QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH CỪU GIỐNG
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on experiment, testing breeding sheeps
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 - 71: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn\r\nnuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban\r\nhành theo Thông tư số 72 /TT-BNNPTNT ngày .25. tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh về khảo nghiệm, kiểm định cừu giống.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm,\r\nkiểm định cừu giống tại Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này,\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Khảo nghiệm\r\ncừu giống là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian\r\nnhất định cừu giống mới nhập khẩu lần đầu hoặc cừu giống mới được tạo ra trong\r\nnước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất,\r\nchất lượng của giống đó.
\r\n\r\n1.3.2. Kiểm định cừu\r\ngiống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của cừu giống sau\r\nkhi đưa ra sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Quy định lấy mẫu
\r\n\r\nTiến hành chọn mẫu\r\nngẫu nhiên trong toàn đàn giống.
\r\n\r\n2.1.1. Đối với khảo\r\nnghiệm, kiểm định cừu cái giống
\r\n\r\na) Khảo nghiệm:
\r\n\r\nSố lượng cừu cái\r\ngiống cần cho khảo nghiệm không ít hơn 15 con (trong trường hợp số lượng nhỏ\r\nhơn 15 con thì tiến hành khảo nghiệm trên toàn đàn)
\r\n\r\nb) Kiểm định:
\r\n\r\n- Số lượng cừu hậu bị\r\n(trong đó khoảng 50% cừu đực và 50% cừu cái) cần cho kiểm định không ít hơn 15\r\ncon và không lớn hơn 30 con.
\r\n\r\n- Số lượng cừu (được\r\nsinh ra từ đàn cái giống) để mổ khảo sát tối thiểu là 03 con cho mỗi tính biệt,\r\nchưa được vỗ béo ở thời điểm 9 tháng tuổi.
\r\n\r\n2.1.2. Đối với khảo\r\nnghiệm, kiểm định cừu đực giống
\r\n\r\n- Số lượng cừu đực\r\ngiống, cừu đực hậu bị cần cho khảo nghiệm, kiểm định không ít hơn 03 con.
\r\n\r\n- Số lượng mẫu tinh\r\nnguyên để kiểm tra các chỉ tiêu lượng xuất tinh (V), hoạt lực tinh trùng (A),\r\nnồng độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) không ít hơn 05 mẫu đối\r\nvới mỗi cừu đực giống.
\r\n\r\n- Số lượng cừu cái sử\r\ndụng để phối giống bằng nhảy trực tiếp không ít hơn 10 con đối với mỗi cừu đực\r\ngiống.
\r\n\r\n2.2. Thời gian, địa\r\nđiểm khảo nghiệm, kiểm định
\r\n\r\n2.2.1. Thời gian khảo\r\nnghiệm, kiểm định
\r\n\r\na) Thời gian khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Đối với cừu giống\r\nnhập khẩu lần đầu: Tính từ thời điểm nhập khẩu đến kết thúc theo dõi tất cả các\r\nchỉ tiêu.
\r\n\r\n- Đối với cừu giống\r\ntạo ra trong nước: Tính từ khi sơ sinh đến kết thúc theo dõi tất cả các chỉ\r\ntiêu.
\r\n\r\nb) Thời gian kiểm\r\nđịnh:
\r\n\r\nTính từ khi sơ sinh đến\r\nkết thúc các chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu kiểm định.
\r\n\r\n2.2.2. Địa điểm khảo\r\nnghiệm, kiểm định
\r\n\r\nTại cơ sở đăng ký\r\nhoạt động khảo nghiệm, kiểm định cừu giống đã được cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền chỉ định.
\r\n\r\n2.3. Chăm sóc, nuôi\r\ndưỡng
\r\n\r\nTuân thủ theo đúng\r\nquy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của đơn vị cung cấp cừu giống đã công bố.
\r\n\r\n2.4. Các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n- Định mức các chỉ\r\ntiêu kỹ thuật được quy định trong bảng 1.
\r\n\r\n-\r\nĐối với khảo nghiệm: thực hiện kiểm tra, theo dõi đối với tất cả các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nCác giá trị định mức\r\nlàm căn cứ đánh giá là các giá trị trong hồ sơ công bố chất lượng con giống của\r\nđơn vị có giống cần khảo nghiệm cung cấp. Một số chỉ tiêu không trực tiếp theo\r\ndõi được sẽ tạm thời chấp nhận kết quả của đơn vị kiểm tra chất lượng được cơ\r\nquan có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n-\r\nĐối với kiểm định: chỉ thực hiện kiểm tra, theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nBảng 1. Quy định định\r\nmức các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cừu giống
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Cừu Phan Rang \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đối với cừu đực, cái hậu bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về khối lượng \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 03 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 09 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về sản xuất \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thịt xẻ 9 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thịt tinh 9 tháng tuổi (không nhỏ\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đối với cừu cái sinh sản \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tuổi phối giống lần đầu (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phối giống lần đầu (không nhỏ\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tuổi đẻ lứa đầu (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Số con sơ sinh/lứa (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n con \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Đối với cừu đực giống \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tuổi bắt đầu sản xuất tinh (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Lượng xuất tinh (V) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n ml \r\n | \r\n \r\n 1.15 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Hoạt lực tinh trùng (A) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ tinh trùng (C) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n tỷ/ml \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) (không lớn\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
2.5. Phương pháp xác\r\nđịnh các chỉ tiêu kỹ thuật
\r\n\r\n2.5.1. Phương pháp\r\nxác định khối lượng
\r\n\r\n- Khối lượng cơ thể\r\ncừu, tính bằng kilogram, khối lượng được xác định bằng cân điện tử hoặc cân\r\nbàn. Độ chính xác của cân đến 0,1 kg.
\r\n\r\n- Cân cừu vào buổi\r\nsáng sớm trước khi cho ăn, uống.
\r\n\r\n- Đối với cừu sơ\r\nsinh, cân sau khi đã lau khô lông da và và\r\ntrước khi cho bú sữa đầu.
\r\n\r\n2.5.2. Phương pháp\r\nxác định các chỉ tiêu sinh sản
\r\n\r\na) Đối với cừu cái\r\ngiống
\r\n\r\n- Tuổi phối giống lần\r\nđầu (ngày): tính từ thời điểm sơ sinh tới khi cừu được phối giống lần đầu.
\r\n\r\n- Khối lượng phối\r\ngiống lần đầu (kg): xác định tại thời điểm cừu được phối giống lần đầu, phương\r\npháp xác định theo mục 2.5.1.
\r\n\r\n- Tuổi đẻ lứa đầu\r\n(ngày): tính từ khi cừu sinh ra đến ngày cừu cái đẻ lứa đầu.
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa 2\r\nlứa đẻ (ngày): là khoảng thời gian từ ngày đẻ lứa trước đến ngày đẻ lứa sau kế\r\ntiếp.
\r\n\r\n-\r\nSố con sơ sinh/lứa (con): Là số con sơ sinh được sinh ra trong một lứa đẻ của\r\nmột cừu cái.
\r\n\r\nb) Đối với cừu đực\r\ngiống
\r\n\r\n- Tuổi bắt đầu sản\r\nxuất tinh: tính từ thời điểm sơ sinh tới khi cừu đực giống bắt đầu được khai\r\nthác tinh.
\r\n\r\n2.5.3. Phương pháp\r\nxác định các chỉ tiêu sản xuất
\r\n\r\na) Đối với cừu đực,\r\ncái hậu bị
\r\n\r\n- Phương pháp xác\r\nđịnh tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh.
\r\n\r\n+ Cừu trước khi giết\r\nmổ phải để nhịn đói 12h.
\r\n\r\n+ Cân khối lượng cừu\r\nsống ngay trước khi giết mổ.
\r\n\r\n+ Khối lượng thịt xẻ\r\nlà khối lượng cơ thể cừu sau khi đã lột da, bỏ đầu (tại xương át lát), phủ tạng\r\n(cơ quan tiêu hoá, hô hấp, sinh dục, tiết niệu và tim) và bốn chân (tính từ gối\r\ntrở xuống).
\r\n\r\n+ Khối lượng thịt\r\ntinh là là tổng khối lượng thịt được tách\r\nra từ thịt xẻ sau khi bỏ xương.
\r\n\r\n+ Các giá trị khối\r\nlượng tính bằng kilogram, được xác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn, độ chính\r\nxác của cân đến ± 0,1 kg.
\r\n\r\n+ Kết quả để đánh giá\r\nchất lượng là giá trị trung bình cộng của tất cả các cừu mổ khảo sát.
\r\n\r\n- Công thức tính tỷ\r\nlệ thịt xẻ và tỷ lệ thịt tinh:
\r\n\r\n\r\n - Tỷ lệ thịt xẻ (%) = \r\n | \r\n \r\n Khối lượng thịt xẻ \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n |
\r\n Khối lượng cừu sống \r\n | \r\n |||
\r\n - Tỷ lệ thịt tinh (%) = \r\n | \r\n \r\n Khối lượng thịt\r\n tinh \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n Khối lượng cừu sống \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n
b) Đối với cừu đực\r\ngiống
\r\n\r\nLượng xuất tinh (V),\r\nhoạt lực tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)\r\nxác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành về đánh giá chất lượng tinh gia súc
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.\r\nChứng nhận hợp quy
\r\n\r\n3.1.1. Cừu giống của\r\ncác cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản\r\nlý có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nPhương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số\r\n83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n3.2.\r\nCông bố hợp quy
\r\n\r\n3.2.1. Tổ\r\nchức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cừu giống phải thực hiện công bố hợp quy và\r\nđăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân\r\nđăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\n3.2.2. Cừu giống của\r\ncác tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu\r\nchứng nhận hợp quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
\r\n\r\n3.2.3.\r\nHoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định\r\ntại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3. Giám sát, xử lý\r\nvi phạm
\r\n\r\n3.3.1. Cục Chăn nuôi,\r\ncác Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm\r\ntổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân\r\ncấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3.2. Việc thanh\r\ntra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n3.4. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\n3.4.1. Các cơ quan,\r\ntổ chức, cá nhân đã nêu tại Mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.2. Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh\r\ntra việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.3. Trong trường\r\nhợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì\r\nthực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn ban hành.
\r\n\r\n3.4.4.\r\nTrong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có\r\nnhững điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều\r\nkhoản của hiệp đinh song phương hoặc đa phương đó./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-71:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-71:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-71:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-71:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 71:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-71:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-71:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm – kiểm định cừu giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-71:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm – kiểm định cừu giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-71:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |