Tractors\r\nand self-propelled machinery for agriculture -Operator controls - Actuating\r\nforces, displacement, location and method of operation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9193 :2012 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 15077:2008.
\r\n\r\nTCVN 9193 : 2012 do\r\nTrung tâm Giám định máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nNông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đã\r\nđược phát triển để cung cấp các phương pháp vận hành ưu tiên hơn\r\nvà các yêu cầu điều khiển máy. Những điều này đã được dẫn từ kinh nghiệm, thực\r\ntiễn hiện thời, tài liệu và các tiêu chuẩn hiện thời. Các yêu cầu vận hành cụ\r\nthể đã cho đối với bộ phận điều khiển chung với các máy nông nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nKÉO VÀ MÁY TỰ HÀNH DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP - CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN VẬN HÀNH - LỰC\r\nTÁC ĐỘNG, ĐỘ DỊCH CHUYỂN, VỊ TRÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP VẬN HÀNH
\r\n\r\nTractors\r\nand self-propelled machinery for agriculture -Operator controls - Actuating\r\nforces, displacement, location and method of operation
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\nphương pháp vận hành được ưu tiên và những yêu cầu\r\nđối với các cơ cấu điều khiển của người vận hành được thao tác bằng tay và\r\nchân, trang bị trên các máy kéo và máy tự hành dùng trong nông nghiệp, được sử\r\ndụng khi người vận hành ngồi đúng như dự định và với các điều kiện được nhà chế\r\ntạo dự tính trước. Tiêu chuẩn này còn đưa ra các khuyến\r\ncáo về lực tác động điều khiển lớn nhất, hướng chuyển động và vị trí của các cơ\r\ncấu điều khiển.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác lài liệu viện dẫn\r\nsau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn\r\nkhông ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8411-1 (ISO\r\n3767-1), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm\r\ncỏ có động cơ -\r\nKý hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo\r\nkhác - Phần 1: Ký hiệu chung;
\r\n\r\nTCVN 8411-2 (ISO\r\n3767-2), Máy kéo và máy\r\ndùng trong nông lâm nghiệp, thiết\r\nbị làm vườn và làm cỏ có động cơ -\r\nKý hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác -\r\nPhần 2: Ký hiệu cho máy kéo và máy nông nghiệp;
\r\n\r\nISO 11783-6, Tractor\r\nand machinery for agriculture and forestry\r\n- Serial control and Communications data network - Part 6: Virtual terminal (Máy\r\nkéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp - Điều khiển tuần tự và các phương tiện\r\ntruyền thông mạng dữ liệu - Phần 6: Thiết bị đầu cuối ảo).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nCơ\r\ncấu điều khiển (control)
\r\n\r\nDụng cụ được tác động\r\nbởi người vận hành để gây nên một phản ứng\r\ncủa máy, các phụ kiện hoặc các công cụ của nó.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nLực tác động điều khiển\r\n(control actuating force)
\r\n\r\nLực tác động vào\r\nchính giữa và vuông góc với bề mặt tiếp xúc của cơ cấu điều\r\nkhiển, hướng theo chiều di chuyển của cơ cấu điều khiển, để thực hiện một chức\r\nnăng điều khiển.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Lực này không nhất thiết tương ứng với lực tác động đặc\r\ntrưng của người vận hành.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nPhía trước\r\n(forward)
\r\n\r\nPhía người vận hành\r\nnhìn ra khi ngồi ở ghế ngồi vận hành, máy\r\nvà ghế ngồi vận hành ở tư thế di chuyển về phía trước theo định nghĩa của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nĐộ bền tối thiểu của\r\ncơ cấu điều khiển (minimum control strength)
\r\n\r\nKhả năng của một hệ\r\nthống điều khiển chịu được lực tác động đơn lẻ quá mức của người vận hành mà\r\nkhông bị phá hủy hoặc làm cản trở chức\r\nnăng chính của hệ thống.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nBàn đạp giảm tốc\r\n(decelerator pedal)
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển được\r\nsử dụng trên những máy nào đó, khi được tác động sẽ làm giảm tốc độ động cơ.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển bằng\r\ntay (hand control)
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển được\r\nngười vận hành thao tác bằng tay.
\r\n\r\n3.6.1
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển bằng\r\ntay với cử động ngón tay/cử động cổ tay (hand\r\ncontrol with finger/wrist activation)
\r\n\r\nCơ cấu\r\nđiều khiển bằng tay được thao tác bằng cử động của một hoặc nhiều ngón tay hoặc\r\ncổ tay, với chút ít hoặc không có cử động của vai/cử động của khuỷu\r\ntay.
\r\n\r\n3.6.2
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển bằng\r\ntay với cử động của cánh tay (hand control with arm\r\nactivation)
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển bằng\r\ntay dùng tay nắm chặt và di chuyển chủ yếu nhờ cử động vai/cử động khuỷu tay.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nThiết bị nhập liệu phụ\r\ntrợ (auxiliary input unit)
\r\n\r\nBộ điều khiển điện tử\r\n(ECU) chứa một hoặc nhiều điều khiển VT của người\r\nvận hành để sử dụng chung và vận hành máy được dễ dàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem ISO\r\n11783-6.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nChức năng không\r\ngây nguy hiểm (non-critical function)
\r\n\r\nChức năng của máy,\r\nkhi vận hành, rất ít gây ra nguy hiểm cho người vận hành hoặc những người đứng\r\ngần.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nChức năng gây nguy hiểm\r\n(critical function)
\r\n\r\nChức năng của máy,\r\nkhi vận hành, có thể gây ra nguy hiểm cho người vận hành hoặc những người đứng\r\ngần.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển\r\nđầu cuối ảo của người vận hành (virtual terminal operator\r\ncontrol)
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển VT\r\ncủa người vận hành (VT operator control)
\r\n\r\nBộ phận của một thiết\r\nbị nhập liệu phụ trợ, một bàn phím điều\r\nkhiển từ xa, một phim mềm đầu cuối ảo,\r\nhay một điều khiển màn hình cảm ứng, đáp ứng các yêu cầu của ISO 1173-6 và những\r\nqui định trong Phụ lục B.
\r\n\r\n3.10.1
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển chức\r\nnăng không giới hạn VT của người vận hành\r\n(non-critical VT operator control)
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển VT\r\ncủa người vận hành chỉ thích hợp cho việc điều khiển các chức năng không giới hạn.
\r\n\r\n3.10.2
\r\n\r\nCơ\r\ncấu điều\r\nkhiển chức năng có giới\r\nhạn VT của người vận hành (critical VT operator\r\ncontrol)
\r\n\r\nDữ liệu đầu vào của\r\ncơ cấu điều khiển VT của người vận hành phù hợp cho việc điều khiển các chức năng\r\ncó giới hạn.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Xem phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n4.1.1\r\n Các chức năng và sự chuyển động của cơ cấu\r\nđiều khiển phải được nhận biết bằng các ký hiệu phù hợp với TCVN 8411-1 (ISO\r\n3767-1) hoặc TCVN 8411-2 (ISO 3767-2) làm sao để người vận hành có thể nhận biết\r\nđược đúng chức năng và sự chuyển động của cơ cấu điều khiển. Không bắt buộc phải\r\ncó các ký hiệu nhận biết đối với các cơ cấu điều khiển có hình dạng, vị trí, sự\r\nsắp xếp hoặc cách thức vận hành đã được\r\nthừa nhận chung, như vành tay lái, bàn đạp côn, phanh chân hoặc\r\nchân ga. về mã màu nhận biết các cơ cấu điều khiển bằng\r\ntay, xem Phụ lục C.
\r\n\r\n4.1.2\r\n Các cơ cấu điều khiển thao tác bằng\r\nchân phải được thiết kế để giảm đến mức tối đa nguy cơ chân bị trượt ra khỏi\r\nbàn đạp.
\r\n\r\n4.2 Lực\r\ntác động điều khiển lớn nhất, hướng\r\nchuyển động và vị trí
\r\n\r\nCác nguyên tắc đối với\r\nlực tác động điều khiển lớn nhất và hướng chuyển động chung của các cơ cấu điều\r\nkhiển cho trong Phụ lục A. Lực tác động điều khiển tối thiểu phải đủ lớn để\r\nkhông xảy ra kích hoạt không cố ý do\r\ntác động của tay hoặc chân đang tựa trên cơ cấu điều khiển trong các điều kiện\r\nvận hành đã biết trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ISO 5697\r\nvà ISO 10998 quy định lực tác động tối đa không được vượt quá\r\nđể đáp ứng các yêu cầu về tính\r\nnăng của phanh và của thiết bị lái. Với các hoạt động thông\r\nthường được nêu trong tiêu chuẩn này, lực tác\r\nđộng thường được quy định thấp hơn.
\r\n\r\n4.3 Vận\r\nhành cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nCách thức vận hành\r\ncác cơ cấu điều khiển, nếu được cung cấp trên máy, phải phù hợp với Bảng\r\n1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chuyển động\r\ncủa cơ cấu điều khiển, nêu ở Bảng\r\n1, miêu tả sự chuyển động của một số loại cơ cấu điều khiển, như cần\r\ngạt, công tắc tắt mở. cặp nút bấm, hoặc công tắc trượt.\r\nVí dụ, nếu cặp nút bấm hoặc công tắc tắt mở\r\nđược sử dụng để nâng hạ cơ cấu ba điểm\r\ntreo, thể hiện trong 8.1, Bảng 1, thì phải\r\nsử dụng nút bấm ở vị trí trên cao hoặc phía\r\nsau để nâng và nút bấm ở vị trí thấp hoặc phía trước\r\nđể hạ cơ cấu này.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Vận hành cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n\r\n Số\r\n thứ tự \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n cấu điều khiển \r\n | \r\n \r\n Vận\r\n hành và các yêu cầu của cơ cấu điều khiển \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Động\r\n cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động/dừng động cơ \r\n | \r\n \r\n Phải có\r\n biện pháp ngăn chặn không để bộ khởi động động cơ kích hoạt, trừ khi: \r\na) Bộ truyền lực ở\r\n vị trí trung gian hoặc vị trí dừng hoặc ly hợp đã được ngắt, \r\nb) Ly hợp chính/ ly\r\n hợp trục trích công suất đã được ngắt. \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Khởi động động cơ\r\n (Công tắc xoay) \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải được xoay theo chiều kim đồng hồ để khởi động động cơ. \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Mạch hâm nóng trước\r\n động cơ (Công tắc xoay) \r\n | \r\n \r\n Nếu có mạch hâm\r\n nóng trước động cơ, thì điều khiển mạch hâm nóng này phải đặt\r\n trước hoặc ngay tại vị trí khởi động. Có thể kích hoạt bằng cách xoay công tắc\r\n ngược chiều kim đồng hồ hoặc ấn tiếp công tắc vào phía trong. \r\n | \r\n
\r\n 1.1.3 \r\n | \r\n \r\n Dừng động cơ (công\r\n tắc xoay) \r\n | \r\n \r\n Để dừng động cơ, phải\r\n xoay công tắc ngược chiều kim đồng hồ. \r\n | \r\n
\r\n 1.1.4 \r\n | \r\n \r\n Dừng động cơ (cơ cấu\r\n điều khiển dạng cơ học) \r\n | \r\n \r\n Khi cơ cấu điều khiển\r\n dừng động cơ được vận hành, các cơ cấu điều khiển như cần gạt hoặc nút bấm phải\r\n tự động giữ nguyên ở vị trí dừng không cần tới giữ tay. Hướng phải được kéo để\r\n dừng. Cơ cấu điều khiển dừng phải được đặt trong phạm vi 150 mm quanh cơ cấu\r\n điều khiển khởi động động cơ. Nếu kết hợp điều khiển dừng với điều khiển tốc\r\n độ, thì điều khiển dừng phải hướng về vị trí chạy không thấp và vượt qua vị\r\n trí này. \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Tốc\r\n độ động cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân \r\n | \r\n \r\n Chân phải của người\r\n vận hành phải dễ dàng tiếp cận được tới cơ cấu điều khiển. Để tăng tốc độ động\r\n cơ phải đẩy bàn đạp về phía trước hoặc xuống phía dưới. \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Thay đổi tốc độ điều\r\n khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải được đặt ở phía trước, hoặc bên phải người vận hành. \r\nHướng\r\n chuyển động phải nằm trong một mặt phẳng, thường là song song với trục dọc của\r\n xe. Để tăng tốc độ động cơ phải dịch chuyển cơ cấu điều khiển ra xa người vận\r\n hành (thường hướng về phía trước). \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Thiết lập các mức tốc\r\n độ riêng biệt điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải được đặt ở phía trước,\r\n hoặc bên phải người vận hành. \r\nVận hành bộ phận\r\n này của cơ cấu điều khiển ra xa người vận hành, nói\r\n chung phải được chọn để thiết lập tốc độ cao hơn. \r\n | \r\n
\r\n 1.2.4 \r\n | \r\n \r\n Bàn đạp giảm tốc \r\n | \r\n \r\n Bàn đạp giảm tốc, nếu\r\n có trang bị, phải được bố trí ở phía\r\n trước, hoặc phía bên phải của người vận hành và chân phải của người vận hành\r\n phải dễ dàng tiếp cận được. Hướng chuyển động phải về phía trước và/hoặc xuống\r\n phía dưới để giảm tốc độ động cơ. Không trang bị cơ cấu điều khiển tốc độ động\r\n cơ bằng chân như mô tả trong 1.2.1. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thiết\r\n bị lái (khi di chuyển về\r\n phía trước) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Vành tay lái \r\n | \r\n \r\n Vành tay lái được\r\n trang bị phải xoay theo chiều kim đồng hồ là\r\n thực hiện rẽ phải và xoay ngược chiều kim đồng hồ là thực hiện rẽ trái. \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Hai cần lái \r\n | \r\n \r\n Khi trang bị hai cần\r\n lái, dịch chuyển cần lái bên phải về phía sau và/hoặc dịch chuyển cần lái bên\r\n trái về phía trước là thực hiện rẽ phải;\r\n dịch chuyển cần lái bên trái về phía\r\n sau và/hoặc dịch chuyển cần lái bên phải về\r\n phía trước là thực hiện rẽ trái. \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Một cần lái \r\n | \r\n \r\n Khi\r\n trang bị một cần lái, dịch chuyển ngang cần lái sang phải là thực hiện rẽ phải\r\n và dịch chuyển ngang sang trái là thực hiện rẽ trái. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Phanh\r\n thông dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân \r\n | \r\n \r\n Chân phải của người\r\n vận hành phải dễ dàng tiếp cận được tới\r\n bàn đạp phanh. Hướng chuyển động phải về phía\r\n trước và/hoặc xuống phía dưới để\r\n tác động phanh. \r\nCác điều 4.2.1 và\r\n 4.2.2 được ưu tiên hơn quy định tại điều này. \r\nVới các bàn\r\n đạp phanh riêng rẽ được trang bị để điều khiển độc\r\n lập phanh bên phải và phanh bên trái, phải vẫn có thể điều khiển được đồng thời\r\n cả hai phanh bằng một chân. \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Phanh\r\n dừng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n khiển bằng tay với cử động của\r\n ngón tay/cổ tay (ví\r\n dụ như công tắc điện) \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải dịch chuyển về phía trước hoặc ra xa người vận hành để tác động vào\r\n phanh dừng. (Xem Phụ lục A hướng chuyển động cho các bề mặt khác nhau). Phanh\r\n dừng phải vẫn còn tác dụng khi không có lực tác động của\r\n tay. Phải có biện pháp ngăn chặn không để nhả phanh không chủ\r\n định. \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay\r\n với cử động của cánh tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải kéo vào để có tác động phanh. Phải có cơ cấu để giữ phanh ở vị trí tác động.\r\n Phải có biện pháp ngăn chặn không để nhả phanh không chủ định. \r\n | \r\n
\r\n 3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân \r\n | \r\n \r\n Hướng chuyển động\r\n phải về phía trước và/hoặc xuống phía dưới để phanh. Phải\r\n có cơ cấu giữ phanh ở vị trí tác động. Phải có biện pháp\r\n ngăn chặn không để nhả phanh không chủ\r\n định. \r\n | \r\n
\r\n 3.2.4 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển kết\r\n hợp dừng đỗ và truyền lực \r\n | \r\n \r\n Phải có biện pháp\r\n ngăn chặn không để cơ cấu điều khiển bị tách ra không chủ định. \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống phanh thứ cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay\r\n với cử động của ngón tay/cổ tay (ví dụ như công tắc điện) \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều\r\n khiển phải dịch chuyển về phía trước hoặc ra xa người vận\r\n hành để tác động phanh thứ cấp. \r\n | \r\n
\r\n 3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay\r\n với cử động của cánh tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải được kéo vào để tác động phanh. \r\n | \r\n
\r\n 3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân \r\n | \r\n \r\n Hướng chuyển\r\n động phải về phía trước và/hoặc xuống dưới để tác động phanh. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Truyền\r\n lực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Ly hợp (bao gồm cả\r\n truyền lực và trục trích công suất kết hợp).\r\n Xem thêm cơ cấu điều khiển trục trích công suất, Phần 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân \r\n | \r\n \r\n Chân trái của người\r\n vận hành phải dễ dàng tiếp cận được tới bàn đạp ly hợp. Bàn đạp phải được đẩy\r\n về phía trước và/hoặc xuống phía dưới để ngắt ly hợp. \r\n | \r\n
\r\n 4.1.2 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay\r\n với cử động của cánh tay. \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải dịch chuyển về phía sau hoặc lại gần\r\n người vận hành là để ngắt ly hợp. Phải có\r\n những biện pháp đảm bảo chắc chắn giữ cơ cấu điều khiển ly hợp ở vị trí ngắt\r\n và không tự đóng lại được nếu không có tác động của tay. Khuyến cáo, chỉ có\r\n thể điều khiển được ly hợp từ ghế ngồi của người vận hành. \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Kết hợp thay đổi tốc\r\n độ di chuyển trên mặt đất và chiều tiến/lùi (cơ\r\n cấu điều khiển kết hợp biến đổi liên tục). \r\n | \r\n \r\n Phải có biện pháp\r\n ngăn chặn không để cơ cấu điều khiển dịch\r\n chuyển không chủ định: \r\na) từ vị trí trung\r\n gian sang vị trí tiến hoặc lùi, \r\nb) từ vị trí tiến\r\n sang vị trí lùi, \r\nc) từ vị trí lùi\r\n sang vị trí tiến, \r\nhoặc lựa chọn: \r\nNgăn\r\n chặn chuyển động của máy do cơ cấu điều khiển dịch chuyển không chủ định. \r\nVị trí trung gian\r\n phải nhận biết được rõ ràng và dễ lựa chọn. \r\n | \r\n
\r\n 4.2.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân - một bàn đạp, hoặc hai bàn đạp theo chiều dọc liên quan đến mô phỏng một\r\n bàn đạp. \r\n | \r\n \r\n Chân phải của người\r\n vận hành phải tiếp cận dễ dàng được tới cơ cấu điều khiển. Cơ cấu điều khiển\r\n phải có bàn\r\n đạp có thể xoay quanh bên dưới bàn chân của người\r\n vận hành\r\n và phải giữ được đứng yên ở vị trí lơ lửng. Chuyển động về phía trước và/hoặc\r\n xuống phía dưới của phần trước bàn đạp phải tạo ra chuyển động tiến và tăng tốc\r\n độ tiến; Chuyển động xuống phía dưới của phần sau bàn đạp phải tạo ra chuyển\r\n động lùi và tăng tốc độ lùi. \r\nCác quy định trong\r\n 3.1.1 không áp dụng trong trường hợp này. \r\n | \r\n
\r\n 4.2.2 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân - hai bàn đạp (sát cạnh nhau). \r\n | \r\n \r\n Chân phải\r\n của người vận hành phải dễ ràng tiếp cận được tới cơ cấu\r\n điều khiển. Chuyển động về phía trước hoặc xuống phía dưới của bàn đạp ở phía\r\n ngoài phải tạo ra chuyển động (ủi và tăng tốc độ lùi; Chuyển động về phía\r\n trước hoặc xuống phía dưới của bàn đạp ở phía trong phải tạo ra chuyển động\r\n tiến và tăng tốc độ tiến. \r\nCác quy định trong\r\n 3.1.1 không áp dụng trong trường hợp này. \r\n | \r\n
\r\n 4.2.3 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải dịch chuyển từ vị trí trung gian hướng về phía trước và/hoặc hướng lên\r\n phía trên để tạo ra chuyển động tiến và tăng tốc độ tiến; hướng về phía sau\r\n hoặc hướng xuống phía dưới để tạo ra chuyển động lùi và tăng tốc độ lùi. \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Chọn\r\n tốc độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải dịch chuyển hướng về phía trên,\r\n hướng về phía trước và/hoặc hướng ra phía ngoài\r\n để tăng tốc độ. \r\n | \r\n
\r\n 4.3.2 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiền\r\n phải được đẩy\r\n về phía trước hoặc xuống phía dưới để đạt tốc\r\n độ cao hơn. \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n hướng (tiến về phía trước-lùi lại phía sau không thay đổi tốc độ) \r\n | \r\n \r\n Phải có biện pháp\r\n ngăn chặn không để cơ cấu điều khiển dịch chuyển không chủ định: \r\na) từ vị trí trung\r\n gian sang tiến hoặc lùi, \r\nb) từ tiến sang\r\n lùi, \r\nc) từ lùi sang tiến, \r\nhoặc, lựa chọn: \r\nNgăn chặn chuyển động\r\n của máy do cơ cấu điều khiển dịch chuyển không chủ định. \r\nVị trí trung gian\r\n phải được nhận biết rõ ràng và dễ lựa chọn. \r\n | \r\n
\r\n 4.4.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiền\r\n phải dịch chuyển về phía trước và/hoặc hướng lên phía trên để\r\n có chuyển động tiến về phía\r\n trước; dịch chuyển về phía sau và/hoặc hướng xuống phía dưới để có chuyển động\r\n lùi về phía sau. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ly\r\n hợp điều khiển toàn bộ công cụ, ly hợp cho đầu thu hoạch hoặc ly hợp cho bộ\r\n phận thu gom. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải dịch chuyển về phía sau hoặc xuống\r\n phía dưới để ngắt ly hợp. Phải có biện pháp ngăn chặn không để đóng ly hợp không\r\n chủ định. Cơ cấu điều khiển chỉ vận\r\n hành được từ ghế ngồi vận hành. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Khóa\r\n bộ vi sai \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải dịch chuyển về phía trước hoặc xuống phía dưới để gài\r\n khóa vi sai. Nếu khóa vi sai vẫn gài sau khi đã ngắt cơ cấu dẫn động, thì phải\r\n có chỉ báo để người vận hành nhận biết khóa\r\n vi sai đang gài. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n PTO\r\n (Trục trích công suất) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Ly\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng\r\n chân \r\n | \r\n \r\n Chân trái của người\r\n vận hành phải dễ dàng\r\n tiếp cận được tới cơ cấu điều khiển. Bàn đạp phải được đẩy về phía trước và\r\n /hoặc xuống phía dưới để ngắt ly hợp. Trong trường hợp kết hợp ly hợp dẫn động\r\n kéo/ly hợp PTO, thì ngắt PTO phải là bước hai. \r\n | \r\n
\r\n 7.1.2 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển\r\n phải dịch chuyển về phía trên và/hoặc về phía trước để đóng và xuống phía dưới\r\n hoặc ra phía sau để ngắt. Phải có biện pháp ngăn chặn không để\r\n ly hợp PTO tự đóng không chủ định. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Các\r\n công cụ và thiết bị phụ trợ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n cấu nâng (3 điểm treo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1.1 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n Tay phải của người\r\n vận hành phải dễ dàng tiếp cận được tới cơ\r\n cấu điều khiển. Cơ cấu điều khiển phải dịch chuyển về phía trên và/hoặc về\r\n phía sau để nâng và xuống phía dưới và/hoặc\r\n về phía trước để hạ. Phải khóa được cần điều khiển hoặc cơ cấu điều khiển ở vị\r\n trí trên cao. \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n tiện bốc xếp phía trước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tay nâng, gầu tải/phụ\r\n kiện hai tay đòn \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu điều khiển gầu\r\n tải/phụ kiện phải được đặt bên phải cơ cấu điều khiển tay nâng. Hướng dịch\r\n chuyển của cơ cấu điều khiển phải về phía trước, xuống phía dưới hoặc rời xa\r\n người vận hành để hạ thấp tay nâng, và theo các hướng ngược lại để nâng cao\r\n tay nâng. Hướng dịch chuyển của cơ cấu\r\n điều khiển phải tiến về phía trước, đi xuống phía dưới,\r\n hoặc rời xa người vận hành để lật gầu tải/phụ kiện, và theo các hướng ngược lại\r\n để xoay gầu tải/ phụ kiện trở lại. \r\n | \r\n
\r\n 8.2.2 \r\n | \r\n \r\n Tay nâng, gầu tải/phụ\r\n kiện một tay đòn \r\n | \r\n \r\n Hướng dịch chuyển của\r\n cơ cấu điều khiển phải về phía trước, xuống phía\r\n dưới, hoặc rời xa phía người vận hành để hạ thấp tay nâng, và các hướng ngược\r\n lại để nâng tay nâng lên. Phải dịch\r\n chuyển cơ điều khiển sang phải để lật gầu tải/phụ kiện, và theo các hướng ngược\r\n lại để xoay gầu tải/ phụ kiện trở lại. \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng thủy lực từ xa \r\n | \r\n \r\n Hướng dịch chuyển của\r\n điều khiển chức năng thủy lực từ xa phải\r\n tiến về phía trước, đi xuống phía dưới, hoặc rời xa người vận hành để thực hiện\r\n chức năng hạ thấp hoặc chức năng tiến về phía trước;\r\n và lùi về phía sau, tiến lên phía trên, hoặc hướng về\r\n phía người vận hành để thực hiện chức năng nâng lên hoặc chức năng lùi về\r\n phía sau. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Các\r\n cơ cấu điều khiển VT của người vận hành \r\n | \r\n \r\n Các cơ cấu điều khiển\r\n VT của người vận hành phải tuân theo các quy định của Phụ lục B. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nLực tác động cơ cấu điều khiển lớn nhất,\r\nhướng dịch chuyển và vị trí của cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nA.1 Lực\r\ntác động cơ cấu điều khiển lớn nhất
\r\n\r\nKhi hoạt động bình\r\nthường, lực tác động cơ cấu điều khiển không được vượt quá lực cực đại được quy\r\nđịnh ở Bảng 1, tuy nhiên, trong trường hợp khẩn\r\ncấp có thể cho phép lực tác động cơ cấu điều khiển cao hơn quy định này.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Lực tác động cơ cấu điều khiển lớn nhất
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính bằng niutơn
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n cơ cấu điều khiển \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n Cần gạt ở phía trước/phía\r\n sau \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n
\r\n Cần gạt ở bên sườn \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Cần gạt thẳng đứng\r\n phía trên \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Bàn đạp thao tác bằng\r\n cử động chân/bàn chân \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n Bàn đạp thao tác bằng\r\n xoay cổ chân \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n Điều khiển thao tác\r\n bằng cử động ngón tay/cổ tay \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các lực\r\n này không áp dụng cho các hệ thống lái và\r\n phanh. Lực cực đại cho các hệ thống này được đưa ra\r\n trong ISO 10998 and ISO 5697. Xem\r\n thêm chú thích trong 4.2. \r\n | \r\n
Các loại máy hiện nay\r\nqui định lực thấp\r\nhơn. Các lực điều khiển nhỏ nhất phụ thuộc vào hệ thống điều khiển, và được hiểu\r\nlà Không có quy định. Độ bền tối thiểu của cơ cấu điều khiển\r\nphải đủ để chịu được ít nhất năm lần lực tác động đặc trưng của nó.
\r\n\r\nA.2 Hướng\r\nchuyển động
\r\n\r\nHướng chuyển động ưu\r\ntiên của các cơ cấu điều khiển và\r\nphản ứng biết trước với các vị trí khác nhau của cơ cấu điều khiển được thể hiện\r\ntrên Hình A.1.
\r\n\r\nA.3 Vị\r\ntrí của cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nA.3.1\r\n Khuyến cáo không nên\r\nbố trí cơ cấu điều khiển trên một bề\r\nmặt mà có thể gây ra sự mơ hồ liên hệ\r\ngiữa dịch chuyển cơ cấu điều khiển và dịch chuyển chức năng.
\r\n\r\nVí dụ, một cơ cấu điều\r\nkhiển chức năng nâng lên-hạ xuống dạng cần gạt không được bố trí trên một bề mặt\r\nnghiêng hướng lên từ 30° đến 60°. lúc ấy hướng thay đổi chuyển động được khuyến\r\ncáo khi nó dịch chuyển từ mặt phẳng thẳng đứng tới\r\nmặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nA. 3.2\r\n Khi một dãy các cơ cấu điều khiển được lặp lại trên bảng điều\r\nkhiển khác, thì dãy các cơ cấu điều\r\nkhiển này trên các bảng đều phải giống nhau.
\r\n\r\nA.3.3\r\n Cách sắp xếp và khoảng cách của cơ cấu\r\nđiều khiển phải đảm bảo hoạt động thông\r\nsuốt, không để xảy ra kích hoạt các cơ cấu điều khiển khác không chủ\r\nđịnh. Độ chập của các cơ cấu điều khiển phải đảm bảo\r\ncho phép sử dụng cơ cấu điều khiển độc lập hoặc đồng thời.
\r\n\r\na)\r\nGóc lớn nhất được khuyến cáo đối với các bảng điều khiển
\r\n\r\nb)\r\nHướng dịch chuyển của cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n Tăng \r\n | \r\n \r\n Tăng \r\n | \r\n \r\n Tăng \r\n | \r\n \r\n Tăng \r\n | \r\n \r\n Tăng \r\n | \r\n \r\n Tăng \r\n | \r\n \r\n Tăng \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Tăng \r\n | \r\n
\r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khởi\r\n động \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động \r\n | \r\n \r\n Khởi\r\n động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiến\r\n về phía trước \r\n | \r\n \r\n Tiến\r\n về phía trước \r\n | \r\n \r\n Tiến\r\n về phía trước \r\n | \r\n \r\n Lùi \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n Ngược\r\n chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Theo\r\n chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n Xuống \r\n | \r\n \r\n Lên \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n chiều kim đồng hồ \r\n | \r\n \r\n Phải \r\n | \r\n \r\n Xuống \r\n | \r\n \r\n Xuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạ\r\n xuống \r\n | \r\n \r\n Nâng\r\n lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hạ\r\n xuống \r\n | \r\n \r\n Hạ\r\n xuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trái \r\n | \r\n \r\n Phải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Dịch chuyển của cơ cấu điều khiển\r\ncho các phản ứng biết trước được liệt kê ở bảng trên.
Phản ứng ngược lại với các mũi tên\r\nđầu đen.
Bảng điều khiển - Quy\r\nđịnh Chung
\r\n\r\nCác bảng điều khiển\r\nH, C, B và J tạo thành khu vực làm việc chính.
\r\n\r\nCác bảng điều khiển\r\nbên trên đầu nên sử dụng cho các cơ cấu điều khiển ít được vận hành.
\r\n\r\nBảng điều khiển - Các\r\nkhuyến cáo về góc
\r\n\r\nBảng\r\nđiều Khiển D phía trên đầu phải được đặt nằm ngang hoặc\r\nnghiêng về phía trên so với đường nằm ngang không\r\nquá 30°.
\r\n\r\nBảng điều khiển trên\r\ncao E phải có góc bằng hoặc nhỏ hơn 45° so với mặt phẳng thẳng đứng.
\r\n\r\nCác bảng\r\nđiều khiển thẳng đứng F và G phải có góc nhỏ hơn 30°.
\r\n\r\nCác bảng điều khiển nằm\r\nngang A, B và C có thể nghiêng đến 30°.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển -\r\nQuy định chung
\r\n\r\nCác van điều chỉnh\r\ndòng chảy chất lỏng bằng tay khi xoay theo chiều kim đồng hồ phải có tác dụng\r\nngắt dòng chảy.
\r\n\r\nCác cơ cấu điều khiển\r\nxoay hoặc đẩy-kéo phải có tác động kéo là "ON” và đẩy\r\nlà “OFF”.
\r\n\r\nSự dịch chuyển của cần\r\nđiều khiển được biểu thị trên hình vẽ miêu tả dịch chuyển của các kiểu cơ cấu\r\nđiều khiển khác nhau như cần gạt, công tắc tắt mở, thanh trượt, cặp nút bấm.
\r\n\r\nCác cơ cấu điều khiển\r\n- Những khuyến cáo về vị trí và dịch\r\nchuyển
\r\n\r\nCác bảng\r\nđiều khiển phải để cho người vận hành thấy được\r\nmà không cần xoay tìm. Nếu các cơ cấu điều khiển được thiết\r\nkế có sự xoay của người vận hành trong tâm trí,\r\nthì các bảng điều khiển B và C phải giống hệt bảng điều khiển A.
\r\n\r\nNếu người vận hành có\r\nthể xoay được các bảng điều khiển F và G sang phía trước mặt, thì tất cả các cơ\r\ncấu điều khiển phải giống với bảng điều khiển H.
\r\n\r\nỞ các bảng điều khiển\r\nB và C, phải tránh mơ hồ trong cách sử dụng cơ cấu điều khiển khi vận hành phải-trái.
\r\n\r\nNếu một cơ cấu điều\r\nkhiển xoay trên bảng G có liên quan, hoặc được điều khiển đồng thời\r\nvới một cơ cấu điều khiển xoay trên bảng F, thì sự dịch chuyển của cơ cấu điều\r\nkhiển này phải ngược lại với chỉ dẫn trên bảng G cho các chức năng lùi, tăng, bật\r\nvà khởi động.
\r\n\r\nCác cần điều khiển\r\ntrên các bảng điều khiển B và C có thể được định vị ở một góc để thực hiện dịch\r\nchuyển ra xa và hướng vào người vận hành miễn là phù hợp với những nguyên tắc\r\nchung về vận hành.
\r\n\r\nTrật tự liên tục đối\r\nvới các cơ cấu điều khiển\r\ncó liên quan đến nhau: nếu một trật tự thông thường hoặc tự nhiên tồn\r\ntại đối với các cơ cấu điều khiển có liên quan đến nhau thì trật tự liên tục\r\ntrên các bảng điều khiển khác nhau phải được trình bày theo cùng một trật tự.
\r\n\r\nHình\r\nA.1 - Định hướng bảng điều khiển và hướng\r\ndịch chuyển của cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nCác cơ cấu điều khiển của người vận hành\r\nkết hợp với các thiết bị đầu cuối ảo
\r\n\r\nB.1\r\n Tổng quan
\r\n\r\nCác cơ cấu điều khiển\r\ncủa người vận hành kết hợp với các thiết bị đầu cuối ảo bao gồm, nhưng không giới\r\nhạn, các thiết bị nhập liệu phụ trợ như định\r\nnghĩa nêu trong ISO 11783-6,\r\ncác thiết bị điều khiển đã đăng ký độc quyền, các phím mềm và các mặt nạ dữ liệu\r\n(ví dụ, các nút bấm). Các điều khiển này\r\ncòn bao gồm những phần tử giao diện của thiết bị đầu cuối ảo để\r\nkích hoạt các phím mềm và các đối tượng của mặt nạ dữ liệu như các nút bấm vát\r\nmép, các màn hình cảm ứng hoặc các bàn phím điều\r\nkhiển từ xa. Các chức năng giới hạn chỉ được điều khiển bằng\r\ncác cơ cấu điều khiển giới hạn VT của người vận hành.
\r\n\r\nB.2\r\n Ký hiệu\r\nvà nhãn hiệu của các cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nB.2.1 Các\r\nký hiệu
\r\n\r\nB.2.1.1\r\n Từng cơ cấu điều khiển VT của người vận\r\nhành phải có ký hiệu vĩnh cửu. Các cơ cấu điều khiển VT của người vận hành có\r\nnhiều vị trí hoặc hướng tác động (ví dụ như các cần điều khiển, các công tắc\r\nnhiều vị trí, v.v...) phải có ký hiệu cho từng vị trí hoặc hướng tác động. Mỗi\r\nbộ định danh của cơ cấu điều khiển VT được hiển thị trên thiết bị đầu cuối ảo\r\nphải hiển thị các ký hiệu phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các phím\r\nmềm có bề ngoài liên quan đến bộ định danh\r\ncủa cơ cấu điều khiển VT được hiển thị\r\ntrên màn hình mối liên hệ như thế\r\nhoàn toàn không cần đưa ra các ký hiệu bổ sung.
\r\n\r\nB.2.1.2\r\n Các thiết bị nhập liệu phụ trợ và các thiết bị nhập liệu\r\nkhác do người vận hành lắp ráp phải có ký hiệu chỉ dẫn hướng lắp ráp đúng.
\r\n\r\nB.2.2 Nhãn\r\nhiệu
\r\n\r\nĐối với các thiết bị\r\nnhập liệu phụ trợ phải thiết kế các nhãn hiệu trong một phạm vi ô vuông cho\r\nphép 20 mm hoặc các nhãn hiệu rộng hơn để bố trí bên trên hay bên cạnh cơ cấu\r\nđiều khiển VT của người vận hành. Các đối tượng khác của mặt nạ dữ liệu có thể\r\nđiều khiển các chức năng giới hạn (ví dụ như các đối tượng của nút màn hình\r\ncảm ứng) phải có các nhãn hiệu nhìn thấy được\r\nrõ ràng. Các nhãn hiệu thích hợp phải được quy định bởi\r\nchính chức năng (ví dụ như công cụ). Các ký hiệu được sử dụng\r\nphải phù hợp với TCVN 8411-1 (ISO 3767-1) hoặc TCVN 8411-2 (ISO 3767-2).
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Diện tích nhãn cho các phím\r\ncủa thiết bị đầu cuối ảo được cung cấp ở bộ định danh phím mềm trong ISO\r\n11783-6
\r\n\r\nB.3\r\n Lắp đặt
\r\n\r\nCác nhà chế tạo thiết\r\nbị nhập liệu, có dự định sẽ lắp đặt các thiết bị khác (ví dụ như thiết bị nhập\r\nliệu phụ trợ), phải công bố và cung cấp các hướng dẫn lắp đặt để đảm bảo thiết\r\nbị nhập liệu được định vị đúng định hướng, không làm cản trở\r\ncác cơ cấu điều khiển khác và hạn chế được khả năng xảy ra kích hoạt các điều\r\nkhiển VT của người vận hành Không chủ định. Các thiết bị nhập liệu hữu tuyến được\r\ndự định sẽ sử dụng bên trong buồng điều khiển phải trang bị các cáp nối có chiều\r\ndài thích hợp cho phép lắp đặt đúng, nhưng\r\nkhông dài đến mức để thiết bị hoạt động bên ngoài buồng điều khiển.
\r\n\r\nB.4 Biện\r\npháp bảo vệ chống lại kích hoạt không chủ định
\r\n\r\nPhải có biện pháp bảo\r\nvệ chống lại kích hoạt không chủ định cho từng cơ cấu điều Khiển giới hạn VT của\r\nngười vận hành. Biện pháp như vậy có thể bao gồm việc cần có nhiều hơn một động\r\ntác để kích hoạt cơ cấu điều khiển, che chắn\r\nxung quanh cơ cấu điều khiển, hoặc các phương pháp khác để đạt được mục đích của\r\nyêu cầu này.
\r\n\r\nB.5 Những\r\nyêu cầu bổ sung cho các thiết bị chỉ\r\nbáo kể cả các điều khiển\r\nmàn hình cảm ứng
\r\n\r\nNgoài những yêu cầu\r\nđã nêu trong tiêu chuẩn này, cần bổ sung thêm các yêu cầu về sử dụng cho các cơ\r\ncấu điều khiển của thiết bị chỉ báo.
\r\n\r\n- Việc kích hoạt một\r\nchức năng có thể xảy ra nhờ ấn xuống/chạm vào\r\nhay ấn xuống/chạm vào và thả ra hợp lý. Phải hạn\r\nchế việc kích hoạt bằng ấn xuống/chạm vào trừ những tình huống đặc biệt (ví\r\ndụ như một cơ cấu điều khiển sử dụng để dừng khẩn\r\ncấp, một nút ấn và giữ được sử dụng để điều chỉnh\r\nmột giá trị có thể thay đổi, v.v...).
\r\n\r\n- Việc thả ra hợp lý\r\nchỉ có được nếu việc thả ra này xảy ra ở đối tượng trên màn hình đã được chạm\r\n(ví dụ, nếu người vận hành vừa chạm vào một đối tượng của nút bấm\r\nmàn hình cảm ứng và vừa trượt ngón tay ra khỏi đối tượng của nút bấm ấy thì\r\nkhông xảy ra việc thả ra hợp lý).
\r\n\r\nB.6 Sổ\r\ntay hướng dẫn vận hành
\r\n\r\nPhải cung cấp thông\r\ntin về từng thiết bị có chứa cơ cấu điều khiển VT của người vận hành, tối thiểu\r\ncần có các khoản mục sau:
\r\n\r\na) chỉ\r\ndẫn lắp ráp, bao gồm việc lựa chọn các vị\r\ntrí thích hợp và định hướng lắp ráp được ưu tiên;
\r\n\r\nb) cảnh báo về các mối\r\nnguy hiểm liên quan đến việc vận hành thiết bị nhập liệu ở các vị trí không\r\nthích hợp;
\r\n\r\nc) các chỉ\r\ndẫn cần thiết để nhận biết đúng nhãn hiệu\r\ntrên các cơ cấu điều khiển VT của người vận hành và cho phép người sử dụng ấn định\r\nđúng cơ cấu điều khiển cho các chức năng có giới hạn và\r\nkhông giới hạn thích ứng;
\r\n\r\nd) các chỉ dẫn cách\r\náp dụng nhãn hiệu thích hợp cho các cơ cấu điều khiển VT của người vận hành;
\r\n\r\ne) cảnh báo thích\r\nđáng về các mối nguy hiểm trong vận hành cơ cấu điều khiển VT của người vận\r\nhành do thiếu các nhãn hiệu thích hợp;
\r\n\r\nf) thông tin về số lượng\r\ntừng loại cơ cấu điều khiển VT của người vận hành được trang bị và các chức năng của từng loại điều khiển;
\r\n\r\ng) hướng dẫn đọc và\r\nxem lại các hướng dẫn sử dụng thiết bị đầu cuối ảo để xác định phương pháp lắp\r\nráp thiết bị và rà soát lại các cài đặt cho cơ cấu điều khiển VT của người vận\r\nhành;
\r\n\r\nh) thông tin trong sổ\r\ntay hướng dẫn vận hành này chỉ giành cho thiết bị của cơ cấu điều khiển VT và\r\nngười sử dụng không được sử dụng hoặc ấn định cho các cơ cấu điều khiển VT trước\r\nkhi đọc và rà soát lại toàn bộ các hướng dẫn vận hành của tất cả các thành phần\r\nđược kết nối khác (máy kéo, công cụ, thiết\r\nbị đầu cuối ảo, v.v...);
\r\n\r\ni) cảnh báo thích\r\nđáng cho người thực hiện các cài\r\nđặt là phải chịu trách nhiệm bảo đảm là lắp đặt các mã hiệu đúng cho tất cả các\r\ncơ cấu điều khiển VT trước khi vận hành thiết bị điều khiển VT và các nhãn\r\nnày phải được thay thế lúc cần thiết khi thay đổi các cài đặt;
\r\n\r\nj) cảnh báo thích\r\nđáng cho người thực hiện hoặc thay đổi\r\ncác cài đặt của thiết bị điều khiển VT là phải cho tất cả những người vận hành\r\nthiết bị này biết về những cài đặt mới hoặc những cài đặt đã được thay đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nNhận biết các cơ cấu điều khiển bằng tay\r\ntheo mã màu
\r\n\r\nC.1\r\n Tổng\r\nquan
\r\n\r\nC.1.1\r\n Phụ lục này giành cho các cơ cấu điều khiển bằng tay bao gồm,\r\nnhưng không hạn chế, các cần gạt, các công tắc, các nút bấm, các tay cầm và các\r\nphím mà người vận hành thao tác bằng tay để kích hoạt hoặc điều\r\nkhiển các chức năng của máy.
\r\n\r\nC.1.2\r\n Khi các loại cơ cấu điều khiển bằng tay mới được chấp nhận\r\nhoặc các cơ cấu điều khiển phối hợp được sử dụng, thì\r\nmàu được lựa chọn phải phù hợp với chức năng chính.
\r\n\r\nC.1.3\r\n Nếu không thích hợp để mã màu\r\ncho cơ cấu điều khiển, thì cho phép mã màu\r\nhoặc là khu vực xung quanh cơ cấu điều khiển này hoặc là mã màu nhận biết cơ cấu\r\nđiều khiển mà hơn là cơ cấu điều khiển này.
\r\n\r\nC.1.4\r\n Mã màu không thay thế được cho việc cần\r\nphải nhận biết bằng biểu tượng. Các cơ cấu điều khiển chức năng không rõ ràng\r\nphải được nhận dạng theo TCVN 8411-1 (ISO 3767-1) và\r\nTCVN 8411-2 (ISO 3767-2).
\r\n\r\nC.2 Mã\r\nmàu
\r\n\r\nMã màu phải theo như\r\nBảng C1.
\r\n\r\nHình\r\nC.1 - Mã màu
\r\n\r\n\r\n Màu \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n cấu điều khiển \r\n | \r\n |
\r\n C.2.1 \r\n | \r\n \r\n Màu đỏ \r\n | \r\n \r\n Các cơ cấu điều khiển\r\n chỉ có một chức năng tắt động cơ. \r\nTại các công tắc chìa\r\n khóa, công tắc của bộ phận đánh lửa hoặc tay\r\n ga được sử dụng để tắt động cơ, các vị trí “off”\r\n hoặc “stop” phải được biểu thị bằng chữ viết\r\n và/hoặc các biểu tượng màu đỏ. \r\n | \r\n
\r\n C.2.2 \r\n | \r\n \r\n Màu da cam \r\n | \r\n \r\n Dành riêng cho các\r\n cơ cấu điều khiển máy di chuyển trên mặt đất. \r\nVí dụ: Các cơ cấu\r\n điều khiển tốc độ động cơ, các cơ cấu điều khiển bộ truyền lực, các phanh dừng\r\n đỗ, các khóa dừng đỗ, phanh khẩn\r\n cấp độc lập. \r\nCác ngoại lệ: \r\n- ở các cơ cấu điều\r\n khiển kết hợp điều khiển tốc độ động cơ và tắt động cơ, thì\r\n các điều khiển này có thể là màu đỏ; \r\n- vành tay lái hoặc\r\n các cơ cấu điều khiển lái có thể là màu đen hoặc bất cứ màu nào khác với màu\r\n đỏ hoặc màu vàng. \r\n | \r\n
\r\n C.2.3 \r\n | \r\n \r\n Màu vàng \r\n | \r\n \r\n Dành riêng cho các\r\n cơ cấu điều khiển chức năng có liên quan đến việc gài cơ cấu. \r\nVí dụ, PTO, các thiết\r\n bị phân loại, đầu cắt, các trục cấp liệu, các bộ phận thu hái, các bàn\r\n nâng, gầu rỡ tải. \r\n | \r\n
\r\n C.2.4 \r\n | \r\n \r\n Màu đen hoặc màu bất\r\n kỳ trừ màu đỏ, cam hoặc vàng \r\n | \r\n \r\n Tất cả\r\n các cơ cấu điều khiển không có trong C.2.2, C.2.2 hoặc C.2.3 \r\nVí dụ 1: Nâng hoặc\r\n định vị bộ phận như móc công cụ, chiều cao ống phun, dịch chuyển lưỡi dao và\r\n nâng guồng gạt. \r\nVí dụ 2: Cơ cấu điều\r\n khiển các bộ phận rỡ tải như nắp ống xả liệu, quay vít xả liệu\r\n và đổ thùng chứa. \r\nVí dụ 3: Định vị và\r\n điều chỉnh các cơ chế như van tiết lưu, tốc độ xi lanh, khoảng lõm, điều chỉnh\r\n ghế ngồi, trụ lái, ngắt truyền động, khóa độ lõm, dừng nâng lên, dừng trục lắc,\r\n tốc độ guồng gạt và bộ chia lưu lượng. \r\nVí dụ 4: Các đèn\r\n chiếu sáng như đèn pha, đèn làm việc hoặc đèn rọi, đèn hậu, đèn nhấp nháy,\r\n các đèn xi nhan. \r\nVí dụ 5: Tiện nghi\r\n buồng lái như điều áp, làm mát, sưởi ấm và\r\n gạt nước kính chắn gió. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 1773-15 (ISO\r\n5697), Xe máy dùng trong nông-lâm nghiệp\r\n- Phương pháp thử -\r\nPhần\r\n15: Xác định tính năng phanh xe vận chuyển\r\nnông, lâm nghiệp.
\r\n\r\n[2]\r\nISO 10998, Agricultural tractors - Requirements for steering\r\n(Máy kéo nông nghiệp - Các yêu cầu đối với hệ thống lái).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài\r\nliệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật\r\nngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4\r\n Yêu cầu
\r\n\r\n4.1 Yêu\r\ncầu chung
\r\n\r\n4.3 Vận\r\nhành cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo)\r\nLực tác động cơ cấu điều khiển lớn nhất, hướng dịch chuyển và vị\r\ntrí của cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nA.1 Lực\r\ntác động cơ cấu điều khiển lớn nhất
\r\n\r\nA.2 Hướng\r\nchuyển động
\r\n\r\nA.3\r\n Vị trí của cơ cấu điều khiển
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định)\r\nCác cơ cấu điều khiển của người vận hành kết hợp với các thiết bị đầu cuối ảo
\r\n\r\nB.1 Tổng\r\nquan
\r\n\r\nB.2\r\n Ký hiệu và nhãn hiệu của các cơ cấu\r\nđiều khiển
\r\n\r\nB.3 Lắp\r\nđặt
\r\n\r\nB.4 Biện\r\npháp bảo vệ chống lại kích hoạt không chủ định
\r\n\r\nB.5 Những\r\nyêu cầu bổ sung cho các thiết bị chỉ báo\r\nkể cả các điều khiển màn hình cảm ứng
\r\n\r\nB.6\r\n Sổ tay hướng dẫn vận hành
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo)\r\nNhận biết các cơ cấu điều khiển bằng tay theo mã màu
\r\n\r\nC.1 Tổng\r\nquan
\r\n\r\nC.2\r\n Mã màu
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9193:2012 (ISO 15077:2008) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông nghiệp – Cơ cấu điều khiển vận hành – Lực tác động, độ dịch chuyển, vị trí và phương pháp vận hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9193:2012 (ISO 15077:2008) về Máy kéo và máy tự hành dùng trong nông nghiệp – Cơ cấu điều khiển vận hành – Lực tác động, độ dịch chuyển, vị trí và phương pháp vận hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9193:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |