QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation on liquefied petroleum gases (LPG)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 8:2012/BKHCN do Ban soạn thảo Quy\r\nđịnh về quản lý chất lượng đối với khí dầu mỏ hóa lỏng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số\r\n10/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ KHÍ\r\nDẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation on liquefied petroleum gases (LPG)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các mức giới hạn đối\r\nvới các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với khí dầu\r\nmỏ hóa lỏng sử dụng làm khí đốt và dùng làm nhiên liệu cho động cơ của phương\r\ntiện giao thông đường bộ, sau đây viết tắt là LPG.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với các\r\ncơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, phân phối\r\nvà bán lẻ\r\nLPG tại\r\nViệt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới\r\nđây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG): Là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần\r\nchính là propan (C3H8) hoặc butan (C4H10)\r\nhoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các\r\nhydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm\r\nlạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.
\r\n\r\n1.3.2. Propan thương\r\nphẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là propan, phần còn lại chủ yếu là\r\ncác đồng phân của alkan từ C2 đến C4.
\r\n\r\n1.3.3. Butan thương\r\nphẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là butan, phần còn lại\r\nchủ yếu là các đồng phân của alkan từ C3 đến C5.
\r\n\r\n1.3.4. Hỗn hợp butan và propan thương\r\nphẩm: Là hỗn hợp chủ yếu gồm butan và propan thương phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của LPG phải\r\nphù hợp với các quy định trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Propan thương phẩm \r\n | \r\n \r\n Butan thương phẩm \r\n | \r\n \r\n Hỗn hợp butan,\r\n propan thương phẩm \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n 1. Áp suất hơi ở 37,8 oC, kPa,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n 485 \r\n | \r\n \r\n 1430 \r\n | \r\n \r\n TCVN 8356 | \r\n
\r\n 2. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 ml, ml,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n TCVN 3165 | \r\n
\r\n 3. Ăn mòn tấm đồng, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n TCVN 8359 | \r\n
\r\n 4. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, không\r\n lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n TCVN 8363 | \r\n
\r\n 5. Hàm lượng\r\n butadien, % mol, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n TCVN 8360 | \r\n
\r\n 6. Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n TCVN 8360 | \r\n
\r\n 7. Butan và các chất nặng hơn, % thể tích,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n TCVN 8360 | \r\n
\r\n 8. Olefin, % thể tích, không lớn hơn \r\n- khí đốt dân dụng 1) \r\n- nhiên liệu cho động cơ \r\n- khí đốt công nghiệp 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n Công bố \r\n10,0 \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n Công bố \r\n10,0 \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n Công bố \r\n10,0 \r\n- \r\n | \r\n \r\n TCVN 8360 | \r\n
\r\n 1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến,\r\n pha chế, phân phối LPG phải công bố\r\n hàm lượng olefin. \r\n2) Theo sự thỏa thuận\r\n của các bên liên quan tại hợp đồng mua bán thương mại. \r\n | \r\n
3.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nMẫu để xác định các chỉ tiêu quy định\r\ntrong Quy chuẩn này được lấy theo TCVN 8355:2010 (ASTM D 1265-05) Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG) – Lấy mẫu – Phương pháp thủ công.
\r\n\r\n3.2. Phương pháp thử
\r\n\r\nCác chỉ tiêu của\r\nLPG quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn này được xác định theo các phương pháp\r\nsau:
\r\n\r\n- TCVN 8356:2010 (ASTM D 1267-02) Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG) – Xác định áp suất hơi (Phương pháp LPG).
\r\n\r\n- TCVN 3165:2008) (ASTM D 2158-05) Khí dầu\r\nmỏ hóa lỏng – Phương pháp xác định cặn.
\r\n\r\n- TCVN 8359:2010 (ASTM D 1838-07) Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG) – Phương pháp xác định độ ăn mòn tấm đồng.
\r\n\r\n- TCVN 8363:2010 (ASTM D 2784-06) Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG) – Xác định lưu huỳnh (đèn thường hoặc đèn đốt oxy-hydro).
\r\n\r\n- ASTM D 6667-04(2010) Standard test method\r\nfor determination of total volatile sulfur in gaseous hydrocarbons and\r\nliquefied petroleum gases by ultraviolet fluorescence (Khí dầu mỏ hóa lỏng và\r\nkhí hydrocacbon – Xác định lưu huỳnh tổng bằng phương pháp huỳnh quang tử\r\nngoại).
\r\n\r\n- TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) Khí dầu mỏ\r\nhóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen – Xác định hydrocacbon bằng phương pháp\r\nsắc ký khí.
\r\n\r\n3.3. Xử lý kết quả\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nViệc xử lý kết\r\nquả thử nghiệm đối với LPG để đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo\r\nTCVN 6702:2007 (ASTM D 3244-04) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù\r\nhợp với yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. LPG nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế phải\r\nđược đánh giá sự phù hợp với các quy định liên quan tại Mục 2 của Quy chuẩn này\r\ntrước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
\r\n\r\n4.2. Việc đánh\r\ngiá sự phù hợp với Quy chuẩn do tổ chức giám định hoặc tổ chức chứng nhận được\r\ncơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc thừa nhận thực hiện.
\r\n\r\nViệc chỉ định hoặc thừa nhận tổ chức\r\ngiám định, tổ chức chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Thông tư số\r\n09/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định\r\nvề yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp và Thông tư\r\nsố 11/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về\r\nviệc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN
\r\n\r\n4.3. Các phương\r\nthức đánh giá sự phù hợp và nguyên tắc áp dụng đối với LPG được quy định như\r\nsau:
\r\n\r\na) Việc đánh giá sự phù hợp của LPG\r\nvới các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này được thực hiện theo một trong các\r\nphương thức được quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của\r\nBộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
\r\n\r\nPhương thức 5: “Thử nghiệm mẫu điển\r\nhình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại\r\nnơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất”,\r\nhoặc Phương thức 7: “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản\r\nphẩm, hàng hóa”.
\r\n\r\nb) LPG sản xuất, chế biến, pha chế\r\ntrong nước sau khi được đánh giá sự phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này\r\ntheo một trong các phương thức đánh giá sự phù hợp nêu trên phải công bố hợp\r\nquy theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\nc) LPG nhập khẩu sau khi đã được đánh\r\ngiá sự phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này phải đăng ký kiểm\r\ntra chất lượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN\r\nngày 18/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\nLPG nhập khẩu đã thực hiện việc kiểm\r\ntra chất lượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN\r\nngày 18/6/2009, không phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007.
\r\n\r\n4.4. LPG lưu thông trên thị trường phải đảm bảo chất lượng theo\r\nyêu cầu của Quy chuẩn này và phù hợp với tiêu chuẩn do nhà cung cấp (nhập khẩu,\r\nsản xuất, chế biến) công bố áp dụng.
\r\n\r\nLPG lưu thông trên\r\nthị trường phải đảm bảo đã được bổ sung chất tạo mùi đặc trưng cho khí gas để\r\nnhận biết nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
\r\n\r\nChai chứa LPG phải\r\nđược ghi nhãn và quản lý nhãn hàng\r\nhóa theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.5. LPG nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế và\r\nlưu thông trên thị trường phải chịu sự kiểm\r\ntra nhà nước về chất lượng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n5.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, phân phối LPG phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng với nội\r\ndung không được trái với Quy chuẩn này, đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định\r\ntại Quy chuẩn này và theo đúng tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.
\r\n\r\n5.2. Tổ chức, cá\r\nnhân bán lẻ LPG phải đảm bảo cung cấp hàng hóa có chất lượng phù hợp với các\r\nquy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.3. Tổ chức, cá\r\nnhân phân phối LPG phải cung cấp cho bên mua ít nhất các thông tin sau:
\r\n\r\n- Thành\r\nphần chính của LPG (tỷ lệ thành phần);
\r\n\r\n- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng theo quy\r\nđịnh tại Quy chuẩn;
\r\n\r\n+ Đối với LPG sản xuất trong nước:\r\nPhiếu tiếp nhận bản công bố hợp quy do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\ntỉnh, thành phố cấp;
\r\n\r\n+ Đối với LPG nhập khẩu: Thông báo kết\r\nquả kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan kiểm tra cấp.
\r\n\r\n- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng theo tiêu\r\nchuẩn do nhà cung cấp LPG công bố áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp\r\nvới các cơ quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\nCăn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nsửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn này phù hợp với thực tiễn.
\r\n\r\n6.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn viện\r\ndẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện\r\ntheo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8:2012/BKHCN về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8:2012/BKHCN về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | QCVN8:2012/BKHCN |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-04-12 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |