BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2302/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2080/QĐ-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 03 (ba) ngày tính từ ngày được ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Tổng cục Hải quan;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, DKT, PC;
- Văn phòng BCĐLNHNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (8).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM SỢI DÀI LÀM TỪ POLYESTER CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, CỘNG HÒA ẤN ĐỘ, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2302/QĐ-BCT ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là các sản phẩm sợi dài làm từ polyester, bao gồm các nhóm sợi chính sau: sợi polyester định hướng một phần (polyester partially oriented yarn - POY), sợi dún polyester (polyester drawn textured yarn - DTY) và sợi polyester được định hướng toàn phần (polyester fully drawn yarn - FDY).
Mã số
Mô tả hàng hóa
Thuế thông thường
Thuế ưu đãi (MFN)
Thuế theo ACFTA
Thuế theo AIFTA
Thuế theo ATIGA
Thuế theo CPTPP
Phần XI
Chương 54
5402
5402.33.00
4,5%
3%
0%
5402.46.00
4,5%
3%
0% *
0%
5402.47.00
4,5%
3%
0% *
0%
Hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức là hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Cộng hòa Ấn Độ (Ấn Độ), Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a) và Ma-lai-xi-a.
Kết luận điều tra chính thức của Cơ quan điều tra xác định rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu bị điều tra; (ii) ngành sản xuất trong nước đang chịu thiệt hại đáng kể; và (iii) có mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước.
Thuế CBPG chính thức là thuế nhập khẩu bổ sung, áp dụng với hàng hóa được mô tả tại Mục 1 Thông báo này, có xuất xứ từ Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô- nê-xi-a và Ma-lai-xi-a với mức thuế cụ thể của từng tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu như sau:
STT | Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu | * Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế CBPG chính thức | |||||||
| (Cột 1) | (Cột 2) | (Cột 3) | |||||||
ẤN ĐỘ |
| |||||||||
1 |
54,90% | |||||||||
2 |
54,90% | |||||||||
3 |
54,90% | |||||||||
4 |
54,90% | |||||||||
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A |
| |||||||||
5 |
21,94% | |||||||||
6 |
21,94% | |||||||||
7 |
8 |
9 |
21,94% | |||||||
10 |
21,94% | |||||||||
MA-LAI-XI-A |
| |||||||||
11 |
21,45% | |||||||||
12 |
21,45% | |||||||||
TRUNG QUỐC | ||||||||||
13 |
- Far Eastern Dyeing and Finishing (Suzhou) Ltd.;
12,86% | |||||||||
14 |
17,45% | |||||||||
15 |
- Litchi International Holdings Limited;
17,45% | |||||||||
16 |
17 |
18 |
17,45% | |||||||
19 |
20 |
21 |
15,55% | |||||||
22 |
17,45% | |||||||||
23 |
14,26% | |||||||||
24 |
11,45% | |||||||||
25 |
26 |
27 |
13,75% | |||||||
28 |
17,45% | |||||||||
29 |
30 |
31 |
17,45% | |||||||
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
17,45% | |||||
37 |
17,45% | |||||||||
38 |
11,62% | |||||||||
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
- Toray International, Inc.; - Toray International (China) Co., Ltd.;
3,36% | |||
46 |
17,45% | |||||||||
47 |
| |||||||||
48 |
10,85% | |||||||||
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
3,44% | ||
57 |
58 |
59 |
60 |
61 |
62 |
63 |
64 |
65 |
17,45% | |
66 |
67 |
9,47% | ||||||||
68 |
17,45% | |||||||||
a) Hiệu lực
b) Thời hạn áp dụng
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Trong đó, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len.
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a thì không phải nộp thuế CBPG.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
+ 17,45% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc;
+ 21,94% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a; và
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
+ 17,45% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc;
+ 21,94% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a; và
STT
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu
Tên công ty thương mại liên quan
Mức thuế CBPG tạm thời
Mức thuế CBPG chính thức
Chênh lệch mức thuế CBPG
(1)
(2)
(3)=(2)-(1)
MA-LAI-XI-A
1
21,23%
21,45%
0,22%
2
21,23%
21,45%
0,22%
TRUNG QUỐC
3
- Far Eastern Dyeing and Finishing (Suzhou) Ltd.;
17,45%
12,86%
-4,59%
4
11,24%
17,45%
6,21%
5
6
7
16,31%
15,55%
-0,76%
8
11,41%
11,45%
0,04%
9
10
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế CBPG tại Cột (3) bảng trên nhỏ hơn 0 (không), tổ chức, cá nhân nhập khẩu được hoàn lại khoản chênh lệch về thuế đã nộp theo quy định tại khoản 5 Điều 68 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14.
7. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Từ khóa: Quyết định 2302/QĐ-BCT, Quyết định số 2302/QĐ-BCT, Quyết định 2302/QĐ-BCT của Bộ Công thương, Quyết định số 2302/QĐ-BCT của Bộ Công thương, Quyết định 2302 QĐ BCT của Bộ Công thương, 2302/QĐ-BCT
File gốc của Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 2302/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành | 2021-10-13 |
Ngày hiệu lực | 2021-10-16 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |