QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH\r\nCỦA GIỐNG SU HÀO
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non\r\nTesting\r\nfor Distinctness, Uniformity and Stability of Kohlrabi Varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-94:2012/BNNPTNT được chuyển\r\nđổi từ 10TCN 685:2006 theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và\r\nQuy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn\r\nvà Quy chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\nQCVN 01-94:2012/BNNPTNT được xây\r\ndựng dựa trên cơ sở TG/65/4 ngày 17 tháng 4 năm 2002 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\nQCVN 01-94:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống,\r\nsản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa\r\nhọc Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 6 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG SU\r\nHÀO
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation
\r\n\r\non Testing for Distinctness,\r\nUniformity and Stability of Kohlrabi varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương\r\npháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất và tính ổn định gọi (khảo nghiệm DUS) của\r\ncác giống su hào mới thuộc loài Brassica oleracea L. convar.\r\nacephala (DC.) Alef. var. gongylodes L. (Brassica oleracea L. Gongylodes Group).
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động\r\nliên quan đến khảo nghiệm DUS giống su hào mới.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: \r\n
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống khảo\r\nnghiệm: Là\r\ngiống mới được đăng ký khảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống tương tự: Là\r\ncác giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống\r\nkhảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.3. Mẫu\r\nchuẩn: Là\r\nmẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan\r\nchuyên môn có thẩm quyền công nhận;
\r\n\r\n1.3.1.4. Tính\r\ntrạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi\r\ntác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
\r\n\r\n1.3.1.5. Cây\r\nkhác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống\r\nkhảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm\r\nDUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1.\r\nUPOV: International Union for the protection of new varieties of\r\nplants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity,\r\nStability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính\r\nổn định)
\r\n\r\n1.3.2\r\n.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2.4.\r\nPQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2\r\n.5. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)
\r\n\r\n1.3.2.6.\r\nMG: Single measurement of a group of plants or parts of plants\r\n(Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
\r\n\r\n1.3.2.7. MS: Measurement of a\r\nnumber of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận\r\ncủa các cây mẫu )
\r\n\r\n1.3.2.8. VG: Visual assessment\r\nby a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một\r\nnhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
\r\n\r\n1.3.2.9.\r\nVS: Visual assessment by observation of individual plants or\r\nparts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
\r\n\r\n1.3.2.10. COYD: Combined over years distinctness (Tính khác biệt kết hợp\r\nqua các năm)
\r\n\r\n1.3.2.11.\r\nCOYU: Combined over years uniformity (Tính đồng nhất kết hợp qua\r\ncác năm)
\r\n\r\n1.4.\r\nTài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1. QCVN\r\n01-88:2012/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khảo nghiệm giá trị canh\r\ntác và giá trị sử dụng của giống su hào.
\r\n\r\n1.4.2. TCVN\r\n8813:2012, Hạt giống su hào – yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n1.4.3.\r\nTG/1/3: General Introduction to the Examination of Distinctness,\r\nUniformity and Stability and the Development of Harmonized Descriptions of New\r\nVarieties of Plants (Hướng\r\ndẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát\r\ntriển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới)
\r\n\r\n1.4.4.\r\nTGP/9/1: Examining Distinctness (khảo nghiệm tính khác biệt)
\r\n\r\n1.4.5.\r\nTGP/10/1: Examining Uniformity (khảo nghiệm tính đồng nhất)
\r\n\r\n1.4.6.\r\nTGP/11/1: Examining Stability (khảo nghiệm tính ổn định)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt,\r\ntính đồng nhất và tính ổn định của giống su\r\nhào được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của\r\ntính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.
\r\n\r\nBảng 1- Các\r\ntính trạng đặc trưng của giống su hào
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Tính trạng\r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện\r\n | \r\n \r\n Mã số\r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n(*) \r\n(a) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây\r\n con: Sắc tố antoxian của lá mầm \r\nSeedling:\r\n Anthocyanin coloration of cotyledons \r\n | \r\n \r\n Không\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây con: Mức độ xanh của\r\n lá mầm \r\n(Chỉ với những giống\r\n không có sắc tố antoxian) \r\nSeedling:\r\n Intensity of green coloration of cotyledons \r\n(Only absent\r\n anthocyanin coloration varieties) \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt\r\n - light \r\nXanh\r\n - medium \r\nXanh đậm\r\n - dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 3.\r\n (+) \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cuống lá:\r\n Chéo nhau \r\nPetioles: Crossing \r\n | \r\n \r\n Không\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 4.\r\n (*) \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cuống lá: Chiều dài \r\nPetioles: Length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn\r\n - very short \r\nNgắn\r\n - short \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nDài -\r\n long \r\nRất dài\r\n - very long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n(b) \r\nQN \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Cuống lá: Độ dày\r\n (phần giữa cuống) \r\nPetioles: Thickness\r\n (in the middle) \r\n | \r\n \r\n Mỏng\r\n - thin \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nDày\r\n - thick \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cuống\r\n lá: Thế cuống lá \r\nPetioles:\r\n attitude \r\n | \r\n \r\n Đứng\r\n - erect \r\nNửa đứng\r\n - semi-erect \r\nNgang\r\n - horizontal \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 7.\r\n (*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Thế phiến lá \r\nLeaf blade:\r\n Attitude \r\n | \r\n \r\n Đứng\r\n - erect \r\nNửa đứng\r\n - semi-erect \r\nNgang\r\n - horizontal \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 8.\r\n (*) \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều dài \r\nLeaf blade:\r\n Length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn\r\n - very short \r\nNgắn\r\n - short \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nDài -\r\n long \r\nRất dài\r\n - very long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều rộng \r\nLeaf blade: Width \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp\r\n - very narrow \r\nHẹp\r\n - narrow \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nRộng -\r\n broad \r\nRất rộng\r\n - very broad \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Hình dạng đỉnh\r\n \r\nLeaf blade: Shape\r\n of apex \r\n | \r\n \r\n Rất nhọn\r\n - acute \r\nNhọn\r\n - pointed \r\nTù -\r\n obtuse \r\nTròn\r\n - rounded \r\nTròn rộng\r\n - broadly rounded \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Sự phân chia\r\n phiến lá đến gân chính \r\n(phần dưới của lá) \r\nLeaf blade:\r\n Divisions to midrib (on lower part ofleaf) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc\r\n rất ít - absent or very few \r\nÍt\r\n - few \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nNhiều\r\n - many \r\nRất nhiều\r\n - very many \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 12.\r\n \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Số lượng\r\n xẻ thùy ở mép lá (phần trên của lá) \r\nLeaf blade:\r\n Number of margin incisions (on upper part of leaf) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc\r\n rất ít - absent or very few \r\nÍt\r\n - few \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nNhiều\r\n - many \r\nRất nhiều\r\n - very many \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 13.\r\n \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Độ sâu xẻ\r\n thùy ở mép lá (phần trên của lá) \r\nLeaf blade: Depth\r\n of margin incisions (on upper part of leaf) \r\n | \r\n \r\n Phẳng\r\n hoặc rất nông - absent or very\r\n shallow \r\nNông\r\n - shallow \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nSâu\r\n - deep \r\nRất sâu\r\n - very deep \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Hình dạng mặt\r\n cắt ngang \r\nLeaf blade: Shape\r\n in cross section \r\n | \r\n \r\n Lõm\r\n - concave \r\n \r\nLồi\r\n - convex \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 15\r\n (*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: mức\r\n độ phồng \r\nLeaf blade:\r\n Blistering \r\n | \r\n \r\n Ít\r\n - weak \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nNhiều\r\n - strong \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ sáp \r\nLeaf blade:\r\n Waxiness \r\n | \r\n \r\n Ít\r\n - weak \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nNhiều\r\n - strong \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 17.\r\n (*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Sắc xanh \r\nLeaf blade: Hue of green color \r\n | \r\n \r\n Không\r\n - absent \r\nXám nhạt\r\n - geyish \r\nXanh nhạt\r\n - bluish \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 18.\r\n (*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ xanh \r\nLeaf blade:\r\n Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt\r\n - very light \r\nNhạt\r\n - light \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nĐậm\r\n - dark \r\nRất đậm\r\n - very dark \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Thân củ: Số lá \r\nKohlrabi: Number\r\n of inner leaves \r\n | \r\n \r\n Ít\r\n - few \r\nTrung bình\r\n - medium \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n(*) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thân củ: Màu vỏ \r\nKohlrabi: Color of\r\n skin \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt\r\n - white green \r\nXanh\r\n - green \r\nXanh\r\n tía - pale violet \r\nTím\r\n đậm - violet \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 21.\r\n (*) \r\n(+) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thân củ: Hình dạng theo\r\n mặt cắt dọc \r\nKohlrabi: Shape\r\n (in longitudinal section) \r\n | \r\n \r\n Rất dẹt\r\n - transverse narrow \r\nDẹt\r\n - transverse elliptic \r\nTròn dẹt\r\n - transverses broad \r\nTròn\r\n - circular \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n(+) \r\n(c) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Thân củ: Hình dạng đỉnh \r\nKohlrabi: Shape\r\n of apex \r\n | \r\n \r\n Lõm\r\n - indented \r\nPhẳng\r\n - level \r\nLồi\r\n - raised \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 23.\r\n (*) \r\n(+) \r\nQN \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín thu hoạch \r\nHarvest maturity \r\n | \r\n \r\n Rất sớm\r\n - very early \r\nSớm\r\n - early \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nMuộn\r\n - late \r\nRất muộn\r\n - very late \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*) Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm\r\n và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng\r\n trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+)\r\n Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại Phụ lục A \r\nGiai đoạn cây con \r\n (b) Cây trưởng thành (c) Thu hoạch \r\n | \r\n
3.1.\r\nYêu cầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm là\r\n50g hoặc 8.000 hạt.
\r\n\r\n3.1.1.2. Chất lượng hạt giống về tỷ lệ\r\nnảy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương hạt giống cấp xác nhận theo TCVN 8813:2011.
\r\n\r\n3.1.1.3. Hạt giống gửi khảo nghiệm không nên xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm\r\ncho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nGiống tương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật\r\nkhảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương\r\ntự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo\r\nnghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Hạt giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn\r\ncủa cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu\r\ntác giả cung cấp hạt giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng hạt giống cung cấp. Khối\r\nlượng và chất lượng hạt giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2.\r\nPhân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng\r\nsau:
\r\n\r\n(1) Cây con: Sắc tố antoxian của lá mầm (Tính trạng 1)
\r\n\r\n(2) Thời gian chín thu hoạch (Tính trạng 23)
\r\n\r\n3.3.\r\nPhương pháp bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n3.3.1.\r\nThời gian khảo nghiệm
\r\n\r\nTối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nĐiểm khảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá\r\nđược ở điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. Bố\r\ntrí thí nghiệm
\r\n\r\nThí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc\r\ntrồng 32 cây. Lên luống rộng 1m, dài 5m. Mỗi luống trồng 2 hàng dọc, hàng cách\r\nhàng 50cm, cây cách cây 30cm, rãnh rộng 30cm.
\r\n\r\n3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác
\r\n\r\nÁp dụng theo QCVN 01-88:2012/BNNPTNT\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị\r\nsử dụng của giống su hào.
\r\n\r\n3.4. Phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\nTất cả các quan sát để đánh giá tính khác biệt và tính ổn định\r\nphải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được đo đếm ít nhất trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các\r\nbộ phận của 20 cây đó.
\r\n\r\nPhương pháp chi tiết đánh giá tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo\r\nnghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh\r\ngiá tính khác biệt
\r\n\r\n- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng\r\ntính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương\r\ntự.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm\r\nvà giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện\r\nở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng\r\ncách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá\r\ntheo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống\r\ntương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n- Đối với giống thụ\r\nphấn tự do, giống lai ba, lai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống\r\ntương\r\ntự\r\nđược đánh giá bằng phương pháp phân tích COYD.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá\r\ntheo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng\r\nđánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và\r\nMS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh\r\ngiá tính đồng nhất
\r\n\r\nĐối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Phương\r\npháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ\r\ncây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2%\r\nở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu\r\nsố cây quan sát là 64\r\n(cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 3.
\r\n\r\nĐối với giống thụ phấn tự do, lai ba,\r\nlai kép: Áp dụng phương pháp phân\r\ntích COYU
\r\n\r\n3.4.3. Đánh\r\ngiá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một\r\ngiống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm\r\ntính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo (giống\r\nthụ phấn tự do, dòng bố mẹ) hoặc gieo hạt mới (giống lai), giống có tính ổn định\r\nkhi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của\r\ncác tính trạng ở thế hệ trước đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống su hào mới được\r\nthực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số\r\nđiều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống su hào mới được\r\nthực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm\r\n2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ\r\nvào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống su\r\nhào, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa\r\nđổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2 Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định\r\ntại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo\r\nquy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO\r\nDÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
\r\n\r\n1.\r\nTính\r\ntrạng 3 - Cuống lá: Chéo nhau
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 \r\n9
\r\n\r\nKhông có Có
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.\r\nTính\r\ntrạng 4,\r\n8 và 9 - Cuống lá: Chiều dài (4); Phiến lá: Chiều dài (8); Phiến lá: Chiều rộng (9)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
3.\r\nTính\r\ntrạng 10 - Phiến lá: Hình dạng đỉnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Rất nhọn \r\n Nhọn Tù Tròn Tròn\r\nrộng
\r\n\r\n4.\r\nTính\r\ntrạng 11,\r\n12 và 13 - Phiến lá: Sự phân chia phiến lá đến gân chính (11); Phiến lá: Số lượng xẻ thùy ở\r\nmép lá (12); Phiến lá: Độ sâu xẻ thùy ở mép lá (13)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
5.\r\nTính\r\ntrạng 19\r\n- Thân củ: Số lá
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3 5 7
\r\n\r\n\r\n Ít Trung bình Nhiều
\r\n\r\n6.\r\nTính\r\ntrạng 21 - Thân củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 \r\n 2 3
\r\n\r\nRất\r\ndẹt Dẹt Tròn dẹt
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n4 5
\r\n\r\n\r\n Tròn Tròn\r\ndài
\r\n\r\n7.\r\nTính\r\ntrạng 22 - Thân củ: Hình dạng đỉnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
3 5 7
\r\n\r\n\r\n Lõm Phẳng Lồi
\r\n\r\n8.\r\nTính\r\ntrạng 23 - Thời gian chín thu hoạch:
\r\n\r\nTính thời gian từ khi gieo hạt\r\nđến khi 50% số củ có lá non ngừng sinh trưởng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM\r\nDUS GIỐNG SU HÀO
\r\n\r\n1.\r\nLoài
\r\n\r\nBrassica oleracea L. convar. acephala (DC.) Alef. var.\r\ngongylodes L. (Brassica oleracea L. Gongylodes\r\nGroup)
\r\n\r\n2.\r\nTên giống
\r\n\r\n3.\r\nTổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên:
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ:
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại / FAX / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ và\r\ntên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Nguồn\r\ngốc giống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật\r\nliệu
\r\n\r\nTên giống bố mẹ:
\r\n\r\nNguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2.\r\nPhương pháp
\r\n\r\nCông thức lai:
\r\n\r\nXử lí đột biến:
\r\n\r\nPhương pháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời\r\ngian và địa điểm: năm/vụ, địa điểm
\r\n\r\n\r\n\r\n
6. Giống\r\nđã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n7.\r\nCác tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\nBảng 2- Một số tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây\r\n con: Sắc tố antoxian\r\n của lá mầm \r\nSeedling:\r\n Anthocyanin coloration of cotyledons (Tính trạng 1) \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n\r\n | \r\n \r\n Phiến lá:\r\n Sự phân chia phiến lá đến gân chính (phần dưới của lá) \r\nLeaf blade:\r\n Divisions to midrib (on lower part ofleaf) \r\n(Tính trạng 11) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc\r\n rất ít - absent or very few \r\nÍt\r\n - few \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nNhiều\r\n - many \r\nRất nhiều\r\n - very many \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n
5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n\r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Độ phồng \r\nLeaf\r\n blade: Blistering \r\n(Tính trạng 15) \r\n | \r\n \r\n Ít\r\n - weak \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nNhiều\r\n - strong \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n\r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ xanh \r\nLeaf blade:\r\n Intensity of green color \r\n(Tính trạng 18) \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt\r\n - very light \r\nNhạt\r\n - light \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nĐậm\r\n - dark \r\nRất đậm\r\n - very dark \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5 \r\n\r\n | \r\n \r\n Thân củ: Màu vỏ \r\nKohlrabi: Color\r\n of skin \r\n(Tính trạng 20) \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt\r\n - white green \r\nXanh\r\n - green \r\nXanh\r\n tía - pale violet \r\nTím\r\n đậm - violet \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.6 \r\n\r\n | \r\n \r\n Thân củ: Hình dạng theo\r\n mặt cắt dọc \r\nKohlrabi: Shape\r\n (in longitudinal section) \r\n(Tính trạng 21) \r\n | \r\n \r\n Rất dẹt\r\n - transverse narrow \r\nDẹt\r\n - transverse elliptic \r\nTròn dẹt\r\n - transverses broad \r\nTròn\r\n - circular \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.7 \r\n\r\n | \r\n \r\n Thời gian chín thu hoạch\r\n \r\nHarvest maturity \r\n | \r\n \r\n Rất sớm\r\n - very early \r\nSớm\r\n - early \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nMuộn\r\n - late \r\nRất muộn\r\n - very late \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu\r\n cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống \r\n | \r\n
8.\r\nCác giống tương tự và\r\nsự khác biệt so với giống khảo nghiệm
\r\n\r\nBảng\r\n3- Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống tương tự \r\n | \r\n \r\n Những\r\n tính trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9.\r\nCác thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống
\r\n\r\n9.1.\r\nChống chịu sâu bệnh:
\r\n\r\n9.2.\r\nCác điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:
\r\n\r\n9.3.\r\nThông tin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\n(Ký\r\n tên , đóng đấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-94:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-94:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-94:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-94:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 94:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-94:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-94:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-94:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-94:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |