: Anthocyanin\r\n coloration of glumes excluding base \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n Sugar75 \r\nMX2 \r\nG49 \r\nC919 \r\nDK424 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 11. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Sắc tố antoxian\r\n của bao phấn (1/3 hoa ở giữa trục chính, trên bao phấn tươi) \r\nTassel:\r\n Anthocyanin coloration of anthers on fresh anthers \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n Sugar75 \r\nCP989 \r\nDK171 \r\nB9698 \r\nNK4300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 12. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cờ: Mật độ của hoa \r\n(1/3 hoa ở giữa\r\n trục chính) \r\nTassel: Density of\r\n spikelets\r\n \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Thưa \r\nTrung bình \r\nDày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |||
\r\n 13. (*) (+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Góc giữa trục\r\n chính và nhánh bên (ở 1/3 bông cờ phía dưới) \r\nTassel: Angle\r\n between main axis and lateral branches (in flower third of tassel) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp \r\nHẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n MNH2002 \r\nC919 \r\nDK171 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 14. (*) \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Thế của nhánh\r\n bên \r\n(1/3 bông cờ ở phía\r\n dưới) \r\nTassel: Attitude of\r\n lateral branches (as for 13) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nHơi cong \r\nCong \r\nKhá cong \r\nRất cong \r\n | \r\n \r\n HQ2004 \r\nMNH2002 \r\nDK171 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 15. \r\n(*) \r\nMS/VG \r\n | \r\n \r\n Cờ: Số nhánh cấp 1 \r\nTassel: Number of\r\n primary lateral branches \r\n\r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 16. \r\nMG \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Thời gian phun\r\n râu \r\n(50% số cây phun râu) \r\nEar: Time of silk\r\n emegence (50% of plants) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 17. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Sắc tố\r\n antoxian của râu \r\nEar: Anthocyanin\r\n coloration of silk \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n NK52 \r\nB9797 \r\nNK4300 \r\nCP989 \r\nCP333 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 18. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Thân: Sắc tố\r\n antoxian ở rễ chân kiềng \r\nStem: Anthocyanin\r\n coloration of brace roots \r\n | \r\n \r\n 65-75 \r\n\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất Đậm \r\n | \r\n \r\n Sugar 75 \r\nCP989 \r\nWax 44 \r\n\r\n DK424 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 19. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá: Sắc tố antoxian\r\n của bẹ \r\n(lá ở giữa thân\r\n cây) \r\nLeaf: Anthocyanin\r\n coloration of sheath (in middle of plant) \r\n | \r\n \r\n 71-75 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n B9797 \r\nSSC2095 \r\nVN2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 20. \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Thân: Sắc tố\r\n antoxian của lóng \r\nStem: Anthocyanin\r\n coloration of internodes \r\n | \r\n \r\n 71-75 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất Đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 21. \r\n(+) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Chiều dài trục\r\n chính từ nhánh thấp nhất \r\nTassel: Lenght of\r\n main axis above lowest side branch \r\n | \r\n \r\n 71-75 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 22. (*) \r\n(+) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Chiều dài trục\r\n chính từ nhánh cao nhất \r\nTassel: Length of\r\n main axis above upper side branch \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 23. \r\n(+) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cờ: Chiều dài nhánh \r\nTassel: Length of\r\n side branches \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 24.1 (*) \r\n(+) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao \r\nĐối với dòng tự phối\r\n (kể cả bông cờ) \r\nPlant: Length\r\n in-bred lines only (tassel included) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 24.2 (*) \r\n(+) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao \r\nĐối với giống lai\r\n & giống thụ phấn tự do (kể cả bông cờ) \r\nPlant: Lenght\r\n Hybrids and open pollinated varieties only (tassel included) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 25. \r\n(+) \r\nMG \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây: Tỷ lệ chiều\r\n cao đóng bắp trên cùng so với chiều cao cây \r\nPlant: Ratio height\r\n of insertion of upper ear to plant length \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 26. \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n Chiều rộng phiến \r\n(lá\r\n trên liền kề với bắp trên cùng) \r\nLeaf: Width of\r\n blade (leaf of upper ear) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp \r\nHẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 27. \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Chiều dài\r\n cuống \r\nEar: Length of\r\n peduncle \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 28. (*) \r\n(+) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Chiều dài \r\n(Không kể lá bi) \r\nEar: Length\r\n (without husk) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n(Ngô \r\nđường \r\n75-79) \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 29. \r\n(+) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Đường kính \r\n(ở giữa bắp) \r\nEar: Diameter (in\r\n middle) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n(Ngô \r\nđường \r\n75-79) \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 30. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Hình dạng \r\nEar: Shape \r\n | \r\n \r\n 92 (Ngô \r\nđường \r\n75-79) \r\n | \r\n \r\n Hình nón \r\nHình nón trụ \r\nTrụ \r\n | \r\n \r\n N-1 \r\nLVN4 \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |||
\r\n 31. \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Số hàng hạt \r\nEar: Number of rows\r\n of grain \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n(Ngô \r\nđường \r\n75-79) \r\n | \r\n \r\n Rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n 32. \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Số màu sắc của\r\n hạt \r\nĐối với giống ngô\r\n đường \r\nEar: Number of\r\n color of grains \r\nSweetcorn varieties\r\n only \r\n | \r\n \r\n 75-79 \r\n | \r\n \r\n Một màu \r\nNhiều màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n |||
\r\n 33. \r\n(*) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Hạt: Mức độ màu\r\n vàng \r\nĐối với giống ngô\r\n đường \r\nGrain: Intensity of\r\n yellow color \r\nSweetcorn varieties\r\n only \r\n | \r\n \r\n 75-79 \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |||
\r\n 34. \r\n(+) \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Hạt: Chiều dài \r\nĐối với giống ngô\r\n đường \r\nGrain: Length \r\nSweetcorn varieties\r\n only \r\n | \r\n \r\n 75-79 \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |||
\r\n 35. \r\n(+) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Hạt: Chiều rộng \r\nĐối với giống ngô\r\n đường \r\nGrain:\r\n Width Sweetcorn varieties only \r\n | \r\n \r\n 75-79 \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |||
\r\n 36. (*) \r\n(+) \r\nVG \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Bắp: Dạng hạt \r\n(Dạng hạt ở 1/3\r\n giữa bắp) \r\nEar: Type of grain\r\n (in middle third of ear) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n\r\n | \r\n \r\n Đá \r\nBán đá \r\nBán răng ngựa \r\nRăng ngựa \r\nNgô đường \r\nNgô nổ \r\nNgô nếp \r\nNgô bột \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n |||
\r\n 37. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Sự co ở đỉnh\r\n hạt \r\nĐối với giống ngô\r\n đường \r\nEar: Shrinkage of\r\n top of grain \r\nSweetcorn varieties\r\n only \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n |||
\r\n 38. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Dạng hạt nổ \r\nĐối với giống ngô\r\n nổ \r\nType of popped\r\n grain \r\nPopcorn varieties\r\n only \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n Hình cánh bướm \r\nHình trung gian \r\nHình cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |||
\r\n 39. (*) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Màu chính của\r\n đỉnh hạt \r\nEar: Main color of\r\n top of grain \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng trong \r\nTrắng đục \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n Nếp Hội\r\n an \r\nWax 44 \r\nLVN9 \r\nCP333 \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n |||
\r\n 40. \r\n(*) \r\nVG \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Màu chính của\r\n lưng hạt \r\n(trừ các giống ngô\r\n đường) \r\nEar: Main color of\r\n dorsal side of grain \r\n(excluding sweet\r\n corn varieties) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng trong \r\nTrắng đục \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n Nếp Hội\r\n an \r\nWax 44 \r\nLVN9 \r\nDK2525 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n |||
\r\n 41. (*) \r\nVG \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Bắp: Sắc tố\r\n antoxian của mày hạt trên lõi \r\nEar: Anthocyanin\r\n coloration of glumes of cob \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n Sugar 75 \r\n\r\n B9797 \r\nB9681 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*)\r\n Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm\r\n và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng\r\n trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+) Được giải thích,\r\n minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục B. \r\n(a) Các giai đoạn sinh trưởng Phụ lục\r\n A\r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO\r\nNGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Yêu cầu vật liệu\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu tác giả phải gửi\r\ncho cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là:
\r\n\r\nDòng tự\r\nphối: 1000 hạt/dòng;
\r\n\r\nMỗi giống\r\n2kg, riêng đối với ngô đường 1kg/giống.
\r\n\r\n3.1.1.2. Chất\r\nlượng hạt giống về tỷ lệ nảy mầm, độ ẩm và độ sạch: Đối với hạt giống ngô thụ\r\nphấn tự do tối thiểu phải tương đương cấp xác nhận theo QCVN\r\n01-47:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt\r\ngiống ngô thụ phấn tự do; đối với\r\ndòng tự phối, hạt giống bố, mẹ và giống ngô lai phải đạt tiêu chuẩn chất lượng\r\ntheo QCVN\r\n01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt\r\ngiống ngô lai.
\r\n\r\n3.1.1.3. Mẫu hạt\r\ngiống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kì hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời\r\ngian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n3.1.2. Giống\r\ntương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật đăng ký giống khảo nghiệm (Phụ\r\nlục C), tác giả đề xuất các\r\ngiống tương tự và\r\nnói rõ những đặc tính khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo\r\nnghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Hạt\r\ngiống tương tự được lấy từ bộ mẫu giống chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có\r\nthể yêu cầu tác giả cung cấp hạt giống tương tự và tác giả phải chịu trách\r\nnhiệm về chất lượng hạt giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng hạt giống tương\r\ntự như quy định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2. Phân\r\nnhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nBước 1:\r\nTheo đối tượng: Ngô tẻ/Ngô nếp/Ngô đường/ Ngô nổ.
\r\n\r\nBước 2:\r\nTheo các tính trạng đặc trưng:
\r\n\r\n- Bông\r\ncờ: Thời gian trỗ (Tính trạng 8);
\r\n\r\n- Cờ: Sắc tố antoxian\r\nở chân đế mày (Tính trạng 9);
\r\n\r\n- Bắp:\r\nSắc tố antoxian của râu (Tính trạng 17);
\r\n\r\n- Cây:\r\nChiều cao cây (Tính trạng 24);
\r\n\r\n- Bắp:\r\nDạng hạt Ttính trạng 36);
\r\n\r\n- Bắp:\r\nMàu chính của lưng hạt (trừ ngô đường) (Tính trạng 40);
\r\n\r\n- Bắp:\r\nSắc tố antoxian của mày hạt trên lõi (Tính trạng 41).
\r\n\r\n3.3.\r\nPhương pháp bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n3.3.1.\r\nThời gian khảo nghiệm
\r\n\r\nTối thiểu\r\nhai vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nĐiểm khảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí\r\ntại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được ở điểm đó thì có\r\nthể thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. Bố\r\ntrí thí nghiệm
\r\n\r\nThí\r\nnghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại:
\r\n\r\n- Đối với\r\ncác dòng tự phối: Trồng 2 hàng, mỗi hàng 15 cây, khoảng cách gieo: Hàng cách\r\nhàng 70 cm, cây cách cây 35 cm;
\r\n\r\n- Đối với\r\ngiống thụ phấn tự do và giống lai: Trồng 4 hàng, mỗi hàng 15 cây, khoảng cách\r\ngieo: Hàng cách hàng 70cm, cây cách cây 35cm.
\r\n\r\n3.3.4.\r\nBiện pháp kỹ thuật
\r\n\r\nÁp dụng\r\ntheo QCVN \r\n01-56 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị\r\ncanh tác và giá trị sử dụng của giống ngô.
\r\n\r\n3.4. Phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\n- Đối với\r\ndòng tự phối và các giống lai đơn: Tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt\r\nđược tiến hành trên 10 cây hoặc các bộ phận của 10 cây đó (trừ cây khác dạng)\r\nvà các quan sát khác được tiến hành trên tất cả các cây thí nghiệm. Trong\r\ntrường hợp các quan sát trên các bộ phận của các cây riêng biệt, số lượng bộ\r\nphận lấy từ mỗi cây đó là 1.
\r\n\r\n- Đối với\r\ncác giống lai khác: Tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt được tiến hành\r\ntrên 20 cây hoặc các bộ phận của 20 cây đó (trừ cây khác dạng) và các\r\nquan sát khác được tiến hành trên tất cả các cây thí nghiệm. Trong trường hợp\r\ncác quan sát trên các bộ phận của các cây riêng biệt, số lượng bộ phận lấy từ\r\nmỗi cây đó là 1.
\r\n\r\n- Đối với\r\ngiống thụ phấn tự do: Tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt được tiến\r\nhành trên 40 cây hoặc các bộ phận của 40 cây đó (trừ cây khác dạng) và các quan\r\nsát khác được tiến hành trên tất cả các cây thí nghiệm. Trong trường hợp các\r\nquan sát trên các bộ phận của các cây riêng biệt, số lượng bộ phận lấy từ mỗi\r\ncây đó là 1.
\r\n\r\n- Phương\r\npháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng\r\ntheo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1.\r\nĐánh giá tính khác biệt
\r\n\r\n- Tính\r\nkhác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa\r\ngiống khảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\n- Tính trạng\r\nđánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là\r\nkhác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một\r\ncách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa\r\ngiữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất\r\ntin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n- Tính trạng\r\nđánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
\r\n\r\n3.4.2.\r\nĐánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\n- Phương\r\npháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ\r\ncây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\n- Dòng\r\ntự phối và giống lai đơn: Tính đồng nhất của giống khảo nghiệm được\r\nđánh giá thông qua tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm. Áp\r\ndụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% với dòng tự phối, 3%\r\nvới giống lai đơn ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Số cây khác dạng tối đa cho phép của thí nghiệm (2 lần nhắc) như sau:
\r\n\r\n+ Dòng tự\r\nphối (60 cây): 2 cây;
\r\n\r\n+ Giống\r\nlai đơn (120 cây): 7 cây.
\r\n\r\n- Giống lai\r\n3, lai kép, lai nhiều dòng và các giống thụ phấn tự do:
\r\n\r\n+ Đối với\r\ntính trạng định tính (VG): Tính đồng nhất của giống khảo nghiệm được so sánh\r\nmột cách trực tiếp với mức độ đồng nhất của giống tương tự;
\r\n\r\n+ Đối với\r\ntính trạng định lượng (MS,VS): Áp dụng phương pháp COYU.
\r\n\r\n3.4.3.\r\nĐánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn\r\nđịnh được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định\r\nkhi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định như sau:
\r\n\r\nĐối với\r\ndòng tự phối hoặc giống thụ phấn tự do: Trồng thế hệ tiếp theo hoặc gieo hạt\r\nmới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau\r\ntương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
\r\n\r\nĐối với\r\ngiống lai: Gieo hạt của giống lai đó hoặc đánh giá tính đồng nhất và tính ổn\r\nđịnh của dòng bố mẹ.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.\r\nKhảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống ngô mới được thực hiện theo quy\r\nđịnh tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n4.2.\r\nKhảo nghiệm DUS để công nhận giống ngô mới được thực hiện theo quy định tại\r\nPháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nvề công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục\r\nTrồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu\r\nquản lý khảo nghiệm DUS giống ngô, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong\r\ntrường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn\r\nnày có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại\r\nvăn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn \r\n | \r\n
\r\n 00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nảy mầm \r\nHạt khô \r\n | \r\n
\r\n \r\n 12 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sự phát\r\n triển của cây con \r\n2 lá xoè\r\n ra \r\n4 lá xoè\r\n ra \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 51 \r\n59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phát\r\n triển bộ rễ \r\nSự dài\r\n ra của thân \r\nThân\r\n phình ra \r\nSự hình\r\n thành hoa \r\nBắt đầu\r\n xuất hiện hoa \r\nHoa xuất\r\n hiện hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n ♂, ♀ \r\n\r\n | \r\n ||
\r\n 61 \r\n65 \r\n69 \r\n | \r\n \r\n \r\n ♂, ♀ \r\n | \r\n \r\n Sự nở hoa \r\nHoa bắt đầu\r\n nở \r\nHoa nở 50% \r\nHoa nở hoàn\r\n toàn \r\n | \r\n
\r\n ♂, ♀ \r\n | \r\n ||
\r\n 71 \r\n75 \r\n79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn\r\n chín sữa \r\nTiền chín\r\n sữa (hạt còn loãng nước) \r\nChín sữa \r\nHạt đạt\r\n kích cỡ tối đa \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn\r\n chín sáp \r\nHạt dạng\r\n sáp mềm \r\n | \r\n
\r\n \r\n 92 \r\n93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn\r\n chín \r\nHạt đã cứng\r\n (không thể khía bằng móng tay được) \r\nHạt dễ tách\r\n khỏi lõi \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH\r\nTRẠNG
\r\n\r\n1. Tính trạng 2- Lá thứ nhất:\r\nHình dạng phần đỉnh
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2. Tính trạng 4-Lá: Sự gợn\r\nsóng của mép
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3. Tính trạng 5-Lá: Góc giữa phiến\r\nlá và thân
\r\n\r\n4. Tính trạng 13- Cờ: Góc giữa\r\ntrục chính và nhánh bên
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5. Tính trạng 6- Lá: Thế\r\nphiến lá
\r\n\r\n6. Tính trạng 14- Cờ: Thế\r\ncủa nhánh
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7. Tính\r\ntrạng 9- Cờ: Sắc tố\r\nantoxian ở chân đế mày
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
8. Tính trạng\r\n11- Cờ:\r\nSắc tố antoxian của bao phấn
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
9. Tính trạng 18- Thân: Sắc\r\ntố antoxian ở rễ chân kiềng
\r\n\r\nQuan sát trên những\r\ncây phát triển bình thường, khi 50% số cây trên ô xuất hiện rễ chân kiềng
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
10. Tính trạng 19- Lá: Sắc\r\ntố antoxian của bẹ
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
11. Tính trạng 8, 9, 10,\r\n11, 12
Quan sát ở vị trí A
\r\n\r\n\r\n\r\n
12. Tính trạng 21, 22, 23
\r\n\r\nL1: Chiều dài\r\ntrục chính từ nhánh thấp nhất
\r\n\r\nL2: Chiều dài\r\ntrục chính từ nhánh cao nhất
\r\n\r\nL3: Chiều\r\ndài nhánh
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
13. Tính trạng 24, 25
\r\n\r\n
\r\n\r\n
H1: Chiều cao\r\ncây
\r\n\r\nH2: Chiều cao\r\nđóng bắp trên cùng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
14. Tính\r\ntrạng 27, 28, 29
Chiều dài\r\ncuống Chiều dài bắp
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tính trạng 30. Bắp: Hình\r\ndạng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
15. Tính trạng 34, 35- Hạt:\r\nChiều dài\r\n(rộng) (Đối với\r\ngiống ngô ngọt)
\r\n\r\n16.Tính trạng 36- Bắp: Dạng\r\nhạt
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
17. Tính trạng 37- Bắp: Sự co ở\r\nđỉnh hạt
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
18. Tính trạng 38- Dạng hạt nổ
\r\n\r\nBắp nên được bảo quản tối thiểu 2\r\ntháng sau khi thu hoạch, độ ẩm hạt trước khi nổ phải đảm bảo từ 13-13,5%
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | |
\r\n | \r\n
| \r\n |||||
\r\n | \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG NGÔ
\r\n\r\n1. Loài Ngô (Zea\r\nmays L.)
\r\n\r\n\r\nNhóm
\r\n\r\n\r\n Ngô tẻ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngô nếp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngô đường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngô nổ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tên và địa\r\nchỉ người đăng ký
\r\n\r\n- Họ và tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại: Fax: \r\nE mail :
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa chỉ\r\ntác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Thông tin về nguồn\r\ngốc, phương pháp duy trì và nhân giống
\r\n\r\n5.1. Nguồn gốc vật\r\nliệu
\r\n\r\n5.2. Phương pháp tạo\r\ngiống
\r\n\r\n5.2.1. Dòng tự phối
\r\n\r\n5.2.2. Giống lai đơn
\r\n\r\n5.2.3. Giống lai 3
\r\n\r\n5.2.4. Giống lai kép
\r\n\r\n5.2.5. Giống thụ phấn tự do
\r\n\r\n5.2.6. Giống khác
\r\n\r\n5.3. Quá trình chọn\r\ntạo
\r\n\r\nNăm/vụ địa\r\nđiểm
\r\n\r\n6. Giống đã được bảo\r\nhộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n1.\r\nNước Ngày tháng năm
\r\n\r\n2.\r\nNước Ngày tháng năm
\r\n\r\n7. Tính trạng\r\nđăc trưng của giống
\r\n\r\nBảng 3- Các\r\ntính trạng đặc trưng của giống ngô
\r\n\r\n\r\n Tính\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1. Cờ:\r\n Thời gian trỗ \r\n(50 % số cây có hoa nở được 1/3 trục chính) \r\n(Tính trạng 8) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2. Cờ: Sắc tố\r\n antoxian ở chân đế mày (1/3 chân đế mày ở giữa trục chính) \r\n(Tính trạng 9) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3. Bắp: Sắc\r\n tố antoxian của râu \r\n(Tính trạng 17) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4.1. Cây: Chiều cao \r\nĐối với dòng tự phối (kể cả bông cờ) \r\n(Tính trạng 24.1) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\n \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4. 2. Cây: Chiều\r\n cao \r\nĐối với giống lai\r\n & giống thụ phấn tự do (kể cả bông cờ) \r\n(Tính trạng\r\n 24.2) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5. Bắp: Dạng\r\n hạt \r\n(Dạng hạt ở 1/3\r\n giữa bắp) \r\n(Tính trạng 36) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Đá \r\nBán đá \r\nBán răng\r\n ngựa \r\nRăng ngựa \r\nNgô đường \r\nNgô nổ \r\nNgô nếp \r\nNgô bột \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.6. Bắp: Màu\r\n chính của lưng hạt \r\n(trừ các giống ngô\r\n đường) \r\n(Tính trạng 40) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Trắng trong \r\nTrắng đục \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.7. Bắp: Sắc\r\n tố antoxian của mày hạt trên lõi \r\n(Tính trạng 41) \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n hoặc rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH:\r\n (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng\r\n thái biểu hiện của giống \r\n | \r\n
8. Các giống\r\ntương tự
\r\n\r\nBảng\r\n4 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tên giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Những tính\r\n trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống tương\r\n tự \r\n | \r\n \r\n Giống khảo\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Các thông tin bổ\r\nsung giúp cho sự phân biệt giống
\r\n\r\n9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh
\r\n\r\n9.2. Các điều kiện đặc biệt để tiến\r\nhành khảo nghiệm giống
\r\n\r\n9.3. Các thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\n(Ký tên,\r\n đóng đấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-66:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-66:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-66:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-66:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 66:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-66:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-66:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-66:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-66:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |