BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 617/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2012 |
Kính gửi: | - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Ngay sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 về đầu tư xây dựng nhà ở cho sinh viên từ nguồn trái phiếu Chính phủ, Bộ Xây dựng đã tổ chức 02 Hội nghị trực tuyến với các địa phương và Bộ, ngành để hướng dẫn việc tổ chức triển khai các quy định nêu trên. Bộ Xây dựng cũng đã ban hành các Thông tư và nhiều văn bản hướng dẫn để thống nhất việc triển khai thực hiện trên địa bàn cả nước. Vì vậy, chỉ sau 03 năm kể từ khi được phê duyệt danh mục dự án, đến nay đã có hơn 60% khối nhà được hoàn thành đưa vào sử dụng kịp đón hàng trăm nghìn học sinh, sinh viên vào ở.
Ngày 05/4/2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản số 2269/BKHĐT-KHGDTNMT đề nghị hướng dẫn cách tính phần vốn trái phiếu Chính phủ đối với các dự án nhà ở cho học sinh, sinh viên theo Quyết định số 70/2010/QĐ-TTg ngày 05/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên. Bộ Xây dựng đề nghị các địa phương và Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà soát lại nội dung các chi phí được thanh toán từ nguồn trái phiếu Chính phủ đã được quy định chi tiết tại các văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng các dự án nhà ở sinh viên từ ngân sách nhà nước:
Theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 70/2010/QĐ-TTg ngày 05/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ, nguồn vốn đầu tư xây dựng các dự án nhà ở sinh viên từ ngân sách nhà nước, bao gồm:
a) Vốn trái phiếu Chính phủ để chi cho các khoản sau:
- Chi phí xây dựng và thiết bị gắn liền với công trình nhà ở;
- Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của dự án.
b) Vốn ngân sách hàng năm của các địa phương và các Bộ, ngành hoặc vốn đầu tư phát triển của cơ sở đào tạo để chi cho các khoản: chi phí thiết bị nội thất và chi phí dự phòng của dự án.
c) Vốn ngân sách địa phương (từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất để lại cho địa phương, …) bảo đảm để chi cho các khoản: chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất xây dựng dự án nhà ở sinh viên trên địa bàn. Trường hợp địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương có các trường do trung ương quản lý trên địa bàn với số sinh viên có nhu cầu về nhà ở lớn (trên 10.000 sinh viên), nhưng có khó khăn về nguồn vốn để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất cho các dự án phát triển nhà ở sinh viên được xem xét, hỗ trợ một phần từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xác định mức hỗ trợ, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Nguyên tắc xác định tổng mức đầu tư của dự án được quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể là:
" Các chi phí của tổng mức đầu tư được quy định cụ thể như sau:
a) Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;
b) Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;
c) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường và chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có);
d) Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án từ khi lập dự án đến đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư;
đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập dự án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
e) Chi phí khác bao gồm: vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây dựng và các chi phí cần thiết khác;
g) Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án."
3. Một số vấn đề cần lưu ý:
Các dự án nhà ở sinh viên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục chỉ được hỗ trợ vốn từ nguồn trái phiếu Chính phủ đối với các khoản chi phí sau đây:
a) Chi phí xây dựng công trình nhà ở và chi phí xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu trong phạm vi dự án được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm a, Mục 2 nêu trên.
b) Chi phí thiết bị gắn liền với công trình nhà ở (kể cả thang máy) được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm b, Mục 2 nêu trên.
c) Chi phí quản lý dự án được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm d, Mục 2 nêu trên.
d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm đ, Mục 2 nêu trên.
Căn cứ vào các quy định nêu trên, đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chỉ đạo các cơ quan chức năng khẩn trương rà soát và xác định lại phần chi phí từ nguồn trái phiếu Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo yêu cầu./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 617/BXD-QLN hướng dẫn cách tính phần vốn trái phiếu Chính phủ đối với dự án nhà ở cho sinh viên do Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Công văn 617/BXD-QLN hướng dẫn cách tính phần vốn trái phiếu Chính phủ đối với dự án nhà ở cho sinh viên do Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 617/BXD-QLN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành | 2012-04-19 |
Ngày hiệu lực | 2012-04-19 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |