BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các văn bản hướng dẫn trước đây đều bãi bỏ.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 768/QĐ-BTC ngày 29 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các dự án thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Bộ Tài chính) có nguy hiểm về cháy, nổ; trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Phụ lục 1 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy gồm:
Trường hợp trụ sở làm việc không đủ chiều cao hoặc khối tích nêu trên nhưng có kho lưu trữ, thư viện hoặc kho tiền, kim khí, đá quý hoặc kho để các loại ấn chỉ, hóa đơn hoặc trung tâm dữ liệu công nghệ thông tin trong trụ sở làm việc thì phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
- Kho lưu trữ, thư viện; kho để các loại ấn chỉ, hóa đơn … được bố trí riêng, không gắn cùng trụ sở làm việc.
- Ký túc xá sinh viên;
- Trung tâm dữ liệu công nghệ thông tin;
Điều 2. Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc:
1. Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo.
3. Các loại hàng hóa, vật tư, tài sản khác.
Đối với tài sản là trang thiết bị, vật kiến trúc gắn liền với trụ sở, kho tàng thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc gắn liền với công trình, nằm trong giá trị công trình thì chỉ thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho giá trị công trình đó.
Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính khi tham gia mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy hoặc có biên bản kết luận đơn vị đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy.
Số tiền bảo hiểm là giá trị thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm. Trong trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được tính theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và đơn vị mua bảo hiểm thỏa thuận hoặc là giá trị tính thành tiền theo khai báo của đơn vị mua bảo hiểm (đối với trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hóa). Giá trị thay thế mới tài sản được hiểu là việc thay thế một tài sản mới tương tự cùng loại, không có chất lượng tốt hơn tài sản tham gia bảo hiểm.
Được tính toán theo quy tắc, biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Thông tư 220/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính và tại Phụ lục kèm theo Quy chế này; mức phí bảo hiểm được tính trên cơ sở 01 năm. Trường hợp, thời gian bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ của thời hạn bảo hiểm hoặc theo thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm.
Việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải đảm bảo theo quy định của pháp luật và theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ, Quy chế đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
1. Lập dự toán: Hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính căn cứ số lượng cơ sở và tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 1, Điều 2 và mức phí quy định lập dự toán kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cùng với thời điểm xây dựng, lập dự toán thu, chi ngân sách. Các đơn vị lập danh mục tài sản, giá trị tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc và dự kiến mức phí bảo hiểm phải trả để tổng hợp chung vào dự toán thu chi ngân sách thường xuyên (thực hiện tự chủ) của đơn vị gửi Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, tổng hợp trình cơ quan tài chính bố trí dự toán kinh phí.
2. Phân bổ dự toán, giao dự toán:
- Trong trường hợp có biến động làm tăng hoặc giảm danh mục tài sản và phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động cân đối, điều chỉnh trong phạm vi dự toán được giao cho phù hợp đảm bảo thực hiện công việc, sử dụng ngân sách hiệu quả, tiết kiệm.
3.1. Việc thực hiện mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải đảm bảo chứng từ theo quy định. Các đơn vị được giao dự toán kinh phí bảo hiểm cháy, nổ thực hiện lập báo cáo quyết toán kinh phí bảo hiểm cháy, nổ hàng năm và tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán ngân sách của đơn vị gửi đơn vị dự toán cấp trên theo quy định hiện hành. Các đơn vị dự toán cấp trên thực hiện xét duyệt, thẩm định quyết toán theo phân cấp quản lý tài chính.
- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành sửa chữa tài sản bị thiệt hại mà không làm thay đổi giá trị của tài sản: đơn vị nhận tài sản được bàn giao và vẫn tiếp tục theo dõi tài sản đó trên sổ sách kế toán. Nếu doanh nghiệp bảo hiểm sửa chữa tài sản mà làm thay đổi giá trị, đơn vị căn cứ vào biên bản bàn giao tài sản giữa 02 bên để hạch toán nguyên giá tài sản theo đúng quy định.
- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường thiệt hại bằng tiền: Khi nhận được bồi thường của các doanh nghiệp bảo hiểm, các đơn vị hạch toán tăng thu khác (TK 5118). Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, các đơn vị hạch toán tăng nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí đầu tư XDCB, bổ sung các quỹ hoặc phải nộp NSNN (nếu trong dự toán ngân sách có bố trí việc mua sắm mới tài sản này).
+ Nếu tài sản tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bị hỏng không thể sửa chữa được: Các đơn vị hạch toán giảm tài sản bị tổn thất. Khi dùng số tiền bồi thường mua mới tài sản, các đơn vị hạch toán tăng tài sản đồng thời hạch toán tăng nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định theo đúng quy định tại Quyết định 2345/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ kế toán áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính.
1. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm cháy, nổ.
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm;
c) Điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;
đ) Quy tắc, biểu phí bảo hiểm được áp dụng;
g) Thời hạn bảo hiểm;
i) Cơ quan thẩm định thiệt hại khi cần;
l) Trách nhiệm của bên mua và bên bán bảo hiểm;
n) Trách nhiệm của bên vi phạm hợp đồng;
3. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc có thể có các nội dung khác do các bên thỏa thuận nhưng không trái với các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.
5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Điều 10. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm:
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 của Chính phủ.
4. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
6. Hợp tác với các doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
a) Tuân thủ các quy định về báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy quy định tại Điều 23 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ.
c) Trường hợp thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm do người thứ ba gây ra, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại của doanh nghiệp bảo hiểm, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm đòi người thứ ba. Trường hợp thiệt hại do người có hành động cố ý gây ra, bên mua bảo hiểm phải báo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra biết.
8. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật: Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tùy theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm.
Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, bên mua bảo hiểm cần lập Hồ sơ yêu cầu bồi thường gửi doanh nghiệp bảo hiểm gồm các nội dung sau:
2. Hợp đồng bảo hiểm.
4. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
6. Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chủ động tổ chức triển khai thực hiện và có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo, hướng dẫn trong đơn vị, các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của Nhà nước và hướng dẫn tại quy chế này.
Quy chế này áp dụng thực hiện kể từ ngày ký.
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Không bao gồm thuế GTGT)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 768/QĐ-BTC ngày 29 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính)
Mã hiệu
Loại tài sản
Phí cơ bản (‰)
01000
01100
01101
4.00
01102
3.25
01103
3.50
01104
4.00
01105
4.00
01106
3.00
01107
2.50
01108
4.13
01109
3.75
01110
2.00
01111
3.53
01112
3.00
01113
2.63
01114
2.63
01115
2.63
01116
2.63
01117
2.63
01118
2.03
01119
2.67
02000
02200
3.00
03000
03101
3.00
03102
1.73
04000
04101
1.13
04102
0.98
04103
0.90
04104
0.75
05000
05101
2.63
05102
1.50
05103
0.90
06000
06101
1.00
06102
1.00
06103
0.70
06104
1.40
07000
07101
0.75
07102
0.70
08000
08101
4.00
08102
2.40
08103
2.00
08104
1.50
08105
1.40
08106
1.35
08107
1.30
08108
0.90
08109
0.80
09000
09101
1.28
09102
1.25
09103
0.75
10000
10101
1.70
10102
1.00
11000
11101
1.00
11102
1.00
11103
1.00
12000
1.00
13000
13101
2.85
13102
2.48
13103
2.48
13104
2.48
13105
2.25
13106
2.25
13107
2.25
13108
2.25
13109
2.25
13110
2.10
13111
2.10
13112
1.80
13113
1.50
13114
1.50
13115
1.50
13116
1.50
13117
1.00
13118
1.00
13119
1.00
14000
14101
0.90
14102
0.68
15000
15101
4.36
15102
3.41
15103
2.00
15104
2.00
15105
1.50
15106
2.00
15107
2.00
15108
2.00
15109
1.50
15110
1.35
15111
1.00
15112
1.00
15113
0.89
15114
0.89
16000
1.67
2.00
7.00
6.00
5.00
16100
16101
2.50
16102
2.50
16103
2.50
16104
1.50
16105
2.00
16106
2.00
16107
1.50
16108
1.50
16109
2.00
16110
2.00
16111
2.40
16112
2.25
16113
2.00
16114
2.00
16117
2.00
16118
1.50
16119
1.50
16120
1.50
16121
1.35
16122
1.35
16200
16201
2.50
16202
2.50
16203
3.00
16204
2.50
16205
2.73
16206
2.63
16207
2.63
16208
2.39
16209
2.25
16210
2.10
16211
1.50
16212
1.50
16213
1.35
16214
1.16
16300
16301
3.00
16302
3.38
16303
3.30
16304
2.25
16305
2.25
16306
2.25
16307
2.01
16308
1.96
16309
1.86
16310
1.86
16311
1.86
16312
1.86
16313
1.50
16314
1.50
16315
1.20
16316
1.05
16400
16401
2.63
16402
1.73
16403
1.73
16500
16501
1.65
16502
1.58
16503
1.00
16504
0.83
16505
0.83
16600
16601
1.35
16700
16701
3.50
16702
1.50
16703
3.23
16704
2.63
16705
2.33
16706
1.79
16707
1.50
16708
1.50
16709
1.50
16710
1.13
16711
1.09
16712
1.09
16713
1.25
16714
1.10
16717
1.10
16718
1.31
16719
0.90
16720
0.55
16721
1.63
16722
1.76
16723
1.76
16724
1.76
16725
1.76
16726
2.49
16727
2.50
16728
2.67
16729
4.00
16730
1.70
16731
3.20
16732
1.62
16733
2.20
16734
1.31
a)
2.06
b)
2.06
c)
2.48
d)
3.30
2. Đối với mỗi tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị từ 30 triệu Đô la Mỹ trở lên trong một (01) đơn bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận trên cơ sở được các nhà tái bảo hiểm chấp thuận.
File gốc của Quyết định 768/QĐ-BTC năm 2012 về Quy chế thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 768/QĐ-BTC năm 2012 về Quy chế thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 768/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành | 2012-03-29 |
Ngày hiệu lực | 2012-03-29 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |