THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PENCYCURON - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides\r\ncontaining pencycuron - Technical requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9481:2012 do Cục Bảo vệ Thực vật - Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị,\r\nTổng cụ Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT\r\nPENCYCURON - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing pencycuron -\r\nTechnical requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử\r\nđối với pencycuron kỹ thuật và các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt\r\nchất pencycuron (xem giới thiệu hoạt chất - Phụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu - Basudin 10% dạng hạt;
\r\n\r\nTCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
\r\n\r\nTCVN 8050 : 2009, Thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật -\r\nPhương pháp xác định tính chất lý hóa;
\r\n\r\nTCVN 8143 : 2009, Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm\r\nlượng hoạt chất cypermethrin
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của pencycuron kỹ thuật và các dạng sản\r\nphẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\n\r\n Dạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n
\r\n Pencycuron kỹ thuật (Technical material - TC) \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm không màu \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có dạng bột kết tinh \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa pencycuron\r\n (Wettable powder - WP) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột mịn đồng nhất \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù có chứa pencycuron (Aqueous\r\n suspension concentrate - SC) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Dạng dung dịch treo của các hạt mịn phân tán trong nước.\r\n Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ dàng hòa loãng với nước \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\n3.2.1. Pencycuron kỹ thuật
\r\n\r\nHàm lượng pencycuron (tính theo %, g/kg) phải được công bố\r\nvà khi xác định, hàm lượng trung bình không được nhỏ hơn mức hàm lượng tối\r\nthiểu đã công bố.
\r\n\r\n3.2.2. Pencycuron thành phẩm
\r\n\r\nHàm lượng pencycuron (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 200C\r\n± 20C) phải được công bố\r\nvà phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định\r\ntrong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Hàm lượng pencycuron trong\r\ncác dạng thành phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng hoạt chất công bố (ở 200C\r\n ± 20C) \r\n | \r\n \r\n Mức sai lệch cho phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg hoặc g/l \r\n | \r\n |
\r\n Đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến 25 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 15% của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (SC,…) hoặc \r\n±\r\n 25% đối với dạng không đồng nhất (WP,…) \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 10% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 6% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±2,5% \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ± 25 g/kg hoặc g/l \r\n | \r\n
3.3. Yêu cầu về tính chất lý - hóa
\r\n\r\n3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa\r\npencycuron
\r\n\r\n3.3.1.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước cứng chuẩn ở\r\n300C ± 20C trong 30 min, hàm\r\nlượng pencycuron trong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 60%.
\r\n\r\n3.3.1.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 mm sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 2%.
\r\n\r\n3.3.1.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn hơn 60 ml
\r\n\r\n3.3.1.4. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 540C ± 20C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất\r\nxác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và phù hợp\r\nvới quy định trong mục 3.3.1.1; 3.3.1.2.
\r\n\r\n3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù có chứa\r\npencycuron
\r\n\r\n3.3.2.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước cứng chuẩn ở\r\n300C ± 20C trong 30 min, hàm\r\nlượng pencycuron trong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 60%.
\r\n\r\n3.3.2.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 mm sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 2%.
\r\n\r\n3.3.2.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn hơn 60 ml
\r\n\r\n3.3.2.4. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.2.4.1. Độ bền ở 00C
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 00C ± 20C trong 7 ngày, sản phẩm phải phù hợp\r\nvới tính chất vật lý quy định trong mục 3.3.2.1; 3.3.2.
\r\n\r\n3.3.2.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 540C ± 20C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất\r\nxác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và phù hợp\r\nvới quy định trong mục 3.3.2.1 và 3.3.2.2
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 : 2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng pencycuron được xác định bằng phương pháp sắc ký\r\nlỏng hiệu năng cao, với detector tử ngoại (UV).
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất\r\nđạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Chất chuẩn pencycuron, đã biết hàm lượng.
\r\n\r\n4.2.2.2. Metanol, dùng cho sắc ký lỏng.
\r\n\r\n4.2.2.3. Dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 0,10 g chất chuẩn\r\npencycuron (4.2.2.1), chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 200 ml\r\n(4.2.3.1), thêm 100 ml metanol (4.2.2.2), lắc siêu âm trong 10 min, để nguội và\r\nđịnh mức tới vạch bằng methanol (4.2.2.2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mẫu chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về\r\nnhiệt độ phòng trước khi cân.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử\r\nnghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 20; 50; 200 ml.
\r\n\r\n4.2.3.2. Pipet, dung tích 5; 20 ml
\r\n\r\n4.2.3.3. Xylanh bơm mẫu, dung tích 50 ml,\r\nchia vạch đến 1 ml.
\r\n\r\n4.2.3.4. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,0001 g.
\r\n\r\n4.2.3.5. Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 mm.
\r\n\r\n4.2.3.6. Máy lắc siêu âm
\r\n\r\n4.2.3.7. Thiết bị sắc ký lỏng, được trang bị như sau:
\r\n\r\n- detector tử ngoại (UV);
\r\n\r\n- cột sắc ký lỏng Lichrospher 100 RP 18, 5 mm, có chiều dài 125 mm, đường kính trong 4,0 mm hoặc\r\nloại tương đương;
\r\n\r\n- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
\r\n\r\n- Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng\r\nlỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở\r\nnhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
\r\n\r\n4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng mẫu thử có chứa\r\nkhoảng 0,1 g hoạt chất pencycuron, chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 200\r\nml (4.2.3.1), thêm 100 ml methanol (4.2.2.2), lắc siêu âm trong 10 min, để\r\nnguội và định mức tới vạch bằng metanol (4.2.2.2). Lọc dung dịch qua màng 0,45 mm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần).
\r\n\r\n4.2.4.3. Điều kiện phân tích
\r\n\r\n- pha động: metanol: nước = 70 : 30 (theo thể tích)
\r\n\r\n- bước sóng: 226 nm
\r\n\r\n- tốc độ dòng: 1 ml/min
\r\n\r\n- lượng mẫu bơm: 10 ml
\r\n\r\n- nhiệt độ cột: 400C
\r\n\r\n4.2.4.4. Xác định
\r\n\r\nBơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số của số đo diện\r\ntích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung\r\ndịch chuẩn làm việc (4.2.2.3) và dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ\r\nsố của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% so với giá\r\ntrị ban đầu).
\r\n\r\n4.2.4.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất pencycuron trong mẫu, X, biểu thị bằng\r\nphần trăm (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nX = x P
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nSm là giá trị trung bình của số đo diện tích của\r\npic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là giá trị trung bình của số đo diện tích của\r\npic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nCân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch huyền phù có\r\nnồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng.
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 : 2009, trong đó\r\nkhối lượng hoạt chất pencycuron trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong\r\nđược xác định theo (4.2) và bổ sung như sau:
\r\n\r\n4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nSau khi hút 225 ml dung dịch phía trên, chuyển định lượng\r\ntoàn bộ dung dịch còn lại vào bình định mức 50 (4.2.3.1), hòa tan và định mức\r\nđến vạch bằng metanol (4.2.2.2), đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.6) trong 10 min\r\nđể hòa tan mẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 mm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.
\r\n\r\n4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nTùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên nhãn của từng\r\nsản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc ở nồng độ tương đương với nồng độ\r\ndung dịch mẫu thử (4.3.1).
\r\n\r\n4.3.2.3. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nY = x 100
Trong đó:
\r\n\r\n1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng (250 ml)\r\nvới thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
\r\n\r\nc là khối lượng hoạt chất pencycuron trong toàn ống đong,\r\ntính bằng gam (g)
\r\n\r\nc =
\r\n\r\na là hàm lượng của pencycuron trong sản phẩm đã xác định\r\nđược, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\nb là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng\r\ngam (g);
\r\n\r\nq là khối lượng hoạt chất pencycuron trong 25 ml còn lại\r\ndưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nq = x x 50
\r\n\r\nSm là giá trị trung bình của số đo diện tích của\r\npic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là giá trị trung bình của số đo diện tích của\r\npic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nNc là nồng độ của dung dịch chuẩn, tính bằng gam\r\ntrên mililit (g/ml);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\n50 là thể tích pha loãng 25 ml dung dịch dưới đáy ống đong,\r\ntính bằng mililit (ml).
\r\n\r\n4.4. Xác định độ mịn
\r\n\r\nXác định độ mịn theo TCVN 8050 : 2009.
\r\n\r\n4.5. Xác định độ bền bảo quản
\r\n\r\n4.5.1. Xác định độ bền ở 00C
\r\n\r\nXác định độ bền ở 00C theo TCVN 8382 : 2010.
\r\n\r\n4.5.2. Xác định độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nXác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN 2741.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Giới thiệu hoạt chất pencycuron
\r\n\r\nA1. Công thức cấu tạo:
\r\n\r\nA2. Tên hoạt chất: Pencycuron
\r\n\r\nA3. Tên hóa học: IUPAC:\r\n1-(4-chlorobenzyl)-1-cyclopentyl-3-phenylurea
\r\n\r\nA4. Công thức phân tử: C19H21CIN2O
\r\n\r\nA5. Khối lượng phân tử: 328,8
\r\n\r\nA6. Áp suất hơi bão hòa ở 200C: 5 x 10-7\r\nmPa
\r\n\r\nA7. Độ hòa tan ở 20 0C trong:
\r\n\r\nNước: 0,3 mg/l
\r\n\r\nDiclorometane: 270 g/l
\r\n\r\nn-Hexane 0,12 g/l
\r\n\r\nToluene: 20 g/l
\r\n\r\nA8. Dạng bên ngoài: Tinh thể không màu
\r\n\r\nA9. Độ bền: Bền trong điều kiện môi trường bình thường
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất pencycuron - yêu cầu kỹ\r\nthuật và phương pháp thử 10TCN 431-2001, 2001
\r\n\r\n[2] Manual on development and use of FAO and WHO\r\nspecifications pesticides, 3.2006
\r\n\r\n[3] European commission consumers directorate general,\r\npencycuron, 2011
\r\n\r\n[4] Bayer CropScience, pencycuron, 2010
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9481:2012 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Pencycuron – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9481:2012 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Pencycuron – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9481:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |