TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 8398 : 2012
\r\n\r\nTÔM\r\nBIỂN - TÔM SÚ GIỐNG PL15 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nMarine\r\nshrimp - Post-Larvae 15 Tiger shrimp - Technical requirement
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8398:2012 được chuyển đổi từ\r\n28 TCN 124:1998 - Tôm biển - tôm giống PL15 - Yêu cầu kỹ thuật thành Tiêu chuẩn\r\nQuốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ\r\nthuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của\r\nChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 8398:2012 do Tổng cục Thủy sản\r\nbiên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÔM\r\nBIỂN - TÔM SÚ GIỐNG PL15 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nMarine\r\nshrimp - Post-Larvae 15 Tiger shrimp - Technical requirement
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ\r\nthuật đối với tôm giống PL15 của loài tôm sú Penaeus monodon Fabricus, 1798.
\r\n\r\n2. Thuật ngữ
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ sau:
\r\n\r\n2.1. Tôm giống PL15 ngày tuổi
\r\n\r\nTôm giống PL15 (Post-Larvae 15\r\nTiger shrimp) là tôm sau 15 ngày kể từ ngày đầu tiên của hậu ấu trùng.
\r\n\r\n2.2. Các phần phụ của tôm
\r\n\r\nCác phần phụ của tôm là râu, chân\r\nhàm, chân càng, chân bò (chân ngực), chân bơi (chân bụng), thùy đuôi (quạt\r\nđuôi), chủy.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1. Chỉ tiêu cảm quan
\r\n\r\nChất lượng tôm sú giống PL15 phải\r\nđạt yêu cầu quy định trong Bảng 1:
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm sú giống PL15
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu cảm quan \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngoại hình \r\n | \r\n \r\n Hình thái cấu tạo ngoài đã hoàn\r\n chỉnh; \r\nKhông dị hình \r\n | \r\n
\r\n Các phần phụ \r\n | \r\n \r\n Có 07 gai trên chủy \r\nCác phần phụ nguyên vẹn \r\nRâu thẳng \r\nĐuôi xòe \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Thân màu xám sáng, vỏ bóng mượt \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài thân từ mũi chủy đến\r\n chót đuôi \r\n | \r\n \r\n 12 mm đến 15 mm \r\nSố cá thể khác cỡ chiếm không quá\r\n 10 % \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoạt động \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tôm thường bơi chậm sát thành bể\r\n với tốc độ chậm, một số đã bám vào thành bể. \r\nLẩn tránh chướng ngại vật. \r\nPhản ứng nhanh khi có tác động\r\n đột ngột về tiếng động hoặc ánh sáng. \r\nĐưa khoảng 200 con tôm giống vào\r\n chậu nước rồi khuấy vòng tròn, chúng bơi sát thành chậu theo chiều ngược dòng\r\n nước và không vón tụ giữa đáy chậu. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Độ no \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra trong bể thấy tôm bắt\r\n mồi đều đặn, ruột đầy thức ăn \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra sức khỏe \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gây sốc bằng Formalin 100 ppm \r\n | \r\n \r\n Trong 30 phút tỷ lệ sống là 100\r\n phần trăm (%). \r\n | \r\n
\r\n Gây sốc bằng cách hạ độ mặn đột\r\n ngột xuống còn 15 ‰ \r\n | \r\n \r\n Trong 30 phút tỷ lệ sống là 100\r\n phần trăm (%). \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Để xác định các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật đối với tôm sú giống PL15 trong Bảng 1 cần sử dụng các phương pháp\r\nkiểm tra tại Phụ lục A của Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2. Mức độ nhiễm bệnh
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm (%) số cá thể nhiễm\r\nbệnh cho phép theo quy định trong Bảng 2:
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Mức độ nhiễm bệnh cho phép của tôm sú PL15
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n bệnh \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ nhiễm bệnh cho phép (%) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bệnh virus \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh MBV (Monodon baculovirus) \r\n | \r\n \r\n Không có cá thể nào nhiễm thể ẩn\r\n MBV \r\n | \r\n
\r\n Bệnh đốm trắng - WSSV (White spot\r\n syndrome virus) \r\n | \r\n \r\n Không có cá thể nào nhiễm WSSV \r\n | \r\n |
\r\n Bệnh đầu vàng - YHV/GAV (Yellow\r\n head virusl \r\nGill - associated virus) \r\n | \r\n \r\n Không có cá thể nào nhiễm YHV/GAV \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bệnh do vi khuẩn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh phát sang \r\n(Virio harveyi, \r\nVibro parahaemolyticus \r\nVibrio splendidus) \r\n | \r\n \r\n Không có cá thể nào nhiễm \r\nVibrio harveyi, \r\nV.parahaemolyticus \r\n | \r\n
\r\n Bệnh vi khuẩn dạng sợi \r\n(Filamentous bacteria) \r\n | \r\n \r\n Không có cá thể nào nhiễm\r\n F.bacteria \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bệnh nấm \r\nLagenidium sp, \r\nSirolpidium sp, Fusarium sp,\r\n Haliphotoros sp \r\n | \r\n \r\n Không có cá thể nào bị nấm \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bệnh nguyên sinh động vật\r\n Protozoa (Zoothammium sp, Epistylis sp, Vorticella sp, Acineta sp). \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ\r\nlục A
\r\n\r\nPhương\r\npháp kiểm tra cảm quan
\r\n\r\n(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nA.1. Dụng cụ kiểm tra
\r\n\r\nDụng cụ kiểm tra các chỉ tiêu cảm\r\nquan của tôm giống PL15 theo quy định tại Bảng A.1:
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu cảm quan
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n dụng cụ \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n cách, đặc điểm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vợt vớt mẫu trong bể ương \r\n | \r\n \r\n - Đường kính 30 cm \r\n- Lưới động vật phù du số 38 \r\n- Có cán dài, hoặc dây treo \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cái \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vợt vớt mẫu trong chậu chứa \r\n | \r\n \r\n - Đường kính 15 cm \r\n- Lưới động vật phù du số 38 \r\n- Có cán \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cái \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chậu chứa tôm giống \r\n | \r\n \r\n Màu trắng, dung tích 10 lít đến\r\n 15 lít \r\n | \r\n \r\n 2\r\n cái \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cốc thủy tinh \r\n | \r\n \r\n Trong suốt, dung tích 500 ml \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cái \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Giấy kẻ ly \r\n | \r\n \r\n 30 cm x 30 cm \r\n | \r\n \r\n 1\r\n tờ \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đèn pin \r\n | \r\n \r\n Dùng pin 3 v đến 4,5 v còn mới \r\n | \r\n \r\n 1\r\n cái \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kính lúp \r\n | \r\n \r\n Độ phóng đại 4 x 6,3 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n chiếc \r\n | \r\n
A.2. Thu mẫu tôm giống
\r\n\r\nDùng vợt vớt tôm giống theo chiều\r\nthẳng đứng từ dưới lên ở 4 góc bể ương. Số lượng mẫu tôm giống cần có để kiểm\r\ntra không ít hơn 200 cá thể.
\r\n\r\nThả tôm đã vớt vào một chậu màu\r\ntrắng chứa nước của bể ương và đặt ở nơi thoáng mát.
\r\n\r\nA.3. Trình tự kiểm tra các chỉ\r\ntiêu
\r\n\r\nA.3.1. Trạng thái hoạt động
\r\n\r\nQuan sát trực tiếp hoạt động bơi và\r\nbám của tôm giống ở trong chậu.
\r\n\r\nThử phản ứng ngược dòng nước: Lấy\r\ntay khuấy nhẹ tạo dòng nước xoáy trong chậu, sau đó quan sát tôm bơi ngược dòng\r\nnước và bám dưới đáy.
\r\n\r\nThử phản ứng lẩn tránh chướng ngại\r\nvật. Dùng một que nhỏ đưa từ từ tới bất kỳ cá thể nào để quan sát phản ứng của\r\ncá thể đó.
\r\n\r\nThử phản ứng với tiếng động: Gõ nhẹ\r\nvào thành chậu để quan sát phản ứng của tôm giống.
\r\n\r\nThử phản ứng với ánh sáng: Đặc chậu\r\nchứa tôm giống vào chỗ tối, dùng đèn pin đột ngột chiếu trực tiếp vào chậu để\r\nquan sát phản ứng của tôm.
\r\n\r\nA.3.2. Ngoại hình và màu sắc
\r\n\r\nDùng cốc thủy tinh múc cả nước và\r\ntôm giống trong chậu, đặt hoặc nâng cốc lên ngang tầm mắt và hướng ra phía có\r\nnguồn sáng để quan sát màu sắc, ngoại hình của tôm giống.
\r\n\r\nSố lần quan sát không ít hơn 3 lần,\r\nmỗi lần từ 15 cá thể đến 20 cá thể. Số tôm giống quan sát xong thả vào một chậu\r\nchứa khác.
\r\n\r\nVớt ngẫu nhiên 15 cá thể đến 20 cá\r\nthể trước đó đã quan sát bằng mắt thường, dùng kính lúp quan sát lại chỉ tiêu\r\nngoại hình của tôm giống.
\r\n\r\nA.3.3. Đo chiều dài
\r\n\r\nĐặt tôm giống nằm duỗi thẳng trên\r\nmặt giấy kẻ ly.
\r\n\r\nĐọc chiều dài từ mút chùy đến mút\r\ntelson của từng cá thể.
\r\n\r\nLần lượt đo chiều dài không ít hơn\r\n100 cá thể. Sau đó, thống kê chiều toàn bộ số cá thể của mẫu và xác định tỷ lệ\r\nphần trăm (%) số tôm giống khác cỡ quy định.
\r\n\r\nA.4. Gây sốc
\r\n\r\nA.4.1. Phương pháp thử gây sốc bằng\r\nFormalin 100 ppm.
\r\n\r\nThả 40 cá thể đến 50 cá thể tôm\r\ngiống cần kiểm tra vào dung dịch formalin có nồng độ 100 ppm và theo dõi trong\r\n30 phút, nếu tỷ lệ sống 100 phần trăm (%) là đạt yêu cầu.
\r\n\r\nA.4.2. Phương pháp thử gây sốc bằng\r\nhạ độ mặn đột ngột xuống 15 ‰.
\r\n\r\nLấy 40 cá thể đến 50 cá thể tôm\r\ngiống cần kiểm tra cho vào cốc thủy tinh chứa 300 ml nước trong bể ương.
\r\n\r\nTiến hành cho nước ngọt vào hạ độ\r\nmặn đột ngột xuống còn 15 ‰ và theo dõi trong 30 phút, nếu tỷ lệ sống 100 phần\r\ntrăm (%) là đạt yêu cầu.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8398:2012 về Tôm biển – Tôm sú giống PL15 – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8398:2012 về Tôm biển – Tôm sú giống PL15 – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8398:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |