QCVN\r\n01 - 117 : 2012/BNNPTNT
\r\n\r\nQUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nQUI TRÌNH XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT BẰNG BIỆN PHÁP CHIẾU XẠ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on treatment procedue for regulated articles by irradiation measures
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 - 117 : 2012/BNNPTNT do Ban Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ\r\nthực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số\r\n63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ QUI TRÌNH XỬ LÝ\r\nVẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT BẰNG BIỆN PHÁP CHIẾU XẠ
\r\n\r\nNational technical regulation on treatment procedue\r\nfor regulated articles by irradiation measures
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này qui định việc xử lý vật thể thuộc diện\r\nkiểm dịch thực vật bằng biện pháp chiếu xạ trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nCác tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên\r\nquan tới hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp chiếu\r\nxạ.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1.\r\nVật\r\nthể thuộc diện kiểm dịch thực vật (dưới đây gọi tắt là vật thể)
\r\n\r\nGồm thực vật, sản phẩm\r\nthực vật, phương tiện sản xuất, bảo quản, vận chuyển hoặc những vật thể khác có\r\nkhả năng mang dịch hại thuộc diện điều chỉnh.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nDịch\r\nhại
\r\n\r\nLà bất cứ loài, chủng hoặc dạng sinh học thực\r\nvật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho thực vật hoặc sản phẩm thực vật,\r\nbao gồm: côn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, vi rút, phytophasma, cỏ\r\ndại, chuột và các sinh vật khác gây hại tài nguyên thực vật.
\r\n\r\n1.3.3.\r\nLiều\r\nhấp thụ
\r\n\r\nLượng\r\nnăng lượng bức xạ ion hóa truyền cho một đơn vị khối lượng vật chất xác định.\r\nĐơn vị đo liều hấp thụ quốc tế SI là gray (Gy), 1 Gy tương đương với sự hấp thụ\r\n1 Jul trên 1 kg vật chất xác định(1ky = 1J/kg).
\r\n\r\n1.3.4.\r\nBiểu\r\nđồ phân bố liều hấp thụ
\r\n\r\nViệc đo\r\nliều hấp thụ trong quá trình có tải sử dụng các liều kế đặt tại các vị trí đã\r\nđịnh để tạo ra sự phân bố liều hấp thụ một chiều, hai chiều hoặc ba chiều, từ\r\nđó thu được các giá trị trường phân bố liều.
\r\n\r\n1.3.5.\r\nBộ\r\nliều kế
\r\n\r\nMột hay nhiều\r\nliều kế được sử dụng để xác địnhliều hấp thụ tại một vị trí và giá trị trung\r\nbình của chúng là liều hấp thụ tại vị trí đó.
\r\n\r\n1.3.6.\r\nHệ\r\nđo liều
\r\n\r\nLà hệ thống thiết bị được sử dụng để xác định liều hấp thụ, bao gồm: liều kế, dụng cụ đo lường\r\nvà quy trình sử\r\ndụng\r\nhệ\r\nthống\r\nthiết\r\nbị\r\nxác định\r\nliều.
\r\n\r\n1.3.8. Phóng xạ ion\r\nhoá
\r\n\r\nHình thành các hạt\r\nphân tử tích điện và các sóng điện từ do kết quả của sự tương tác vật lý tạo ra\r\ncác ion bằng các qui trình căn bản hoặc qui trình thứ yếu.
\r\n\r\n1.3.9. Vật thể chiếu\r\nxạ
\r\n\r\nMột khối lượng vật\r\nthể thuộc diện kiểm dịch thực vật được sắp xếp theo định dạng qui định và xử lý\r\nriêng biệt.
\r\n\r\n1.3.10. Chiếu xạ
\r\n\r\nXử lý bằng bất cứ\r\nloại phóng xạ ion hoá nào.
\r\n\r\n1.3.11. Liều hấp thụ\r\ntối thiểu (Dmin)
\r\n\r\nLà giá trị liều hấp thụ đối với mỗi loại thực phẩm mà chưa đạt được\r\ngiá trị đó\r\nthực\r\nphẩm\r\nsẽ\r\nkhông đạt\r\nđược\r\nmục\r\ntiêu kỹ\r\nthuật\r\nmong muốn\r\nkhi chiếu\r\nxạ.
\r\n\r\n1.3.12. Hiệu quả xử\r\nlý
\r\n\r\nKết quả được xác định\r\ncó thể đo lường và tái lập nhờ việc xử lý theo đúng chỉ dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.\r\nYêu cầu xử lý chiếu xạ kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n2.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n- Đáp ứng các quy\r\nđịnh về kiểm dịch thực vật giữa các nước thành viên phê chuẩn biện pháp xử lý\r\nchiếu xạ kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n- Đầy đủ các qui\r\ntrình kỹ thuật vận hành xử lý chiếu xạ đảm bảo đạt hiệu quả theo mục đích xử lý\r\nsản phẩm chiếu xạ.
\r\n\r\n- An toàn với người,\r\nvật nuôi và đảm bảo hiệu quả xử lý trong các điều kiện nhất định và phù hợp với\r\ntính chất cụ thể của hàng hoá.
\r\n\r\n- Đáp ứng đầy đủ các\r\nđiều kiện tham gia hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, được cấp giấy\r\nphép tiến hành các công việc bức xạ theo quy định của pháp luật tại Việt Nam.
\r\n\r\n2.1.2. Yêu cầu về\r\nnguồn bức xạ
\r\n\r\nTuân thủ các qui định\r\nvề nguồn phóng xạ và mức công suất giới hạn theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7247:2003 Thực phẩm chiếu xạ - Yêu cầu\r\nchung để\r\nchiếu\r\nxạ\r\nthực\r\nphẩm)\r\nvà quy định bởi tiêu chuẩn Codex (CODEX STAN 106-1983):
\r\n\r\na) Tia X được\r\nphát ra từ\r\ncác thiết bị phù hợp làm việc\r\nở\r\nmức\r\nnăng\r\nlượng\r\nnhỏ\r\nhơn\r\nhoặc\r\nbằng\r\n5 mêga electron von (MeV).
\r\n\r\nb) Tia\r\ngamma từ\r\ncác đồng\r\nvị\r\nphóng xạ 60Co hoặc 137Cs.\r\n
\r\n\r\nc) Chùm\r\nelectron được\r\nphát ra từ\r\ncác thiết bị phù hợp làm việc\r\nở\r\nmức\r\nnăng\r\nlượng\r\nnhỏ\r\nhơn\r\nhoặc\r\nbằng\r\n10 MeV.
\r\n\r\n2.1.3. Yêu cầu cơ sở\r\nvật chất, trang thiết bị
\r\n\r\n- Khu vực bảo quản\r\nhàng hóa có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho phép điều khiển các yếu tố\r\nnhiệt độ, độ ẩm để bảo quản hàng hoá mau hỏng trước khi xử lý.
\r\n\r\n-\r\nNhà xưởng đặt thiết bị xử lý chiếu xạ được thiết kế và xây dựng phù hợp về diện\r\ntích, vật liệu và vị trí đặt thiết bị chiếu xạ đảm bảo vệ\r\nsinh, không ô nhiễm đối với hàng hóa và tạo điều kiện thuận lợi\r\ncho việc bảo dưỡng và vận hành thiết bị.
\r\n\r\n- Khu vực cách ly về\r\nmặt kiểm dịch thực vật được thiết kế phù hợp, gắn liền với cơ sở xử lý và trang\r\nbị đầy đủ các thiết bị cần thiết nhằm đảm bảo cách ly lô hàng chưa chiếu xạ với\r\nlô hàng đã chiếu xạ.
\r\n\r\n- Có đầy đủ hệ thống trang thiết bị kiểm tra, phát hiện và xử lý hàng hoá chiếu xạ\r\nkhông đúng cách hoặc không phù hợp cho việc chiếu xạ, trang thiết bị kiểm soát\r\ncác lô hàng/chuyến hàng không tuân thủ yêu cầu, thiết bị xử lý các tình huống như đổ vỡ, rò rỉ hoặc mất tính toàn vẹn\r\ncủa hệ thống xử lý.
\r\n\r\n-\r\nCó hệ thống xác định liều và lập bản đồ phân\r\nbố liều hấp thụ nhằm đảm bảo hiệu quả xử lý trong các điều kiện nhất định và\r\nphù hợp với tính chất cụ thể của hàng hoá.
\r\n\r\n- Các trang thiết bị\r\nsử dụng phải được bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chỉnh định kỳ đáp ứng các qui định\r\nhiện hành.
\r\n\r\n2.1.4. Quy định về kỹ\r\nthuật
\r\n\r\nCơ sở chiếu xạ phải\r\ncó các quy trình kỹ thuật chiếu xạ đảm bảo hàng hoá được xử lý một cách thống\r\nnhất đảm bảo đúng theo yêu cầu. Các quy trình tối thiểu phải bao gồm:
\r\n\r\n- Xác định liều chiếu\r\nxạ tối thiểu đối với từng loại vật thể, từng loài dịch hại cần xử lý đáp ứng\r\nyêu cầu về kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n- Quy trình xử lý\r\nhàng hóa trước, trong và sau khi chiếu xạ;
\r\n\r\n- Quy trình sắp xếp\r\nhàng hóa;
\r\n\r\n- Quy trình kỹ thuật\r\nqui định về hồ sơ, giấy tờ, ghi nhận các thông số cơ bản của quá trình xử lý,\r\nbiện pháp giám sát, ghi nhãn và lưu giữ hồ sơ;
\r\n\r\n- Phương án dự phòng\r\nvà biện pháp khắc phục trong trường hợp xử lý hỏng hoặc gặp khó khăn trong quá\r\ntrình chiếu xạ;
\r\n\r\n- Quy trình xử lý lô\r\nhàng bị thải loại;
\r\n\r\n2.1.5. Yêu cầu khác
\r\n\r\n2.1.5.1. Người thực\r\nhiện
\r\n\r\n- Đội ngũ nhân viên của cơ sở có trình độ và được\r\nđào tạo đầy đủ. Phải có chứng nhận đã qua tập huấn vận hành và sử dụng\r\nthiết bị chiếu xạ của nhà sản xuất.
\r\n\r\n- Người trực tiếp\r\ntham gia công tác xử lý chiếu xạ phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ do cơ quan\r\ncó thẩm quyền cấp.
\r\n\r\n- Người phụ trách,\r\nđứng đầu cơ sở chiếu xạ phải có chứng chỉ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện\r\nkiểm dịch bằng biện pháp chiếu xạ do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền\r\ncấp.
\r\n\r\n-\r\nĐội ngũ nhân viên tham gia thực hiện phải được kiểm tra sức khỏe định kỳ theo\r\nqui định.
\r\n\r\n2.1.5.2. Thiết bị an\r\ntoàn
\r\n\r\n- Phải có hệ thống\r\nthiết bị đo an toàn bức xạ trong khu vực giới hạn
\r\n\r\n- Có thiết bị liều kế\r\ncá nhân
\r\n\r\n- Được trang bị đầy\r\nđủ thiết bị bảo hộ lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1. Tiếp nhận vật\r\nthể chiếu xạ
\r\n\r\n2.2.1.1 Kiểm tra hồ\r\nsơ
\r\n\r\nKhi tiếp nhận yêu cầu\r\nxử lý chiếu xạ của chủ vật thể, phải kiểm tra hồ sơ, các thông tin liên quan\r\ntới quá trình thực hiện xử lý chiếu xạ bao gồm: Tên chủ vật thể, địa chỉ, địa điểm\r\nthực hiện, thời gian thực hiện, tên hàng, số lượng, khối lượng, bao bì, phương\r\nthức đóng gói, ký mã hiệu vùng trồng do cơ qua có thẩm quyền cấp, ký mã hiệu\r\ncủa nhà sản xuất đóng gói theo qui định …
\r\n\r\n2.2.1.2. Tiếp nhận\r\nvật thể chiếu xạ
\r\n\r\nVật thể chiếu xạ được\r\ntiếp nhận tại khu vực bảo quản theo qui định, được kiểm tra trước khi xử lý\r\ntheo các yêu cầu kỹ thuật bao gồm: Số lượng, kích thước, trọng lượng, phương\r\nthức đóng gói, dịch hại thuộc diện điều chỉnh.
\r\n\r\n2.2.1.3. Đóng gói
\r\n\r\nBiện pháp xử lý chiếu\r\nxạ kiểm dịch thực vật được áp dụng gắn liền với quá trình đóng gói đảm bảo phù\r\nhợp theo dây chuyền xử lý. Các loại vật liệu đóng gói phải có chất lượng thích\r\nhợp đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu, các nhà máy đóng gói phải được cơ\r\nquan có thẩm quyền cấp phép theo qui định. Đối với mỗi loại hàng hóa khác nhau\r\nquá trình thực hiện đóng gói và phân loại bao gói cũng khác nhau căn cứ vào các\r\nthông số sau:
\r\n\r\n- Kích thước đóng gói
\r\n\r\n- Số lượng sản phẩm\r\nđóng gói
\r\n\r\n- Trọng lượng sản\r\nphẩm tối đa
\r\n\r\n- Trọng lượng bao gói\r\ntối đa.
\r\n\r\nĐối với mỗi loại bao\r\ngói khác nhau phải được tiến hành thực hiện phép đo liều hấp thụ để lập bản đồ\r\nphân bố liều hấp thụ.
\r\n\r\n2.2.1.4. Nhãn chiếu\r\nxạ
\r\n\r\nVật thể\r\nchiếu xạ được đóng gói sẵn phải mang lôgô và chữ "RADURA" kèm\r\ntheo thông tin về lý do chiếu xạ. Đầy đủ thông tin về tên và địa chỉ cơ sở\r\nchiếu xạ, tháng và năm chiếu xạ và quốc gia nơi tiến hành xử lý chiếu xạ. Phù hợp với các qui\r\nđịnh liên quan của TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-1985, được rà soát tháng\r\n1-1991, sửa đổi tháng 4-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn. Nhãn xử lý chiếu xạ\r\nthể hiện đầy đủ các thông tin sau:
\r\n\r\n- Nhãn Radura và Logo (logo\r\nqui định quốc tế đối với sản phẩm chiếu xạ )
\r\n\r\n- Mã xử lý chiếu xạ
\r\n\r\n- Mã vùng trồng
\r\n\r\n- Mã nhà máy đóng gói
\r\n\r\n- Mã nhà máy chiếu xạ
\r\n\r\n- Ngày đóng gói
\r\n\r\n- Số lô đóng gói do\r\nnhà máy đóng gói quy định
\r\n\r\n- Ngày xử lý chiếu xạ
\r\n\r\n2.2.2. Gắn thiết bị\r\nđo liều hấp thụ
\r\n\r\nLiều hấp thụ là thông\r\nsố quan trọng nhất của quá trình chiếu xạ, việc gắn thiết bị đo liều hấp thụ\r\nnhằm mục đích:
\r\n\r\n- Xác định liều hấp\r\nthụ đối với đơn vị sắp xếp vật thể xử lý đồng nhất và các thông số của máy\r\nchiếu xạ, các thông số của quá trình chiếu xạ.
\r\n\r\n- Giám sát các thay\r\nđổi về liều hấp thụ khi các thông số của quá trình thay đổi trong quá trình vận\r\nhành thông thường.
\r\n\r\n- Xác định biểu đồ\r\nphân bố liều hấp thụ trong từng vật thể có khối lượng riêng đồng nhất.
\r\n\r\nPhương pháp xác định\r\nđịnh biểu đồ phân bố liều trong sản phẩm chiếu xạ áp dụng theo các tiêu chuẩn\r\ncủa Việt Nam: TCVN 7248:2008 Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị\r\nchiếu xạ gamma dùng để xử lý thực phẩm và TCVN 7249:2008 Tiêu chuẩn thực hành\r\nđo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử và tia X dùng để xử lý\r\nthực phẩm.
\r\n\r\nTất cả các thành phần\r\ncủa hệ thống đo liều lượng cần được kiểm tra theo quy trình vận hành chuẩn.\r\nNgoài ra, hệ thống đo liều lượng cần được kiểm tra theo các tiêu chuẩn quốc tế\r\nhoặc tiêu chuẩn quốc gia thích hợp.
\r\n\r\n2.2.3. Sắp xếp vật\r\nthể xử lý theo dây chuyền chiếu xạ
\r\n\r\nVật thể chiếu xạ phải\r\nđược sắp xếp vào dây truyền chiếu xạ. Quy trình sắp xếp phù hợp cho từng vật\r\nthể xử lý bao gồm các thông số kỹ thuật để xác định độ đồng đều của vật thể\r\nchiếu xạ như: kích thước, khối lượng, mật độ và định vị vật thể chiếu xạ đối\r\nvới một trường bức xạ xác định.
\r\n\r\n2.2.4. Tính thời gian\r\nchiếu xạ
\r\n\r\nThời gian chiếu xạ\r\nphụ thuộc vào yêu cầu về liều hấp thụ của sản phẩm, các kết quả đo phân bố\r\nliều, thời gian dừng, tốc độ của hệ băng tải cho chu trình chiếu xạ và cách nạp\r\nsản phẩm chiếu xạ.
\r\n\r\n2.2.5. Áp dụng liều\r\nchiếu xạ
\r\n\r\nKhi tính toán và áp\r\ndụng liều chiếu, cần xem xét đến những thay đổi về mật độ và thành phần cấu tạo\r\ncủa vật liệu, bao bì xử lý, biến đổi về hình dáng và kích thước, về định dạng\r\ncủa sản phẩm, cách sắp xếp, đóng gói và khối lượng sản phẩm. Trước khi phê\r\nchuẩn các điều kiện áp dụng biện pháp chiếu xạ, Cơ quan kiểm dịch thực vật phải\r\nyêu cầu cung cấp trường phân bố liều hấp thụ của vật thể xử lý trong mỗi cách\r\nthức sắp xếp, đóng gói và tính chất của vật thể. Liều chiếu xử lý cụ thể được\r\nchấp nhận trong các tiêu chuẩn quốc tế về biện pháp kiểm dịch thực vật. (tham\r\nkhảo về các ngưỡng liều lượng hấp thụ khi xử lý kiểm dịch thực vật đối với một\r\nsố nhóm dịch hại nhất định tại phụ lục 2 và tham khảo danh mục sản phẩm thực vật quy định được phép chiếu xạ và giới hạn liều hấp thụ tối đa tại phụ lục 3.)
\r\n\r\n2.2.6. Cài đặt thông\r\nsố xử lý.
\r\n\r\nĐối với quá trình xử\r\nlý sản phẩm thì việc đặt, kiểm soát, theo dõi và lưu giữ hồ sơ các thông số xử\r\nlý (ví dụ, thời gian chiếu xạ, tốc độ hệ băng tải, cấu hình nạp sản phẩm) đã\r\nthiết lập khi thực hiện đánh giá chất lượng, tính đến sự phân rã nguồn, để đảm\r\nbảo rằng mỗi mỗi đơn vị nạp hàng được xử lý theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Cài\r\nđặt các thông số cần theo dõi khi thực hiện chiếu xạ kiểm dịch thực vật gồm:
\r\n\r\n- Liều lượng
\r\n\r\n- Thời gian xử lý
\r\n\r\n- Nhiệt độ, độ ẩm
\r\n\r\n- Độ thoáng và áp\r\nsuất điều chỉnh.
\r\n\r\n2.2.7. Vận hành thiết\r\nbị
\r\n\r\nVận hành các thiết bị\r\nchiếu xạ được thực hiện bởi các nhân viên đã được đào tạo và có trình độ thích\r\nhợp, tuân thủ đúng trình tự theo qui trình vận hành của cơ sở xử lý chiếu xạ.
\r\n\r\n2.2.8. Hoàn tất hồ sơ
\r\n\r\nCơ sở xử lý chiếu xạ\r\nphải hòan tất và lưu giữ toàn bộ hồ sơ cho mỗi lần xử lý chiếu xạ. Hệ thống hồ\r\nsơ, giấy tờ được lưu theo yêu cầu của cơ quan kiểm dịch thực vật quốc gia và\r\ncác cơ quan thẩm quyền khác. Hồ sơ xử lý bao gồm những thông tin sau:
\r\n\r\n- Tên của cơ sở chiếu\r\nxạ và các bên liên đới trách nhiệm;
\r\n\r\n- Tên hàng hóa xử lý;
\r\n\r\n- Mục đích xử lý;
\r\n\r\n- Dịch hại thuộc diện\r\nđiều chỉnh cần xử lý;
\r\n\r\n- Người bao gói,\r\nngười sản xuất và địa điểm sản xuất hàng hoá;
\r\n\r\n- Kích cỡ, trọng\r\nlượng và nhận dạng hàng hóa, bao gồm cả số lượng bao gói;
\r\n\r\n- Dấu hiệu và đặc\r\nđiểm nhận dạng;
\r\n\r\n- Số lượng lô hàng;
\r\n\r\n- Liều lượng (liệu\r\nlượng theo quy định và theo thực tế đo);
\r\n\r\n- Ngày tháng xử lý;
\r\n\r\n- Sai lệch so với yêu\r\ncầu xử lý.
\r\n\r\n2.2.9. Kiểm tra, kiểm\r\ndịch thực vật
\r\n\r\nCác phương pháp kiểm tra, kiểm dịch thực vật bao gồm\r\nviệc kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng theo các qui trình kỹ thuật hiện hành trong\r\nlĩnh vực kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\nKiểm tra, kiểm dịch thực vật nhằm mục đích xác định\r\nxem việc xử lý có đạt được kết quả theo yêu cầu của nước nhập khẩu hay không\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Kiểm tra hồ sơ, tài\r\nliệu ghi nhận các thông số kỹ thuật của quá trình xử lý để làm cơ sở để chứng\r\nnhận việc xử lý.
\r\n\r\n- Kiểm tra dịch hại\r\nxem dịch hại không thuộc diện xử lý có xuất hiện hay không. Nếu phát hiện thấy\r\ndịch hại, cơ quan kiểm dịch thực vật cần xác minh liệu chúng có thuộc diện điều\r\nchỉnh của nước nhập khẩu hay không.
\r\n\r\n2.2.10. Cấp chứng\r\nnhận
\r\n\r\nTrước khi chuyển giao\r\nsản phẩm chiếu xạ, phải xem xét lại các kết quả đo liều và lưu giữ các giá trị\r\ncủa thông số quá trình để chứng minh sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật. Phê\r\nchuẩn và chứng nhận liều hấp thụ trong sản phẩm cho mỗi chu trình chiếu xạ,\r\ntheo chương trình bảo đảm chất lượng đã thiết lập.
\r\n\r\nCơ quan kiểm dịch thực\r\nvật cấp Chứng nhận kiểm dịch\r\nthực vật\r\ndựa trên thông tin được cung cấp bởi cơ sở chiếu xạ. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xác nhận rằng biện pháp xử lý chiếu\r\nxạ kiểm dịch thực vật và các\r\nyêu cầu kiểm\r\ndịch bổ\r\nsung đã được đáp ứng.
\r\n\r\n2.2.11. Giải phóng\r\nhàng hóa
\r\n\r\nDo các sản phẩm chiếu\r\nxạ không thể phân biệt bằng mắt thường với sản phẩm chưa qua chiếu xạ, vì vậy\r\nhàng hoá đã xử lý phải tách riêng, đánh dấu rõ ràng và bảo quản tại khu vực\r\ncách ly trong điều kiện an toàn, không bị nhiễm dịch hoặc mất dấu.
\r\n\r\nGiải phóng hàng hóa\r\nphải có phương tiện vận chuyển hàng hoá an toàn từ nơi tiếp nhận đến nơi xử lý\r\nmà không bị mất dấu hoặc mang nguy cơ nhiễm dịch chéo.
\r\n\r\nĐối với mỗi cơ sở\r\nchiếu xạ phải xây dựng quy trình vận chuyển và phân tách hàng hóa cụ thể theo\r\ntừng chủng loại hàng hóa. Hàng hóa chưa bao gói hoặc để ngỏ phải được bảo vệ an\r\ntoàn ngay sau khi xử lý để không bị nhiễm hoặc tái nhiễm dịch hại.
\r\n\r\n2.2.12. Xử lý lại
\r\n\r\nTrong trường hợp xử\r\nlý không đạt yêu cầu, có thể cho phép xử lý lại hàng hoá, với điều kiện là liều\r\nlượng hấp thụ tối đa nằm trong phạm vi giới hạn cho phép của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.3.1. Chứng nhận đủ\r\nđiều kiện hành nghề xử lý chiếu xạ kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n- Cục Bảo vệ thực vật\r\nchịu trách nhiệm đánh giá, chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xử lý chiếu xạ như\r\nmột biện pháp kiểm dịch thực vật. Trong trường hợp cần thiết, Cục Bảo vệ thực\r\nvật có trách nhiệm hợp tác với các cơ quan quản lý năng lượng nguyên tử quốc\r\ngia và các cơ quan kiểm dịch thực vật quốc tế khác trong việc xây dựng, phê\r\nchuẩn, đảm bảo an toàn và áp dụng biện pháp chiếu xạ kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n- Các chương trình\r\nhợp tác phải được xây dựng bằng văn bản cụ thể như: Bản ghi nhớ, thỏa thuận\r\nthực hiện, hay các văn bản hiệp định khác tương tự. Các văn bản hợp tác giữa\r\nCục Bảo vệ thực vật và các bên có liên quan phải thể hiện chi tiết các yêu cầu\r\nvề quy trình cũng như nghĩa vụ, trách nhiệm và hậu quả trong trường hợp không\r\ntuân thủ yêu cầu về xử lý chiếu xạ kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n- Cục Bảo vệ thực vật\r\nchịu trách nhiệm đánh giá, giám sát và xây dựng các tiêu chí đánh giá đối với\r\nbiện pháp xử lý chiếu xạ trong kiểm dịch thực vật. Danh mục tiêu chí kiểm tra,\r\ngiám sát và phê chuẩn cơ sở xử lý cũng như chứng nhận hàng hóa chiếu xạ tham\r\nkhảo tại phụ lục 3.
\r\n\r\n- Trong trường hợp vi\r\nphạm hoặc các tình huống kiểm dịch xảy ra ngoài ý muốn, cơ quan kiểm dịch thực\r\nvật sẽ áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật theo quy định của tiêu chuẩn\r\nquốc tế về biện pháp kiểm dịch thực vật số 13: Hướng dẫn thông báo trường\r\nhợp không tuân thủ và hành động khẩn cấp.
\r\n\r\n- Hàng năm định kỳ\r\nhoặc đột xuất cơ quan kiểm dịch thực vật tổ chức thanh tra, kiểm tra và thẩm\r\nđịnh các hồ sơ, tài liệu liên quan tới biện pháp chiếu xạ kiểm dịch thực vật\r\nđối với cơ sở chiếu xạ.
\r\n\r\n2.3.2. Trách nhiệm\r\ncủa cơ sở xử lý chiếu xạ kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n- Xây dựng đầy đủ các\r\nquy trình bằng văn bản đáp ứng các qui định hiện hành giúp đảm bảo hàng hoá được\r\nxử lý một cách thống nhất theo đúng yêu cầu.
\r\n\r\n- Ghi nhận các thông\r\nsố vận hành và kiểm soát quá trình thực hiện chiếu xạ nhằm cung cấp đầy đủ\r\nthông tin cho cơ quan quản lý có thẩm quyền.
\r\n\r\n- Lưu trữ toàn bộ hồ\r\nsơ, tài liệu liên quan xử lý chiếu xạ kiểm dịch theo qui định.
\r\n\r\n- Hàng năm định kỳ có\r\nbáo cáo bằng văn bản cho cơ quan kiểm dịch thực vật quốc gia về tình hình thực\r\nhiện biện pháp chiếu xạ kiểm dịch thực vật của cơ sở chiếu xạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
LIỀU\r\nLƯỢNG TỐI THIỂU VỚI KẾT QUẢ CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁC NHÓM DỊCH HẠI XỬ LÝ CHIẾU XẠ
\r\n\r\n\r\n Nhóm dịch hại\r\n | \r\n \r\n Kết\r\n quả phản ứng theo yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Liều\r\n hấp thụ tối thiểu (Gy) \r\n | \r\n
\r\n Rệp muội và bọ phấn (Homoptera) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 50-100 \r\n | \r\n
\r\n Mọt đậu (Bruchidae) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 70-300 \r\n | \r\n
\r\n Bọ cánh cứng ăn lá (Scarabidae) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 50-150 \r\n | \r\n
\r\n Ruồi đục quả (Tephritidae) \r\n | \r\n \r\n Giảm khả năng vũ hóa trưởng thành từ sâu non đẫy sức \r\n | \r\n \r\n 50-250 \r\n | \r\n
\r\n Mọt vòi voi (Curculionidae) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 80-165 \r\n | \r\n
\r\n Sâu\r\n đục thân (Lepidoptera) \r\n | \r\n \r\n Giảm khả năng vũ hóa trưởng thành từ sâu non đẫy sức \r\n | \r\n \r\n 100\r\n -280 \r\n | \r\n
\r\n Bọ trĩ (Thysanoptera) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 150\r\n -250 \r\n | \r\n
\r\n Sâu\r\n đục thân (Lepidoptera) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha nhộng \r\n | \r\n \r\n 200\r\n -350 \r\n | \r\n
\r\n Nhện lớn (Acaridae) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 200\r\n -350 \r\n | \r\n
\r\n Mọt hại kho (Coleoptera) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 50-400 \r\n | \r\n
\r\n Ngài hại kho (Lepidoptera) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 100\r\n -1.000 \r\n | \r\n
\r\n Tuyến trùng (Nematoda) \r\n | \r\n \r\n Gây bất dục pha trưởng thành \r\n | \r\n \r\n ~4.000 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC SẢN PHẨM THỰC VẬT QUY ĐỊNH ĐƯỢC PHÉP CHIẾU XẠ\r\nVÀ GIỚI HẠN LIỀU HẬP THỤ TỐI ĐA
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại sản\r\n phẩm thực vật \r\n | \r\n \r\n Mục đích chiếu xạ \r\n | \r\n \r\n Liều hấp thụ \r\n(Gy) \r\n | \r\n |
\r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại 1: Sản phẩm nông sản dạng thân, rễ, củ \r\n | \r\n \r\n Ức chế sự nảy mầm trong quá trình bảo\r\n quản \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại 2: Rau, quả\r\n tươi (trừ loại 1) \r\n | \r\n \r\n a) Làm chậm quá\r\n trình chín \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n b) Diệt côn trùng, ký sinh trùng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n ||
\r\n c) Kéo dài thời gian bảo quản \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n ||
\r\n d) Xử lý kiểm dịch \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Loại 3: Ngũ cốc và các sản phẩm bột nghiền từ ngũ cốc; đậu hạt, hạt có dầu, hoa quả khô \r\n | \r\n \r\n a) Diệt côn trùng, ký sinh trùng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n b) Giảm nhiễm bẩn vi sinh vật \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n ||
\r\n c) Ức chế sự nảy\r\n mầm \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 1.Cơ sở vật chất \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ\r\n sở chiếu xạ đáp ứng các yêu cầu KDTV. Cục\r\n Bảo vệ thực vật có quyền tiếp cận cơ sở và hồ sơ thích hợp để xác nhận việc\r\n xử lý KDTV. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà\r\n xưởng đặt thiết bị được thiết kế và xây dựng phù hợp về diện tích, vật liệu\r\n và vị trí đặt thiết bị để tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo dưỡng và vận\r\n hành thiết bị. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có phương tiện phù\r\n hợp, gắn liền với cơ sở, xử lý, đảm bảo tách riêng lô hàng chưa chiếu xạ với\r\n lô hàng đã chiếu xạ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có phương tiện phù\r\n hợp để bảo quản hàng hoá mau hỏng trước và sau khi xử lý. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhà\r\n xưởng, trang thiết bị và các cơ sở vật chất khác được gìn giữ trong điều kiện\r\n vệ sinh, đảm bảo ngăn ngừa ô nhiễm đối với hàng hóa đã qua xử lý. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có các biện pháp\r\n hiệu quả không cho dịch hại xâm nhiễm vào khu vực xử lý đồng thời ngăn chặn\r\n sự nhiễm dịch đối với lô hàng đang được bảo quản hoặc xử lý. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có\r\n các biện pháp thích hợp để xử lý các tình huống như đổ vỡ, rò rỉ hoặc mất\r\n tính toàn vẹn của hệ thống xử lý. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có\r\n hệ thống thích hợp để xử lý hàng hoá chiếu xạ không đúng cách hoặc không phù\r\n hợp cho việc chiếu xạ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có\r\n hệ thống phù hợp để kiểm soát các lô hàng/chuyến hàng không tuân thủ yêu cầu\r\n và khi cần thiết có thể đình chỉ việc chấp thuận cơ sở xử lý. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhân sự \r\n | \r\n ||
\r\n Đội\r\n ngũ nhân viên của cơ sở có trình độ và được đào tạo đầy đủ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhân\r\n viên nhận thức rõ về các yêu cầu KDTV đối với việc vận chuyển và xử lý hàng\r\n hoá . \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Vận chuyển, bảo\r\n quản và phân tách hàng hóa \r\n | \r\n ||
\r\n Hàng hoá được kiểm\r\n tra khi tiếp nhận để đảm bảo thích hợp với việc chiếu xạ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hàng hoá được vận\r\n chuyển trong môi trường không làm tăng nguy cơ xâm nhiễm các mối nguy vật lý,\r\n hóa học và sinh học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hàng hoá được bảo\r\n quản và phân định một cách thích hợp. Có\r\n qui trình và điều kiện đảm bảo việc phân tách chuyến hàng / lô hàng đã xử lý\r\n và hàng chưa xử lý. Có khu vực riêng\r\n biệt chứa hàng đến và hàng đi theo yêu cầu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Xử lý chiếu xạ \r\n | \r\n ||
\r\n Cơ sở chiếu xạ có\r\n khả năng thực hiện xử lý theo quy trình yêu cầu. Có hệ thống kiểm soát quá trình xử lý với những tiêu chí đánh giá\r\n hiệu lực chiếu xạ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thiết\r\n lập các thông số thích hợp đối với từng chủng lọai hàng hóa hoặc chuyến hàng\r\n cần xử lý. Gửi văn bản quy trình chiếu xạ cho Cục Bảo vệ thực vật và nhân viên có liên quan của cơ sở xử lý. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Có thiết bị thích\r\n hợp để kiểm tra liều lượng hấp thụ đối từng chủng loại. Lưu giữ và cung cấp\r\n các hồ sơ về liều lượng cho Cục Bảo vệ thực vật. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Đóng gói và ghi\r\n nhãn \r\n | \r\n ||
\r\n Hàng hoá được đóng\r\n gói (nếu cần thiết) bằng vật liệu thích hợp với sản phẩm và chiếu xạ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các chuyến hàng/lô\r\n hàng đã xử lý được xác định hoặc ghi nhãn phù hợp và có hồ sơ ghi chép. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mỗi chuyến hàng/lô\r\n hàng mang ký mã hiệu riêng để phân biệt với các chuyến hàng/lô hàng khác. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Hệ thống hồ sơ tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Toàn bộ hồ sơ ghi\r\n chép về mỗi chuyến hàng/lô hàng đã chiếu xạ được lưu giữ tại cơ sở trong thời\r\n gian quy định và cung cấp cho Cục Bảo vệ thực vật để kiểm tra khi cần thiết. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Căn bản thoả thuận\r\n của Cục Bảo vệ thực vật với cơ sở chiếu xạ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-117:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-117:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-117:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-117:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 117:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-117:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-117:2012/BNNPTNT về quy trình xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp chiếu xạ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-117:2012/BNNPTNT về quy trình xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp chiếu xạ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-117:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |