QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH DÊ GIỐNG
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on experiment, testing breeding goats
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 -72: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn\r\nnuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban\r\nhành theo Thông tư số 72 /TT-BNNPTNT ngày .25..tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh về khảo nghiệm, kiểm định dê giống.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm,\r\nkiểm định dê giống tại Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này,\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Khảo nghiệm dê\r\ngiống là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất\r\nđịnh dê giống mới nhập khẩu lần đầu hoặc dê giống mới được tạo ra trong nước\r\nnhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất\r\nlượng của giống đó.
\r\n\r\n1.3.2. Kiểm định dê\r\ngiống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của dê giống sau khi\r\nđưa ra sản xuất.
\r\n\r\n1.3.3. Dê giống bao\r\ngồm dê giống hướng sữa, dê giống hướng thịt và dê giống kiêm dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Quy định lấy mẫu
\r\n\r\nTiến hành lấy mẫu đảm\r\nbảo tính ngẫu nhiên trong toàn đàn giống.
\r\n\r\n2.1.1. Đối với khảo\r\nnghiệm, kiểm định dê cái giống hướng thịt
\r\n\r\na) Khảo nghiệm:
\r\n\r\nSố lượng dê cái giống\r\ncần cho khảo nghiệm không ít hơn 15 con (trong trường hợp số lượng nhỏ hơn 15\r\ncon thì tiến hành khảo nghiệm trên toàn đàn)
\r\n\r\nb) Kiểm định:
\r\n\r\n- Số lượng dê hậu bị\r\n(trong đó khoảng 50% dê đực và 50% dê cái) cần cho kiểm định không ít hơn 15\r\ncon và không lớn hơn 30 con.
\r\n\r\n- Số lượng dê (được\r\nsinh ra từ đàn cái giống) để mổ khảo sát tối thiểu là 03 con cho mỗi tính biệt,\r\nchưa được vỗ béo ở thời điểm 9 tháng tuổi.
\r\n\r\n2.1.2. Đối với khảo\r\nnghiệm, kiểm định dê cái giống hướng sữa
\r\n\r\na) Khảo nghiệm: Số\r\nlượng dê cái giống cần cho khảo nghiệm không ít hơn 15 con (trong trường hợp\r\nnhỏ hơn 15 con, tiến hành khảo nghiệm trên toàn đàn)
\r\n\r\nb) Kiểm định: Số\r\nlượng dê hậu bị cần cho kiểm định không ít hơn 15 con và không lớn hơn 30 con.
\r\n\r\n2.1.3. Đối với khảo\r\nnghiệm, kiểm định dê đực giống
\r\n\r\n- Số lượng dê đực\r\ngiống, dê đực hậu bị cần cho khảo nghiệm, kiểm định không ít hơn 03 con.
\r\n\r\n- Số lượng mẫu tinh\r\nnguyên để kiểm tra các chỉ tiêu lượng xuất tinh (V), hoạt lực tinh trùng (A),\r\nnồng độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) không ít hơn 05 mẫu đối\r\nvới mỗi dê đực giống.
\r\n\r\n- Số lượng mẫu tinh\r\nđông lạnh dạng cọng rạ để kiểm tra các chỉ tiêu lượng xuất tinh (V), hoạt lực\r\ntinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) không ít\r\nhơn 05 mẫu đối với mỗi dê đực giống.
\r\n\r\n- Số lượng dê cái sử\r\ndụng để phối giống bằng nhảy trực tiếp không ít hơn 10 con đối với mỗi dê đực\r\ngiống.
\r\n\r\n- Số lượng dê cái sử\r\ndụng để phối giống bằng thụ tinh nhân tạo (sử dụng tinh đông lạnh dạng cọng rạ)\r\nkhông ít hơn 10 con đối với mỗi dê đực giống.
\r\n\r\n2.2. Thời gian, địa\r\nđiểm khảo nghiệm, kiểm định
\r\n\r\n2.2.1. Thời gian khảo\r\nnghiệm, kiểm định
\r\n\r\na) Thời gian khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Đối với dê giống\r\nnhập khẩu lần đầu: Tính từ thời điểm nhập khẩu đến kết thúc theo dõi tất cả các\r\nchỉ tiêu.
\r\n\r\n- Đối với dê giống\r\ntạo ra trong nước: Tính từ thời điểm sơ sinh đến kết thúc theo dõi tất cả các\r\nchỉ tiêu.
\r\n\r\nb) Thời gian kiểm\r\nđịnh: Tính từ khi sơ sinh đến kết thúc các chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu kiểm\r\nđịnh.
\r\n\r\n2.2.2. Địa điểm khảo\r\nnghiệm, kiểm định
\r\n\r\nTại cơ sở đăng ký\r\nhoạt động khảo nghiệm, kiểm định dê giống đã được cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền chỉ định.
\r\n\r\n2.3. Chăm sóc, nuôi\r\ndưỡng
\r\n\r\nTuân thủ theo đúng\r\nquy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của đơn vị cung cấp dê giống đã công bố.
\r\n\r\n2.4. Các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n- Định mức các chỉ\r\ntiêu kỹ thuật được quy định trong bảng 1 và bảng 2.
\r\n\r\n- Đối với khảo\r\nnghiệm: thực hiện kiểm tra, theo dõi đối với tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật.
\r\n\r\nCác giá trị định mức\r\nlàm căn cứ đánh giá là các giá trị trong hồ sơ công bố chất lượng con giống của\r\nđơn vị có giống cần khảo nghiệm cung cấp. Một số chỉ tiêu không trực tiếp theo\r\ndõi được sẽ tạm thời chấp nhận kết quả của đơn vị kiểm tra chất lượng được cơ\r\nquan có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n- Đối với kiểm định:\r\nchỉ thực hiện kiểm tra, theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu.
\r\n\r\nBảng 1. Quy định các\r\nchỉ tiêu kỹ thuật đối với dê hướng thịt và dê hướng sữa
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Dê hướng thịt \r\n | \r\n \r\n Dê hướng sữa \r\n | \r\n |
\r\n Boer \r\n | \r\n \r\n Saanen \r\n | \r\n \r\n Alpine \r\n | \r\n |||
\r\n I. \r\n | \r\n \r\n Đối với dê đực, cái hậu bị \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về khối lượng \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n 2.5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 3 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 9 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thịt xẻ 9 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thịt tinh 9 tháng tuổi (không nhỏ\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n II. \r\n | \r\n \r\n Đối với dê cái sinh sản \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sinh sản \r\n | \r\n ||||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tuổi phối giống lần đầu (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phối giống lần đầu (không nhỏ\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tuổi đẻ lứa đầu (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Số con sơ sinh/lứa \r\n | \r\n \r\n con \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Sản lượng sữa bình quân lứa 1 và 2 (không\r\n nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng mỡ sữa (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3.20 \r\n | \r\n \r\n 3.00 \r\n | \r\n
\r\n III. \r\n | \r\n \r\n Đối với dê đực giống \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sinh sản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Tuổi bắt đầu sản xuất tinh (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Lượng xuất tinh (V) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n ml \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n 0.9 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Hoạt lực tinh trùng (A) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ tinh trùng (C) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n tỷ/ml \r\n | \r\n \r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n 3.0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) (không lớn\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 10.8 \r\n | \r\n \r\n 11.3 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
Bảng 2. Quy định các\r\nchỉ tiêu kỹ thuật đối với dê kiêm dụng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Dê kiêm dụng \r\n | \r\n |||
\r\n Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Barbari \r\n | \r\n \r\n Jumnapari \r\n | \r\n \r\n Beetal \r\n | \r\n |||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đối với hậu bị \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về khối lượng \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng sơ sinh (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 3 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 9 tháng tuổi (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 24,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 12 tháng tuổi (không nhỏ\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 24 tháng tuổi (không nhỏ\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 28,8 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 38,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thịt xẻ 9 tháng tuổi (không nhỏ\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 47,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thịt tinh 9 tháng tuổi (không\r\n nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30,5 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đối với cái sinh sản \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sinh sản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tuổi phối giống lần đầu (không lớn\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phối giống lần đầu (không\r\n nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tuổi đẻ lứa đầu (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (không lớn\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Số con sơ sinh/lứa \r\n | \r\n \r\n con \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Sản lượng sữa bình quân lứa 1 và 2\r\n (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng mỡ sữa (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Đối với đực giống \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sinh sản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Tuổi bắt đầu sản xuất tinh \r\n | \r\n \r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu về sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Lượng xuất tinh (V) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n ml \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Hoạt lực tinh trùng (A) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ tinh trùng (C) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n tỷ/ml \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) (không\r\n lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
2.5. Phương pháp xác\r\nđịnh các chỉ tiêu kỹ thuật
\r\n\r\n2.5.1. Phương pháp\r\nxác định khối lượng
\r\n\r\n- Khối lượng cơ thể\r\ndê, tính bằng kilogram, khối lượng được xác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn.\r\nĐộ chính xác của cân đến ± 0,1 kg.
\r\n\r\n- Cân dê vào buổi\r\nsáng sớm trước khi cho ăn, uống.
\r\n\r\n-\r\nĐối với dê sơ sinh, cân sau khi đã lau khô lông da và và trước khi cho bú sữa\r\nđầu.
\r\n\r\n2.5.2. Phương pháp\r\nxác định các chỉ tiêu sinh sản
\r\n\r\na) Đối với dê cái\r\ngiống
\r\n\r\n- Tuổi phối giống lần\r\nđầu (ngày): tính từ thời điểm sơ sinh tới khi dê được phối giống lần đầu.
\r\n\r\n- Khối lượng phối\r\ngiống lần đầu (kg): xác định tại thời điểm dê được phối giống lần đầu, phương\r\npháp xác định theo mục 2.5.1
\r\n\r\n- Tuổi đẻ lứa đầu\r\n(ngày): tính từ thời điểm sơ sinh tới khi dê đẻ lần đầu. Xác định thông qua sổ\r\nsách ghi chép.
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa 2\r\nlứa đẻ (ngày): là khoảng thời gian từ ngày đẻ lứa trước tới ngày đẻ lứa sau kế\r\ntiếp. Xác định thông qua sổ sách ghi chép.
\r\n\r\n- Số con sơ sinh/lứa\r\n(con): là số dê con sinh ra trong một lứa đẻ của dê cái. Xác định thông qua sổ\r\nsách ghi chép.
\r\n\r\nb) Đối với dê đực\r\ngiống
\r\n\r\nTuổi bắt đầu sản xuất\r\ntinh: tính từ thời điểm sơ sinh tới khi dê đực giống bắt đầu được khai thác\r\ntinh.
\r\n\r\n2.5.4. Phương pháp\r\nxác định các chỉ tiêu sản xuất
\r\n\r\na) Đối với dê đực,\r\ncái hậu bị
\r\n\r\n- Phương pháp xác\r\nđịnh tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh.
\r\n\r\n+ Dê trước khi giết\r\nmổ phải để nhịn đói 12h.
\r\n\r\n+ Cân khối lượng dê\r\nsống ngay trước khi giết mổ.
\r\n\r\n+ Khối lượng thịt xẻ\r\nlà khối lượng cơ thể dê sau khi đã lột da, bỏ đầu (tại xương át lát), phủ tạng\r\n(cơ quan tiêu hoá, hô hấp, sinh dục, tiết niệu và tim) và bốn chân (tính từ gối\r\ntrở xuống).
\r\n\r\n+ Khối lượng thịt\r\ntinh là là tổng khối lượng thịt được tách ra từ thịt xẻ sau khi bỏ xương.
\r\n\r\n+ Các giá trị khối\r\nlượng tính bằng kilogram, được xác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn, độ chính\r\nxác của cân ± 0,1 kg..
\r\n\r\n+ Kết quả để đánh giá\r\nchất lượng là giá trị trung bình cộng của tất cả các dê mổ khảo sát.
\r\n\r\n- Công thức tính tỷ\r\nlệ thịt xẻ và tỷ lệ thịt tinh:
\r\n\r\n\r\n - Tỷ lệ thịt xẻ (%) = \r\n | \r\n \r\n Khối lượng thịt xẻ \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng dê sống \r\n | \r\n ||
\r\n - Tỷ lệ thịt tinh (%) = \r\n | \r\n \r\n Khối lượng thịt\r\n tinh \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng dê sống \r\n | \r\n
b) Đối với dê cái\r\nsinh sản
\r\n\r\n- Phương pháp xác\r\nđịnh sản lượng sữa
\r\n\r\n+ Sản lượng sữa tính\r\ntheo chu kỳ vắt sữa 150 ngày, nếu dê có thời gian vắt sữa tự nhiên không đủ 120\r\nngày thì không được tính là một chu kỳ cho sữa.
\r\n\r\n+ Sản lượng sữa được\r\nxác định bằng cân điện tử hoặc cân bàn. Đơn vị tính sản lượng sữa là kg, chính\r\nxác tới 0,1 kg.
\r\n\r\n+ Lượng sữa ngày kiểm\r\ntra phải được xác định đảm bảo đủ trong 24 giờ và phải vắt sữa đúng quy trình\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n+ Thời gian giữa các\r\nlần kiểm tra sản lượng sữa tiếp theo là 30 ngày.
\r\n\r\n+ Khối lượng sữa kiểm\r\ntra lần thứ nhất của chu kỳ sữa nhân với khoảng thời gian từ ngày đẻ đến ngày\r\nkiểm tra là khối lượng sữa tổng số của lần thứ nhất.
\r\n\r\n+ Từ lần thứ hai trở\r\nđi, lấy khối lượng sữa trung bình cộng của khối lượng sữa ngày kiểm tra và khối\r\nlượng sữa lần kiểm tra trước nó, nhân với khoảng thời gian giữa 2 lần là khối\r\nlượng sữa tổng số của các lần kiểm tra thứ hai trở đi.
\r\n\r\n+ Khối lượng sữa kiểm\r\ntra lần cuối cùng nhân với khoảng cách thời gian từ lần kiểm tra cuối cùng đến\r\nngày thứ 150 của chu kỳ sữa là khối lượng sữa tổng số của lần cuối cùng.
\r\n\r\n+ Tổng các tổng khối\r\nlượng sữa của các lần kiểm tra là sản lượng sữa thực tế của cả chu kỳ.
\r\n\r\n+ Kết quả đánh giá là\r\ntrung bình cộng sản lượng sữa của chu kỳ 1 và 2.
\r\n\r\n- Phương pháp xác\r\nđịnh hàm lượng mỡ sữa
\r\n\r\nMẫu sữa để phân tích\r\nchất lượng là sữa cùng ngày của ngày kiểm tra năng suất sữa. Phải bảo đảm trộn\r\nđều toàn bộ lượng sữa của mỗi lần vắt trong ngày. Khối lượng mẫu sữa để phân\r\ntích chất lượng phải đảm bảo lấy theo tỷ lệ thuận với sản lượng sữa của các lần\r\nvắt trong ngày kiểm tra. Mẫu sữa của mỗi cá thể được chứa trong các lọ riêng và\r\nghi số hiệu.
\r\n\r\nXác định hàm lượng mỡ\r\nsữa theo một trong các tiêu chuẩn sau đây:
\r\n\r\n+ TCVN 5504:2010 (ISO\r\n2446:2008/IDF 226:2008), Sữa – Phương pháp xác định hàm lượng chất béo (Phương\r\npháp thông dụng).
\r\n\r\n+ TCVN 6508:2007 (ISO\r\n1211:1999), Sữa – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương\r\npháp chuẩn).
\r\n\r\nc) Đối với dê đực\r\ngiống
\r\n\r\nLượng xuất tinh (V),\r\nhoạt lực tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)\r\nxác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành về đánh giá chất lượng tinh gia súc
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.\r\nChứng nhận hợp quy
\r\n\r\n3.1.1. Giống dê của\r\ncác cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kỹ\r\nthuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản\r\nlý có thẩm quyền.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nPhương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số\r\n83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n3.2.\r\nCông bố hợp quy
\r\n\r\n3.2.1. Tổ\r\nchức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dê giống phải thực hiện công bố hợp quy và\r\nđăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân\r\nđăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\n3.2.2. Dê giống của\r\ncác tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu\r\nchứng nhận hợp quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
\r\n\r\n3.2.3.\r\nHoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định\r\ntại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3. Giám sát, xử lý\r\nvi phạm
\r\n\r\n3.3.1. Cục Chăn nuôi,\r\ncác Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm\r\ntổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân\r\ncấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n3.3.2. Việc thanh\r\ntra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n3.4. Tổ chức thực\r\nhiện
\r\n\r\n3.4.1. Các cơ quan,\r\ntổ chức, cá nhân đã nêu tại Mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.2. Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh\r\ntra việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n3.4.3. Trong trường\r\nhợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì\r\nthực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn ban hành.
\r\n\r\n3.4.4.\r\nTrong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có\r\nnhững điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều\r\nkhoản của hiệp đinh song phương hoặc đa phương đó./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-72:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-72:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-72:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-72:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 72:2011 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-72:2011/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-72:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm – kiểm định dê giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-72:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm – kiểm định dê giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-72:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-10-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |