QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN\r\nĐỊNH CỦA GIỐNG ĐẬU TƯƠNG
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non Testing for\r\nDistinctness, Uniformity and Stability of Soybean Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
HÀ NỘI - 2011
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-68 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 553:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-68 :\r\n2011/BNNPTNT\r\nđược xây dựng dựa trên cơ sở TG/80/6 ngày 01 tháng 04 năm 1998 của Hiệp\r\nhội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN 01-68 :\r\n2011/BNNPTNT\r\ndo Trung\r\ntâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục\r\nTrồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt,\r\nBộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 67 /2011/TT-BNNPTNT, ngày 17\r\ntháng 10 năm 2011
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này\r\nquy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo\r\nnghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo\r\nnghiệm DUS) của các giống đậu tương mới thuộc loài Glycine max (L.)\r\nMerrill.
\r\n\r\n1.2. Đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn\r\nnày áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS\r\ngiống đậu\r\ntương\r\nmới.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy\r\nchuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống khảo\r\nnghiệm: Là giống đậu tương mới được đăng ký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2.\r\nGiống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái\r\nbiểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n1.3.1.3.\r\nGiống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều\r\ntính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.4.\r\nMẫu chuẩn:\r\nLà mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ\r\nquan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n1.3.1.5.\r\nTính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định,\r\nít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một\r\ncách chính xác.
\r\n\r\n1.3.1.6.\r\nCây khác dạng: Cây được coi là khác dạng nếu nó khác biệt rõ ràng với\r\ngiống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm\r\nDUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1. UPOV:\r\nInternational Union for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội\r\nQuốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
\r\n\r\n1.3.2.3.\r\nQL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.4.\r\nQN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
\r\n\r\n1.3.2.5.\r\nPQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
\r\n\r\n1.3.2.6.\r\nMG: Single\r\nmeasurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây\r\nhoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.7.\r\nMS: Measurement\r\nof a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc\r\ntừng bộ phận của các cây mẫu) .
\r\n\r\n1.3.2.8.\r\nVG: Visual\r\nassessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát\r\nmột nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
\r\n\r\n1.3.2.9. VS: Visual\r\nassessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan\r\nsát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
\r\n\r\n1.4. Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1.\r\nQCVN 01-58 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm\r\ngiá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu tương.
\r\n\r\n1.4.2.\r\nQCVN 01-49 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng\r\nhạt giống đậu tương.
\r\n\r\n1.4.3.\r\nTG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of\r\nharmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về khảo\r\nnghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài hoà\r\ntrong mô tả giống cây trồng mới).
\r\n\r\n1.4.4.\r\nTGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).
\r\n\r\n1.4.5.\r\nTGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).
\r\n\r\n1.4.6.\r\nTGP/11: Examinning\r\nStability (Kiểm tra tính ổn định).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và\r\ntính ổn định của giống đậu tương được qui định tại Bảng 1. Trạng thái\r\nbiểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.
\r\n\r\nBảng 1-\r\nCác tính trạng đặc trưng của giống đậu tương
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thân mầm: Sắc tố\r\n antoxian \r\nHypocotyl:\r\n Anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n Nảy\r\n mầm-lá phát triển \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n ĐT12 \r\nDT84 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Thân mầm: Mức độ\r\n sắc tố antoxian \r\nHypocotyl:\r\n Intensity of anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n Nảy\r\n mầm-lá phát triển \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n DT84 \r\nDT96 \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n(*) \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Cây:\r\n Thời gian bắt đầu ra hoa (từ gieo đến 50% số cây có ít nhất 1 hoa\r\n nở) \r\nPlant: Time of\r\n begining of flowering (50% plants with at least one flower open) \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu\r\n ra hoa (trên thân chính) \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Kiểu sinh\r\n trưởng \r\nPlant: Growth type \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ-\r\n quả và hạt chín \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn \r\nTrung gian \r\nVô hạn \r\n | \r\n \r\n ĐT12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Dạng hình \r\nPlant: Growth habit \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ\r\n (trên thân chính) \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nĐứng đến bán đứng \r\nBán đứng \r\nBán đứng đến ngang \r\nNgang \r\n | \r\n \r\n VX93 \r\nĐVN05 \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Màu lông trên\r\n thân chính \r\nPlant: Color of\r\n hair of main stem (on midle third) \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ-\r\n quả và hạt chín \r\n | \r\n \r\n Xám \r\nVàng hung \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n ĐVN05 \r\nDT96 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n(+) \r\n(*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao \r\nPlant: Height \r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\nVG/ VS \r\n | \r\n \r\n Lá: Sự phồng lá \r\nLeaf: Blistering \r\n | \r\n \r\n Ra hoa\r\n rộ (trên thân chính) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n DT96 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n(*) \r\n(+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: Dạng lá chét \r\nLeaf: Shape lateral\r\n leaflet \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ\r\n (trên thân chính) \r\n | \r\n \r\n Hình mũi giáo \r\nHình tam giác \r\nHình trứng nhọn \r\nHình trứng tròn \r\n | \r\n \r\n TN07 \r\nCúc trắng \r\nĐT12 \r\nĐT80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Kích cỡ \r\nLeaflet: Size \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ\r\n (trên thân chính) \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n Lơ 75 \r\nĐT12 \r\nDAĐ02 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ màu xanh \r\nLeaf: Intensity of\r\n green color \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ\r\n (trên thân chính) \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh trung bình \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n Vàng Cao\r\n Bằng \r\nDT84 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa: Màu sắc \r\nFlower: Color \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ\r\n (trên thân chính) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTím \r\n | \r\n \r\n ĐT12 \r\nDT84 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ màu nâu\r\n của quả khô \r\nPod:\r\n Intensity of brown color \r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín \r\n | \r\n \r\n Nâu nhạt \r\nNâu trung bình \r\nNâu đậm \r\n | \r\n \r\n ĐVN05 \r\nDT84 \r\nV74 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Khối lượng\r\n 1000 hạt \r\nSeed: 1000 weight \r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín-chín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Dạng hạt \r\nSeed: Shape \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín-chín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nTròn dẹt \r\nDài \r\nDài dẹt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu vỏ (trừ\r\n rốn) \r\nSeed: Ground color\r\n of testa (excluding hilum) \r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín-chín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nXanh vàng \r\nXanh \r\nNâu nhạt \r\nNâu \r\nNâu sẫm \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n DT90 \r\n\r\n Lơ75 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Vỏ hạt: Độ bóng \r\nSeed coat: Luster \r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín-chín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Không bóng \r\nTrung bình \r\nBóng \r\n | \r\n \r\n ĐT2000 \r\nDT84 \r\nDT90 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu của rốn \r\nSeed: Hilum color \r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín-chín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nXám \r\nVàng \r\nNâu nhạt \r\nNâu đậm \r\nĐen \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n DT96 \r\nĐVN05 \r\nV74 \r\nĐT2000 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Hạt: Mầu của cuống\r\n noãn \r\nSeed: Color of\r\n hilum funicle \r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín-chín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Giống vỏ hạt \r\nKhác vỏ hạt \r\n | \r\n \r\n ĐVN05 \r\nLơ 75 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n(*) \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Cây: Thời gian chín \r\nPlant: Time of\r\n maturity \r\n | \r\n \r\n Quả và\r\n hạt chín \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*)\r\n Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm\r\n và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng\r\n trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+) Được giải\r\n thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. \r\n | \r\n
III.\r\nPHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Yêu\r\ncầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Khối\r\nlượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu\r\nlà 3 kg/giống.
\r\n\r\n3.1.1.2. Chất\r\nlượng hạt giống về tỷ lệ nảy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương\r\nhạt giống cấp xác nhận theo QCVN 01-49 :\r\n2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống\r\nđậu tương.
\r\n\r\n3.1.1.3. Mẫu giống\r\ngửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo\r\nnghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời gian\r\ngửi giống:\r\nTheo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nGiống tương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong Tờ\r\nkhai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương\r\ntự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ\r\nsở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các\r\ngiống được chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2.\r\nHạt giống\r\ntương tự được lấy từ bộ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp\r\ncần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp hạt giống\r\ntương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng hạt giống\r\ncung cấp. Khối lượng và chất lượng hạt giống tương tự như\r\nquy định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2. Phân\r\nnhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống\r\nkhảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n(a) Cây:\r\nMàu lông trên thân chính (Tính trạng 6);
\r\n\r\n(b) Hoa:\r\nMàu sắc (Tính trạng 12);
\r\n\r\n(c) Hạt:\r\nMàu của rốn (Tính trạng 18);
\r\n\r\n(d) Cây: Thời\r\ngian chín (Tính trạng 20).
\r\n\r\n3.3.\r\nPhương pháp bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n3.3.1.\r\nThời gian khảo nghiệm
\r\n\r\nTối thiểu\r\nhai vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nĐiểm khảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí\r\ntại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được thì có thể thêm một\r\nđiểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. Bố trí\r\nthí nghiệm
\r\n\r\nThí\r\nnghiệm được bố trí 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại trồng 150 cây, mỗi\r\nhốc trồng 1 cây, trồng 6 hàng, hàng cách hàng 50 cm, cây cách cây 20 cm,\r\nxung quanh thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.
\r\n\r\n3.3.4 Các biện\r\npháp kỹ thuật khác
\r\n\r\nÁp dụng\r\ntheo QCVN\r\n01-58 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị\r\ncanh tác và giá trị sử dụng của giống đậu tương.
\r\n\r\n3.4. Phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\nChọn ngẫu\r\nnhiên 20 cây đối với một lần nhắc để đánh giá.
\r\n\r\nCác tính\r\ntrạng số lượng được tiến hành đánh giá riêng biệt từng cây hoặc các bộ phận của\r\ncây đó.
\r\n\r\nCác tính trạng khác được tiến hành đánh giá trên\r\ntất cả các cây của ô thí nghiệm.
\r\n\r\nPhương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh\r\ngiá tính khác biệt
\r\n\r\nTính khác\r\nbiệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống\r\nkhảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống\r\ntương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2\r\ntrạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào khoảng cách giá trị\r\ntối thiểu quy định tại Bảng\r\n1.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa\r\ngiữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất\r\ntin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n- Tính trạng\r\nđánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh\r\ngiá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp\r\nchủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây\r\nkhác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể\r\nchuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 0,5% ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%;\r\nnếu số cây quan sát là 300 (cả 2 lần nhắc) thì số cây khác dạng tối đa cho phép\r\nlà 4.
\r\n\r\n3.4.3. Đánh\r\ngiá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn\r\nđịnh được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định\r\nkhi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm\r\ntính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo, hoặc gieo hạt mới, giống có\r\ntính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự\r\nnhững biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo\r\nnghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống đậu tương mới được thực hiện theo quy\r\nđịnh tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở\r\nhữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n4.2. Khảo\r\nnghiệm DUS để công nhận giống đậu tương mới được thực hiện theo quy định tại\r\nPháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số\r\n95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục\r\nTrồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu\r\nquản lý khảo nghiệm DUS giống đậu tương, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2.\r\nTrong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy\r\nchuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy\r\nđịnh tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH\r\nTRẠNG
\r\n\r\n1. Tính trạng 1- Thân\r\nmầm:\r\nSắc tố antoxian
\r\n\r\nNếu thân mầm “không có” sắc tố\r\nantoxian, thân mầm có màu xanh
\r\n\r\n2. Tính trạng 4- Cây: Kiểu sinh\r\ntrưởng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3. Tính trạng 5- Cây: Dạng cây
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4. Tính trạng 7- Cây: Chiều cao
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\nH
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5. Tính trạng 9- Lá:\r\nDạng lá chét
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS\r\nGIỐNG ĐẬU TƯƠNG
\r\n\r\n1. Loài Đậu tương Glycine\r\nmax (L.) Merrill
\r\n\r\n2. Tên\r\ngiống
\r\n\r\n3. Tổ\r\nchức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên:
\r\n\r\n- Địa\r\nchỉ:
\r\n\r\n- Điện\r\nthoại / Fax / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ và\r\ntên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n3.
\r\n\r\n5. Nguồn\r\ngốc giống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật\r\nliệu
\r\n\r\nTên giống\r\nbố mẹ:
\r\n\r\nNguồn gốc\r\nvật liệu:
\r\n\r\n5.2.\r\nPhương pháp
\r\n\r\nCông thức\r\nlai:
\r\n\r\nXử lí đột\r\nbiến:
\r\n\r\nPhương\r\npháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời\r\ngian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm
\r\n\r\n6. Giống\r\nđã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n7 Các\r\ntính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\nBảng 1 –\r\nMột số tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1. Cây: Màu lông\r\n trên thân chính \r\n(Tính trạng 6) \r\n | \r\n \r\n Xám \r\nVàng hung \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. 2. Hoa:\r\n Màu sắc \r\n(tính trạng\r\n 12) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3. Hạt: Màu của\r\n rốn \r\n(Tính trạng 18) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nXám \r\nVàng \r\nNâu nhạt \r\nNâu đậm \r\nĐen \r\nMàu khác \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4. Cây: Thời gian\r\n chín \r\n(Tính trạng 20) \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH:\r\n (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng\r\n thái biểu hiện của giống \r\n | \r\n
8. Các giống\r\ntương tự đề nghị làm đối tương tự
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
\r\n\r\n\r\n Tên giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Những tính\r\n trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống tương\r\n tự \r\n | \r\n \r\n Giống khảo\r\n nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Những\r\nthông tin bổ sung khác
\r\n\r\n9.1. Chống\r\nchịu sâu bệnh:
\r\n\r\n9.2. Các điều\r\nkiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:
\r\n\r\n9.3. Thông\r\ntin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\n(Ký tên ,\r\n đóng đấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-68:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-68:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-68:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-68:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 68:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-68:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-68:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |