BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v báo cáo kết quả giám sát tài chính 06 tháng đầu năm 2021 đối với các doanh nghiệp do Bộ GDĐT quản lý | Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2021 |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Đề nghị Quý Bộ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021 CÁC DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm Công văn số 4329/BGDĐT-KHTC ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Bộ GDĐT)
I. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ
Số liệu tại thời điểm 30/6/2021:
- Tổng tài sản: 2.068.956 triệu đồng.
- Hiệu quả sử dụng vốn:
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản (ROA): 10,7%
1.2. Về quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
b. Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp (Phụ lục 02 đính kèm).
+ Công ty con: 7 đơn vị tổng giá trị đầu tư: 10.740 triệu đồng
+ Đầu tư khác: 8 đơn vị tổng giá trị đầu tư: 100.132 triệu đồng
- Tổng cổ tức các công ty có vốn góp chi trả theo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 ghi nhận doanh thu trong 6 tháng đầu năm 2021 là 38.978 triệu đồng, tổng giá trị vốn đầu tư 491.729 triệu đồng, tỉ suất lợi nhuận bình quân thu được trên tổng số vốn đầu tư đạt 7,9% (cao hơn lãi suất tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, kì hạn 1 năm là: 4,9%). Trong đó:
+ Đầu tư vốn tại Công ty liên kết: tổng cổ tức nhận được 28.500 triệu đồng, tổng giá trị vốn đầu tư 289.857 triệu đồng, tỉ suất lợi nhuận bình quân thu được trên tổng số vốn đầu tư đạt 9,8%.
c. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động (Phụ lục số 03 đính kèm)
+ Vay ngắn hạn: 539,8 tỉ đồng. Trong đó: Vay các tổ chức tín dụng: 539,8 tỉ đồng.
- Tình hình sử dụng vốn huy động: để đáp ứng kịp thời vốn để thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, thanh toán tiền công in, vật tư (thùng carton, tem chống giả...), thực hiện đề án biên soạn SGK mới, sửa chữa và cải tạo văn phòng làm việc, thanh toán lương, bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên và các khoản chi tiêu thường xuyên khác.
d. Tình hình quản lý tài sản, nợ phải thu, nợ phải trả
- Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013.
+ Tình hình nợ phải thu đến kỳ báo cáo: tổng số nợ phải thu đến 30/6/2021 là 814,3 tỉ đồng. Trong đó chủ yếu là các khoản thanh toán theo hợp đồng mua nguyên vật liệu phục vụ đầu vào quá trình sản xuất kinh doanh cho nhà cung cấp, công in cho nhà in sách, phải thu của khách hàng. Một số khoản công nợ phải thu khó đòi được phân loại, đánh giá và trích lập dự phòng, tổng lũy kế trích lập dự phòng phải thu công nợ khó đòi thời điểm 30/6/2021 là 4,28 tỉ đồng.
1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính (Phụ lục số 04 đính kèm).
- Về các chỉ tiêu tài chính:
Đây là kết quả tạm tính tại thời điểm 30/6/2021, do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của NXBGDVN theo năm học, doanh thu chủ yếu phát sinh ở 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm chủ yếu phát sinh các chi phí hoạt động nên kết quả sản xuất kinh doanh sẽ được phản ánh chính xác trên báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12/2021.
+ Khả năng sinh lời: NXBGDVN có tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân (ROE): 31,1% và tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) đạt 10,7%.
1.4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước:
- Tổng số thuế phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2021: 45.800 triệu đồng
- Tổng số thuế còn phải nộp tại thời điểm 30/6/2021: 26.900 triệu đồng
Tổng số tiền NXBGDVN đã nộp về NSNN trong 6 tháng đầu năm 2021: 59.909 triệu đồng.
Thực hiện chủ trương tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017, Bộ GDĐT đã chỉ đạo NXBGDVN lập kế hoạch tái cơ cấu lại NXBGDVN, kế hoạch và lộ trình thoái vốn giai đoạn 2018-2022 theo định hướng như sau: (i) Thoái toàn bộ vốn tại các đơn vị ngoài ngành nghề kinh doanh chính, các đơn vị hoạt động không hiệu quả, cổ tức thấp hoặc không chi trả cổ tức; (ii) Tập trung củng cố, tăng tỷ lệ sở hữu tại các đơn vị trọng yếu, quan trọng của hệ thống.
Đến hết năm 2020, NXBGDVN đã thoái vốn thành công 10/24 đơn vị phải thoái toàn bộ vốn theo phương án được duyệt.
Đến ngày 26/5/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ. Tuy nhiên, NXBGDVN lại gặp phải các khó khăn như sau:
- Đối với CTCP Sách và TBTH TP.Hồ Chí Minh: NXBGDVN đã tổ chức đấu giá thông thường không thành công do không có nhà đầu tư quan tâm và đã phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng đầy đủ bộ hồ sơ chào bán cạnh tranh nhưng chưa công bố thông tin do phải chờ hướng dẫn Nghị định 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020. Tuy nhiên, chứng thư thẩm định giá trị cổ phần đã hết hiệu lực từ ngày 24/3/2021.
- CTCP Tập đoàn Tân Mai: đã lựa chọn xong đơn vị thẩm định giá và đơn vị tư vấn thoái vốn. Đơn vị thẩm định giá đang triển khai thẩm định giá trị cổ phần nhưng do tình hình dịch bệnh tại TP.HCM diễn biến rất phức tạp, ảnh hưởng trực tiếp nên tiến độ thoái vốn tại đơn vị này bị chậm trễ hơn so với kế hoạch dự định.
II. Đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ GDĐT
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên Tư vấn Đại học Xây dựng
- Vốn chủ sở hữu thời điểm 30/6/2021: 23.179 triệu đồng (Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 14.171,7 triệu đồng, Quỹ đầu tư phát triển: 4.255 triệu đồng, Quỹ khác: 2.126 triệu đồng, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 2.626 triệu đồng).
1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính
Tổng doanh thu 06 tháng đầu năm 2021: 21.256 triệu đồng (Trong đó doanh thu thuần: 20876 triệu đồng, doanh thu hoạt động tài chính: 90,5 triệu đồng, thu nhập khác: 560 triệu đồng)
- Lợi nhuận sau thuế: 258,9 triệu đồng
+ Khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE): 1,1% và tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) đạt 0,1%. Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất thấp (trong đó có nguyên nhân khách quan do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19).
2. Công ty TNHH 2 thành viên Tư vấn Triển khai công nghệ và Xây dựng mỏ - địa chất
- Vốn chủ sở hữu thời điểm 30/6/2021: 4.864 triệu đồng (vốn chủ sở hữu: 4.631 triệu đồng; Quỹ đầu tư phát triển: 84 triệu đồng; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 64,9 triệu đồng). Doanh nghiệp bảo toàn vốn chủ sở hữu.
- Về các chỉ tiêu tài chính:
+ Tổng tài sản: 38.322 triệu đồng
- Về đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu:
Từ các chỉ tiêu trên cho thấy doanh nghiệp đã bảo toàn vốn nhưng hiệu quả sử dụng vốn còn thấp do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19 nên các hoạt động tư vấn cũng sụt giảm dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn thấp (trong đó có nguyên nhân khách quan do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19).
2.3. Về quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
b. Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp: không có
- Tổng số thuế năm trước chuyển sang: 1.164 triệu đồng
- Tổng số thuế đã nộp trong kỳ: 1.614,8 triệu đồng
3. Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Đại học Giao thông vận tải
Vốn chủ sở hữu thời điểm 30/06/2021: 3.716 triệu đồng (vốn chủ sở hữu: 4.366 triệu đồng; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: - 650 triệu đồng).
a. Tình hình đầu tư dự án: không có
3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính
+ Tổng doanh thu 06 tháng đầu năm 2021: 10.204 triệu đồng (Trong đó doanh thu thuần: 9.989 triệu đồng, doanh thu hoạt động tài chính: 1,4 triệu đồng, thu nhập khác: 213,8 triệu đồng)
+ Lợi nhuận sau thuế: (-149) triệu đồng
+ Khả năng sinh lời: Trong 06 tháng đầu năm 2021, doanh nghiệp bị lỗ (- 149 triệu đồng), kết quả kinh doanh không hiệu quả (trong đó có nguyên nhân khách quan do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19).
III. Kiến nghị, đề xuất của Bộ GDĐT
Để tạo đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa biên soạn, phát hành sách giáo khoa theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, Bộ GDĐT kiến nghị Bộ Tài xem xét, tổng hợp với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sách giáo khoa như sau:
Khoản 15, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT quy định: “Sách giáo khoa là mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT” nên toàn bộ phần thuế GTGT của các chi phí đầu vào (vật tư, in ấn, vận chuyển...) để sản xuất ra sách giáo khoa được tập hợp và hạch toán vào giá vốn sách giáo khoa.
2. Về quy định liên quan đến trình tự, thủ tục thoái vốn
điểm d khoản 15 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ kéo dài thời gian hiệu lực chứng thư thẩm định giá từ 6 tháng lên thành 1 năm để doanh nghiệp có thêm thời gian thực hiện đầy đủ các phương thức thoái vốn theo quy trình đã quy định; đồng thời điều chỉnh quy định về thẩm định giá đất phù hợp với thực tiễn triển khai thoái vốn của doanh nghiệp nhà nước.
Trân trọng.
TÌNH HÌNH BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021 CỦA NXBGDVN
(Kèm công văn số 4329/BGDĐT-KHTC ngày 28/9/2021 của Bộ GDĐT)
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số tiền |
1 |
410 | đồng | 988.170.581.745 | |
|
| đồng | 596.000.000.000 | |
|
| đồng | 116.816.980.472 | |
|
| đồng | - | |
2 |
| đồng | 712.816.980.472 | |
3 |
270 | đồng | 2.068.955.657.417 | |
4 |
| đồng | 221.745.177.668 | |
5 |
|
|
| |
|
| % | 31,1% | |
|
| % | 10,7% |
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VỐN 6 THÁNG NĂM 2021 TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Kèm Công văn số 4329/BGDĐT-KHTC ngày 28/9/2021 của Bộ GDĐT)
STT | Tên công ty cổ phần, công ty liên kết | Vốn điều lệ | Tỷ lệ vốn góp của NXBGDVN (%) | Vốn góp của NXBGDVN theo Mệnh giá | Vốn góp thực tế theo sổ sách | Tỷ lệ cổ tức 2020 theo NQ ĐHCĐ | Hạch toán doanh thu tài chính 6T đầu năm 2021 | Hiệu quả đầu tư vốn 6 tháng đầu năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty con | 987.281.370.000 |
| 94.552.680.000 | 101.739.915.840 |
| 9.269.798.400 |
|
1 | Cty CP Sách & TBTH Quảng Trị | 5.000.000.000 | 88,7% | 4.435.000.000 | 4.435.000.000 | - | 0 | 0% |
2 | Cty CP Sách và TBGD Cửu Long | 20.000.000.000 | 76,5% | 15.300.000.000 | 15.300.000.000 | 10% | 1.530.000.000 | 10% |
3 | Cty CP Sách và TBGD Miền Trung | 20.346.000.000 | 75,2% | 15.300.000.000 | 15.300.000.000 | 10% | 1.530.000.000 | 10% |
4 | Cty CP Sách và TBGD Miền Nam | 44.050.000.000 | 53,1% | 23.400.000.000 | 23.400.000.000 | 10% | 2.340.000.000 | 10% |
5 | Cty CP Sách và TBTH TP HCM | 56.655.300.000 | 52,5% | 29.767.680.000 | 36.954.915.840 | 13% | 3.869.798.400 | 10% |
6 | Cty CP ĐT&PT Trường PT CN GD | 2.450.000.000 | 51,0% | 1.250.000.000 | 1.250.000.000 | 0% | 0 | 0% |
7 | Cty CP Học liệu | 10.000.000.000 | 51,0% | 5.100.000.000 | 5.100.000.000 | 0% | 0 | 0% |
II | Công ty liên kết | 797.820.220.000 |
| 288.522.630.000 | 289.857.726.099 |
| 28.500.625.530 |
|
8 | Cty CP Sách Dân tộc | 10.000.000.000 | 49,0% | 4.900.000.000 | 4.900.000.000 | 15% | 735.000.000 | 15% |
9 | Cty CP ln SGK tại TP.Hà Nội | 20.959.850.000 | 49,0% | 10.269.760.000 | 9.991.300.000 | 7,0% | 718.883.200 | 7% |
10 | Cty CP Sách và TBGD Miền Bắc | 50.000.000.000 | 46,0% | 23.000.000.000 | 23.000.000.000 | 10% | 2.300.000.000 | 10% |
11 | Cty CP Dịch vụ xuất bản GD Hà Nội | 25.000.000.000 | 44,4% | 11.088.130.000 | 11.088.130.000 | 10% | 1.108.813.000 | 10% |
12 | Cty CP ĐT & PT GD Phương Nam | 100.000.000.000 | 43,4% | 43.390.000.000 | 43.390.000.000 | 14% | 6.074.600.000 | 14% |
13 | Cty CP ĐT & PT GD Đà Nẵng | 50.000.000.000 | 41,5% | 20.750.000.000 | 20.562.500.000 | 15% | 3.112.500.000 | 15% |
14 | Cty CP Sách và Thiết bị Bình Định | 11.264.740.000 | 40,2% | 4.525.230.000 | 6.295.854.199 | 7,5% | 339.392.250 | 5% |
15 | Cty CP ĐT & PT GD Hà Nội | 150.000.000.000 | 40,2% | 60.246.000.000 | 60.946.970.000 | 12% | 7.229.520.000 | 12% |
16 | Cty CP Sách và Thiết bị Bình Thuận | 11.000.000.000 | 40,0% | 4.400.000.000 | 4.457.367.000 | 10% | 440.000.000 | 10% |
17 | Cty CP Sách TBTH Cần Thơ | 4.000.000.000 | 38,3% | 1.530.000.000 | 3.991.464.000 | 20% | 306.000.000 | 8% |
18 | Cty CP Đầu tư IP Việt Nam | 162.000.000.000 | 23,5% | 38.000.000.000 | 38.000.000.000 |
| 0 | 0% |
19 | Cty CP Dịch vụ xuất bản GD Đà Nẵng | 3.997.000.000 | 37,5% | 1.500.000.000 | 1.500.000.000 | 12% | 180.000.000 | 12% |
20 | Cty CP In-PHS&TBTH Quảng Nam | 4.500.000.000 | 37,5% | 1.687.500.000 | 1.687.500.000 | 16% | 270.000.000 | 16% |
21 | Cty CP Mỹ thuật & Truyền thông | 30.600.000.000 | 37,4% | 11.444.400.000 | 10.098.000.000 | 15% | 1.716.660.000 | 17% |
22 | Cty CP Dịch vụ xuất bản GD Gia Định | 10.262.000.000 | 36,5% | 3.750.000.000 | 3.750.000.000 | 12% |
| 0% |
23 | Cty CP In SGK tại TP HCM | 12.869.840.000 | 32,3% | 4.151.700.000 | 4.157.600.000 | - | 0 | 0% |
24 | Cty CP In & Dịch vụ Đà Nẵng | 11.000.000.000 | 31,0% | 3.410.000.000 | 3.921.500.000 | 10% | 341.000.000 | 9% |
25 | Cty CP Đầu tư & Xuất bản giáo dục | 3.000.000.000 | 30,0% | 900.000.000 | 900.000.000 | 25% | 225.000.000 | 25% |
26 | Cty CP SGD tại TP Đà Nẵng | 14.986.800.000 | 29,4% | 4.407.610.000 | 4.407.610.000 | 14% | 617.065.400 | 14% |
27 | Cty CP Sách & TB Bến Tre | 4.000.000.000 | 29,4% | 1.175.000.000 | 1.665.100.000 | 6% | 70.500.000 | 4% |
28 | Cty CP Sách - TBTH Tiền Giang | 4.000.000.000 | 27,4% | 1.097.300.000 | 1.121.990.000 | 13% | 142.649.000 | 13% |
29 | Cty CP SGD tại TP. Hà Nội | 102.194.840.000 | 25,4% | 25.911.000.000 | 23.017.570.000 | 8% | 2.072.880.000 | 9% |
30 | Cty CP Sách Đại học - Dạy nghề | 10.000.000.000 | 21,7% | 2.173.000.000 | 2.173.000.000 | 13% | 282.490.000 | 13% |
31 | Cty CP Bản đồ và Tranh ảnh giáo dục | 18.600.000.000 | 21,0% | 3.907.000.000 | 3.907.000.000 | 15% | 117.210.000 | 3% |
32 | Cty CP Sách - TBTH Điện Biên | 4.545.000.000 | 20,0% | 909.000.000 | 927.270.900 | 11,05% | 100.462.680 | 11% |
III | Đầu tư tài chính | 1.899.614.330.000 |
| 88.741.770.000 | 100.131.684.800 |
| 1.207.836.000 |
|
33 | Cty CP Sách&TBTH Thừa Thiên Huế | 3.000.000.000 | 17,3% | 520.000.000 | 420.409.600 | 0% | 0 | 0% |
34 | Cty CP Sách - TBTH Hà Tây | 20.500.000.000 | 16,7% | 3.413.860.000 | 4.063.775.000 | 10% | 341.386.000 | 8% |
35 | Cty CP SGD tại TPHCM | 41.370.000.000 | 15,3% | 6.320.000.000 | 6.320.000.000 | 10% | 632.000.000 | 10% |
36 | Cty CP Sách - TBTH KonTum | 9.000.000.000 | 13,0% | 1.172.250.000 | 1.121.193.250 | 20% | 234.450.000 | 21% |
37 | Cty CP Sách - TB Vĩnh Long | 14.000.000.000 | 9,2% | 1.283.900.000 | 1.348.095.000 | - | 0 | 0% |
38 | Cty CP Tập đoàn Tân Mai | 890.915.030.000 | 8,1% | 72.165.760.000 | 82.866.711.950 |
| 0 | 0% |
39 | Cty CP Sách & TBTH Ninh Thuận | 2.779.500.000 | 1,8% | 50.000.000 | 175.500.000 |
| 0 | 0% |
40 | Cty CP in SGK Hòa Phát | 918.049.800.000 | 0,4% | 3.816.000.000 | 3.816.000.000 | 0% | 0 | 0% |
TỔNG CỘNG | 3.684.715.920.000 |
| 471.817.080.000 | 491.729.326.739 | 0 | 38.978.259.930 |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021 CỦA NXBGDVN
(Kèm công văn số 4329/BGDĐT-KHTC ngày 28/9/2021 của Bộ GDĐT)
Đvt: đồng
STT | Ngân hàng | Số vốn đã huy động tại thời điểm 1/1/2021 | Số vốn huy động trong kỳ | Số vốn huy động lũy kế | Số tiền trả nợ vay trong kỳ | Số vốn đã huy động tại thời điểm 30/06/2021 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3) + (4) | (6) | (7)=(5)-(6) | |
A. Ngắn hạn | 452.055.058.151 | 539.829.641.902 | 991.884.700.053 | 329.541.801.819 | 662.342.898.234 | ||
1 | Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam | 206.834.448.594 | 100.582.518.137 | 307.416.966.731 | 137.667.282.969 | 169.749.683.762 | |
2 | NH TMCP Công Thương VN_CN Hà Nội | 48.681.077.827 | 271.793.105.185 | 320.474.183.012 | 48.681.077.827 | 271.793.105.185 | |
3 | Ngân hàng ĐT&PT VN, CN Hà Thành | - HĐTD ngắn hạn | 94.346.887.476 | 100.191.468.032 | 194.538.355.508 | 27.269.110.573 | 167.269.244.935 |
4 | Ngân hàng VIB - CN Lý Thường Kiệt | - HĐTD ngắn hạn | 89.214.649.788 | 18.657.486.573 | 107.872.136.361 | 54.341.272.009 | 53.530.864.352 |
- HĐ thấu chi | 3.500.767 | 132.975 | 3.633.742 | 3.633.742 | 0 | ||
5 | Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam | - HĐ thấu chi | 12.974.493.699 | 48.604.931.000 | 61.579.424.699 | 61.579.424.699 | 0 |
B. Dài hạn | 27.804.743.059 | 12.272.774.723 | 40.077.517.782 | 2.019.415.351 | 38.058.102.431 | ||
1 | Ngân hàng ĐT&PT VN, CN Hà Thành | 0 | 3.731.069.700 | 3.731.069.700 |
| 3.731.069.700 | |
2 | Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam | 19.206.952.648 | 3.279.694.193 | 22.486.646.841 | 400.000.000 | 22.086.646.841 | |
3 | Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam | 8.597.790.411 | 5.262.010.830 | 13.859.801.241 | 1.619.415.351 | 12.240.385.890 | |
Tổng cộng | 479.859.801.210 | 552.102.416.625 | 1.031.962.217.835 | 331.561.217.170 | 700.401.000.665 |
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021 CỦA NXBGDVN
(Kèm công văn số 4329/BGDĐT-KHTC ngày 28/9/2021 của Bộ GDĐT)
đvt: triệu đồng
Nội dung | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Biến động so với (%) | |||
Kế hoạch | Thực hiện 6T 2021 | Năm 2019 | Năm 2020 | KH năm 2021 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)/(1) | (6)=(4)/(2) | (7)=(4)/(3) | |
|
|
|
|
|
|
| |
124.688.580 | 124.065.116 | 117.180.000 | 90.701.758 | 80% | 80% | 85% | |
124.688.580 | 124.065.116 | 116.750.600 | 99.791.758 | 80% | 80% | 85% | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
1.420.784 | 1.288.808 | 1.339.589 | 1.216.723 | 86% | 94% | 91% | |
1.115.703 | 938.527 | 977.617 | 842.775 | 76% | 90% | 86% | |
305.081 | 350.281 | 361.972 | 373.947 | 123% | 107% | 103% | |
57.885 | 74.789 | 45.061 | 38.337 | 66% | 51% | 85% | |
13.746 | 69.427 | 45.000 | 24.578 |
|
|
| |
15.730 | 17.521 | 18.409 | 19.484 | 124% | 111% | 106% | |
201.897 | 214.410 | 219.278 | 123.939 | 61% | 58% | 57% | |
131.592 | 123.713 | 124.346 | 244.283 | 186% | 197% | 196% | |
3.916 | 6.766 | 2.101 | 1.486 | 38% | 22% | 71% | |
3.516 | 7.855 | 1.120 | 2.592 | 74% | 33% | 231% | |
400 | -1.090 | 981 | -1.106 |
|
|
| |
131.992 | 122.623 | 125.327 | 243.177 | 184% | 198% | 194% | |
10.698 | 15.495 | 10.180 | 21.432 |
|
|
| |
0 | 0 |
|
|
|
|
| |
121.294 | 107.128 | 115.147 | 221.745 | 183% | 207% | 193% |
Từ khóa: Công văn 4329/BGDĐT-KHTC, Công văn số 4329/BGDĐT-KHTC, Công văn 4329/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 4329/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn 4329 BGDĐT KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 4329/BGDĐT-KHTC
File gốc của Công văn 4329/BGDĐT-KHTC về báo cáo kết quả giám sát tài chính 06 tháng đầu năm 2021 đối với các doanh nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý đang được cập nhật.
Công văn 4329/BGDĐT-KHTC về báo cáo kết quả giám sát tài chính 06 tháng đầu năm 2021 đối với các doanh nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 4329/BGDĐT-KHTC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành | 2021-09-28 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-28 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |