NGỰA\r\nGIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nBreeding horses –\r\nTechnical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9371 : 2012 do Viện Chăn nuôi biên soạn,\r\nBộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NGỰA GIỐNG – YÊU CẦU\r\nKỸ THUẬT
\r\n\r\nBreeding horses –\r\nTechnical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho\r\nngựa giống nội.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiệu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nsau:
\r\n\r\n2.1
\r\n\r\nNgựa con
\r\n\r\nNgựa trong giai đoạn tuổi từ sơ sinh đến 24\r\ntháng tuổi, bao gồm ngựa đực và ngựa cái.
\r\n\r\n2.2
\r\n\r\nNgựa cái sinh sản
\r\n\r\nNgựa cái tính từ khi lớn hơn 24 tháng tuổi.
\r\n\r\n2.3
\r\n\r\nNgựa đực giống
\r\n\r\nNgựa đực tính từ khi lớn hơn 24 tháng tuổi
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Yêu cầu đối với ngựa con
\r\n\r\n3.1.1 Yêu cầu về ngoại hình
\r\n\r\nNgoại hình của ngựa con được qui định trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Ngoại hình\r\ncủa ngựa con
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Đặc điểm \r\n | \r\n |
\r\n Ngựa đực \r\n | \r\n \r\n Ngựa cái \r\n | \r\n |
\r\n A. Đặc điểm chung \r\n | \r\n ||
\r\n Ngoại Hình \r\n | \r\n \r\n Tầm vóc to khoẻ, toàn thân kết hợp chắc\r\n chắn, cân đối, đi lại hoạt bát, nhanh nhẹn: màu lông đồng nhất \r\nToàn thân kết hợp chắc chắn, cân đối, đi\r\n lại hoạt bát, nhanh nhẹn, da mỏng mịn, lông mượt. Màu lông đồng nhất \r\n | \r\n \r\n Tầm vóc to khoẻ, toàn thân kết hợp chắc\r\n chắn, cân đối, đi lại hoạt bát, nhanh nhẹn: màu lông đồng nhất \r\nToàn thân kết hợp chắc chắn, cân đối, đi\r\n lại hoạt bát, nhanh nhẹn, da mỏng mịn, lông mượt. Màu lông đồng nhất \r\n | \r\n
\r\n B. Các phần cơ thể \r\n | \r\n ||
\r\n Đầu và cổ \r\n | \r\n \r\n Đầu và cổ kết hợp chặt chẽ, thanh tú, đầu\r\n và cổ vừa phải, hơi dốc, mắt to, lồi, tinh nhanh, 2 tai dựng đứng về phía\r\n trước \r\n | \r\n \r\n Đầu và cổ kết hợp chặt chẽ, thanh tú, đầu\r\n và cổ dài nhỏ vừa phải, hơi dốc, mắt to, lồi, tinh nhanh, 2 tai dựng đứng về\r\n phía trước \r\n | \r\n
\r\n Thân mình \r\n | \r\n \r\n Ngực nở sâu và rộng, vai nở, lưng thẳng,\r\n phẳng, rộng, mình dài, bụng thon chắc và gọn. Mông nở, dài, rộng ít dốc \r\n | \r\n \r\n Ngực nở sâu và rộng, vai nở, lưng thẳng,\r\n phẳng, rộng, mình dài, bụng phệ. Mông nở, dài, rộng \r\n | \r\n
\r\n Cơ quan sinh dục \r\n | \r\n \r\n Bao hòn rõ đều, cân đối, đến 24 tháng tuổi\r\n hai hòn cà xuống bao dịch hoàn, dương vật rõ và thẳng \r\n | \r\n \r\n Xương chậu rộng, bầu vú rõ, 2 núm vú cân\r\n đối, mép âm hộ khép kín, ít nếp nhăn \r\n | \r\n
\r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Chân cao, thẳng chắc, to khoẻ, đi đứng vững\r\n chắc, bàn chân linh hoạt, không chạm khoeo, vành móng dày, tròn, đứng. Đế\r\n móng lõm, móng không bị nứt, hà thối \r\n | \r\n \r\n Chân cao, thẳng chắc, to khoẻ, đi đứng vững\r\n chắc, bàn chân linh hoạt, không chạm khoeo, vành móng dày, tròn, đứng. Đế\r\n móng lõm, móng không bị nứt, hà thối \r\n | \r\n
3.1.2 Khối lượng
\r\n\r\nKhối lượng của ngựa con qui định ở Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Khối lượng\r\nngựa con
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức yêu cầu \r\n | \r\n |
\r\n Ngựa đực \r\n | \r\n \r\n Ngựa cái \r\n | \r\n |
\r\n Khối lượng sơ sinh, tính bằng kg, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng 6 tháng tuổi, tính bằng kg,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng 12 tháng tuổi, tính bằng kg,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng 24 tháng tuổi, tính bằng kg,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
3.2 Ngựa cái sinh sản
\r\n\r\n3.2.1 Yêu cầu về ngoại hình
\r\n\r\nNgoại hình của ngựa cái sinh sản được qui\r\nđịnh ở Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 – Ngoại hình\r\nngựa cái sinh sản
\r\n\r\n\r\n A. Đặc điểm chung \r\n | \r\n |
\r\n Ngoại hình \r\n | \r\n \r\n Toàn thân phát triển cân đối, kết cấu cơ\r\n thể vững chắc, khoẻ mạnh: đi đứng nhanh nhẹn: lông da bóng mượt. Tầm vóc to\r\n khoẻ: thân hình phát triển cân đối, nở nang, thanh tú, hoạt bát, nhanh nhẹn,\r\n da có đàn tính cao: màu lông đồng nhất, bóng mượt \r\n | \r\n
\r\n B. Đặc điểm các phần cơ thể \r\n | \r\n |
\r\n Đầu và cổ \r\n | \r\n \r\n Đầu và cổ kết hợp cân đối và chắc chắn,\r\n thanh tú, tai dựng đứng về phía trước, linh hoạt: mắt to, lồi và sáng \r\n | \r\n
\r\n Thân mình \r\n | \r\n \r\n Ngực nở rộng và sâu: vai nở: lưng thẳng\r\n rộng và phẳng: mình dài: bụng tròn to nhưng khộng sệ: da bóng, lông mượt,\r\n hông rộng phẳng: mông dài, rộng và nở nang, ít dốc \r\n | \r\n
\r\n Cơ quan sinh dục \r\n | \r\n \r\n Xương chậu rộng, bầu vú rõ, 2 núm vú cân\r\n đối, tĩnh mạch vú hai bên sườn nổi rõ: âm hộ mẩy, ít nếp nhăn, khép kín \r\n | \r\n
\r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Chân cao, to, thẳng, chắc và khoẻ: đi đứng\r\n vững chắc: không chạm khoeo: đế móng lõm,vành móng dày, tròn, đứng. móng\r\n không bị nứt, hà thối \r\n | \r\n
3.2.2 Yêu cầu về sinh\r\nsản
\r\n\r\nNăng suất sinh sản\r\ncủa ngựa cái sinh sản được quy định ở Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 – Năng suất\r\nsinh sản của ngửa cái
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Tuổi phối giống lần đầu, tính bằng tháng,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng phối giống lần đầu, tính bằng\r\n kg, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n Tuổi đẻ lứa đầu, tính bằng tháng, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ đẻ, tính bằng %, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ, tính bằng tháng,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng ngựa con lúc sơ sinh, tính bằng\r\n kg, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng ngựa con cai sữa lúc 180 ngày,\r\n tính bằng kg, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
3.3 Yêu cầu đối với ngựa đực giống
\r\n\r\n3.3.1 Yêu cầu về ngoại hình
\r\n\r\nNgoại hình ngựa đực giống được quy định ở\r\nBảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 – Ngoại hình\r\ncủa ngựa đực giống
\r\n\r\n\r\n A. Đặc điểm chung \r\n | \r\n |
\r\n Ngoại hình \r\n | \r\n \r\n Toàn thân phát triển cân đối, kết cấu cơ\r\n thể vững chắc, khoẻ mạnh, lông da bóng mượt. Tầm vóc to khoẻ, toàn thân kết\r\n hợp chắc chắn, cân đối, đi lại hoạt bát, tính đực hăng: màu lông đồng nhất \r\n | \r\n
\r\n B. Đặc điểm các phần cơ thể \r\n | \r\n |
\r\n Đầu và cổ \r\n | \r\n \r\n Đầu và cổ kết hợp chặt chẽ, đầu và cổ dài\r\n vừa phải: mắt to, lồi, tinh nhanh: tai dựng đứng về phía trước. \r\n | \r\n
\r\n Thân mình \r\n | \r\n \r\n Ngực nở rộng và sâu: vai nở, lưng thẳng,\r\n phẳng, rộng: mình dài: bụng thon chắc gọn: mông nở, dài, rộng, ít dốc \r\n | \r\n
\r\n Cơ quan sinh dục \r\n | \r\n \r\n Hai hòn cà to đều, cân đối; bao cà nhẵn và\r\n mỏng: dương vật to và dài, thẳng, thon đều \r\n | \r\n
\r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Chân cao, to, thẳng, chắc và khoẻ; đi đứng\r\n vững chắc; không bị chạm khoeo; vành móng dày; đế móng lõm; móng tròn đứng, móng\r\n không bị nứt, không bị hà thối \r\n | \r\n
3.3.2 Yêu cầu về năng suất và chất lượng tinh\r\ndịch
\r\n\r\nNăng suất và chất lượng tinh dịch của ngựa\r\nđực giống quy định ở Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 – Năng suất và\r\nchất lượng tinh dịch của ngựa đực giống
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Đối với đực giống nhảy trực tiếp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tuổi bắt đầu phối giống, tính bằng tháng,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng bắt đầu phối giống, tính bằng\r\n kg, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu, tính bằng %,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Đối với đực giống khai thác tinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tuổi bắt đầu khai thác tinh, tính bằng\r\n tháng, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Lượng tinh xuất/lần (V), tính bằng ml,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Hoạt lực tinh trùng (A), tính bằng %, không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Nồng độ tinh trùng (C), tính bằng tỷ/ml,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình, tính bằng %,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu, tính bằng %,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng tinh trùng sống trong 1 cọng rạ\r\n trước khi đông lạnh, tính bằng triệu con/cọng, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n Hoạt lực tinh trùng sau giải đông, tính\r\n bằng 5, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
4.1 Đánh giá các chỉ tiêu ngoại hình
\r\n\r\nCác chỉ tiêu ngoại hình được đánh giá dựa\r\ntheo sự quan sát các đặc điểm ngoại hình (màu lông, kết cấu cơ thể, đặc điểm\r\ncủa các phần trên cơ thể), đánh giá ngoại hình qua các bộ phận được quan sát\r\ntrực tiếp bằng mắt thường.
\r\n\r\n4.1.1 Đánh giá màu lông
\r\n\r\n- Màu lông đồng nhất: Toàn thân chỉ có một\r\nmầu lông, không có sự pha tạp các mầu lông khác trong một cá thể ngựa.
\r\n\r\n- Lông mượt: Sợi lông thẳng đều theo cùng\r\nhướng với mặt da ngựa.
\r\n\r\n4.1.2 Đánh giá về kết cấu cơ thể
\r\n\r\nChân không chạm khoeo: Khi con ngựa đi lại ở\r\ntrạng thái bình thường trên một cung đường bằng phẳng, hai khuỷu chân trước\r\nphải và trái; hai khuỷu chân sau phải và trái không chạm vào nhau.
\r\n\r\n4.1.3 Đánh giá về móng
\r\n\r\n- Đế móng lõm: Nhân móng lõm lên trên, nhân\r\nmóng không nằm cùng một mặt pẳng với chu vi vành móng.
\r\n\r\n- Móng tròn, đứng: Vành móng hình tròn, đứng\r\nso với mặt đường khi ngựa đứng ở tư thế bình thường trên mặt đường phẳng.
\r\n\r\n- Móng không bị nứt: Vành móng không bị nứt\r\nvỡ, thành móng nhẵn bóng
\r\n\r\n4.2 Xác định khối lượng
\r\n\r\nSử dụng cân có độ chính xác đến 0,5 kg để xác\r\nđịnh khối lượng của tương ứng với ngựa lúc mới đẻ và các thời gian tương ứng\r\nquy định cho từng giai đoạn trong Bảng 2, tính bằng kilogam.
\r\n\r\nĐối với ngựa con sơ sinh được xác định khối\r\nlượng ngay trong vòng 24 h sau khi đẻ, các giai đoạn khác được cân vào buổi\r\nsáng sớm trước khi cho ăn hoặc chăn thả.
\r\n\r\n4.3 Xác định các chỉ tiêu về sinh sản
\r\n\r\n4.3.1 Đánh giá ngựa cái sinh sản
\r\n\r\n- Xác định tuổi đẻ lứa đầu của ngựa cái được\r\ntính bằng số tháng tính từ khi ngựa cái được sinh ra đến lúc ngựa cái đó đẻ lứa\r\nđầu tiên.
\r\n\r\n- Xác định khoảng cách lứa đẻ của ngựa cái được\r\ntính bằng số tháng từ khoảng thời gian ngày ngựa cái đó đẻ đến ngày ngựa cái đó\r\nđẻ lứa tiếp theo.
\r\n\r\n- Xác định tỷ lệ thụ thai ở lần phối giống\r\nđầu tiên: được xác định bằng số ngựa cái có chửa ngay ở lần phối đầu tiên chia\r\ncho số ngựa cái được phối sống ở lần phối đầu tiên nhân với 100.
\r\n\r\n4.3.2 Đánh giá ngựa đực giống
\r\n\r\n4.3.2.1 Xác định lượng xuất tinh V (ml)
\r\n\r\nDùng cốc hứng tinh hoặc ống đong có vạch đến\r\nmililit để đo lượng tinh xuất ra sau khi đã lọc bỏ chất keo nhầy.Đặt cốc hứng\r\ntinh, ống đong hoặc cốc đong trên mặt bàn phẳng, ngang tầm mắt, đọc kết quả ở\r\nmặt cong dưới của tinh dịch.
\r\n\r\n4.3.2.2 Xác định hoạt lực của tinh trùng A\r\n(%)
\r\n\r\nLấy một giọt tinh dịch đặt lên phiến kính\r\nkhô, sạch, ấm (ở nhiệt độ từ 350C đến 370C). Đặt tiêu bản\r\nlên kính hiển vi có độ phóng đại từ 200 đến 600 lần và có hệ thống sưởi ấm (ở\r\nnhiệt độ từ 380C đến 390C) và xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt lực của\r\ntinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số tinh trùng\r\ncó chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực chuyển động của\r\ntinh trùng.
\r\n\r\nVÍ DỤ: “0,8+++” tức là có 80% số tinh trùng\r\ntrong vi trường còn sống và có hoạt động tiến thẳng mạnh.
\r\n\r\n4.3.2.3 Xác định nồng độ tinh trùng C (\r\ntriệu/ml)
\r\n\r\nNồng độ tinh trùng là số lượng tinh trùng có\r\ntrong một đơn vị thể tích tinh dịch.
\r\n\r\nPhương pháp xác định: Sử dụng buồng điếm hồng\r\ncầu Newbawer, sử dụng ống hút bạch cầu.
\r\n\r\nCách tiến hành: Dùng ống hút bạch cầu khô,\r\nsạch hút tinh dịch đến vạch 0,5 sau đó hút tiếp dung dịch pha loãng NaCl 3 %\r\nđến vạch 11, bịt hai đầu ống pha loãng đảo nhẹ nhàng ống hút, khi đã tinh dịch\r\nđược pha loãng 20 lần, (khi hút không để hiện tượng sủi bọt). Bỏ đi 3 đến 4\r\ngiọt ban đầu và dùng lamen khô sạch đậy lên mặt buồng đếm, đặt miếng ống hút\r\nbạch cầu vào mép của lá kính ở khu vực buồng đếm để đưa tinh dịch vào buồng\r\nđếm. Sau đó đưa buồng đếm lên kính hiển vi với độ phóng đại 200 – 400 lần, tiến\r\nhành đếm tinh trùng trong 5 ô nằm ở 4 góc và 1 ô nằm giữa đường chéo. Mỗi ô lớn\r\ngồm 16 ô nhỏ, mỗi ô nhỏ có thể tích (mm3): (1/20)x(1/20)x(1/10). Sử\r\ndụng công thức tính sau:
\r\n\r\nC = n x 106
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nC là nồng độ tinh trùng trong tinh dịch\r\n(triệu/ml)
\r\n\r\nn là số tinh trùng đếm được ở 5 ô lớn:
\r\n\r\n106 là chỉ số quy đổi nồng độ\r\ntinh trùng về 1ml tinh nguyên.
\r\n\r\n4.3.2.4 Xác định tỷ lệ tinh trùng kỳ hình K\r\n(%)
\r\n\r\nTỷ lệ tinh trùng kỳ hình là số tinh trùng kỳ\r\nhình trong tổng số tinh trùng có trong vi trường quan sát. Tinh trùng kỳ hình\r\nlà tinh trùng có hình thái bất thường ở đầu, cổ, thân và đuôi (Ví dụ: Tinh\r\ntrùng có hai đầu, méo đầu, đuôi gập, đuôi cụt, đuôi xoắn lại......)
\r\n\r\nCách tiến hành:
\r\n\r\n- Phết tiêu bản: Lấy một phiến kính A khô\r\nsạch, không có vết xước trên mặt. Ghi số hiệu đực giống, ngày kiểm tra ở một\r\nđầu phiến kính, lấy một giọt tinh dịch kéo ngang trên phiến kính. Đặt chiều\r\nrộng lam kính B trùng khít với cạnh ngang tinh dịch và nghiêng phiến kính A một\r\ngóc 450, kéo xuôi nhẹ một lần sao cho tinh dịch dàn đều trên phiến\r\nkính A.
\r\n\r\n- Cố định: Để phiến kính có tinh dịch dàn đều\r\ntự khô trong không khí hoặc hơ nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn ở nhiệt độ 700C\r\nđể tinh trùng dính chặt trên lam kính để cố định 2 min đến 3 min. Sau đó cho\r\ngiọt nước chảy thật nhẹ từ từ vào lam kính ( tránh tinh trùng bị trôi mất), vẩy\r\nkhô.
\r\n\r\n- Nhuộm: Dùng metylen 5 % hoặc đá fucxin 5 %\r\nhoặc rosa bengad 5 % nhỏ lên phiến kính để 3 min, sau đó từng giọt nước trôi\r\nthật nhẹ nhàng trên lamen bằng nước sạch, vẩy khô.
\r\n\r\n- Quan sát trên kính hiển vi và đếm: Đặt\r\nphiến kính lên kính hiển vi với độ phóng đại 400 lần, đếm số tinh trùng có hình\r\nthái bất thường (n1) và tổng số tinh trùng có trong vi trường (n).
\r\n\r\n- Đếm hết tinh trùng trong vi trường này xong\r\nmới chuyển sang vi trường khác cho đủ tổng số tinh trùng tong khoảng 300 đến\r\n500. Nếu vi trường có tinh trùng quá dầy thì chọn vì trường khác để đếm.
\r\n\r\nTỷ lệ tinh trùng kỳ hình tính theo công thức:\r\nK (%) = (n1 x 100)/n
\r\n\r\n4.3.2.5 Xác định số lượng\r\ntinh trùng sống trong một cọng rạ trước khi đông lạnh
\r\n\r\nNồng độ tinh trùng được xác định bằng cách\r\ndùng buồng đếm hồng, bạch cầu (haemacytometer, hemocytometer).
\r\n\r\nPha loãng tinh dịch 20 lần trong ống bạch\r\ncầu.
\r\n\r\nCông thức tính nồng độ tinh trùng trong 0,5\r\nml tinh dịch như sau:
\r\n\r\nVới ống bạch cầu: C = (n.50.20.103)/2\r\n= (n.106)/2
\r\n\r\n4.3.2.6 Xác định hoạt lực tinh trùng sống\r\nsau giải đông
\r\n\r\nHoạt lực tinh trùng sống sau giải đông được\r\nxác định bằng số tinh trùng sống sau giải đông so với tổng số tinh trùng có\r\ntrên vi trường quan sát. Cách xác định số tinh trùng như sau:
\r\n\r\nLấy một giọt tinh dịch trong cọng rạ sau khi\r\ngiải đông nhỏ lên phiến kính khô, sạch, ẩm (ở nhiệt độ từ 350C đến\r\n370C). Đặt tiêu bản lên kính hiển vi có độ phóng đại từ 400 đến 600\r\nlần và có hệ thống sưởi ấm (ở nhiệt độ từ 380C đến 390C)\r\nvà xác định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt lực của\r\ntinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số tinh\r\ntrùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực chuyển\r\nđộng của tinh trùng.
\r\n\r\nVÍ DỤ: “0,4+++” tức là có 40% số tinh trùng\r\ntrong vi trường còn sống và có hoạt động tiến thẳng mạnh.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9371:2012 về Ngựa giống – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9371:2012 về Ngựa giống – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9371:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |