QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH\r\nCỦA GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN
\r\n\r\nNational\r\nTechnical Regulation
\r\n\r\non\r\nTesting\r\nfor Distinctness, Uniformity and Stability of Gerbera Varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-90:2012/BNNPTNT được chuyển\r\nđổi từ 10TCN 1012:2006 theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và\r\nQuy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn\r\nvà Quy chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\nQCVN 01-90:2012/BNNPTNT được\r\nxây dựng dựa trên cơ sở TG/77/9\r\nngày 05 tháng 4 năm 2000 của\r\nHiệp hội bảo hộ giống cây trồng mới quốc tế ( UPOV).
\r\n\r\nQCVN 01-90:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm\r\ncây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công\r\nnghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành\r\ntại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 6 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nKHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG\r\nHOA ĐỒNG TIỀN
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation
\r\n\r\non Testing for Distinctness,\r\nUniformity and Stability of Gerbera varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương\r\npháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính\r\nđồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các\r\ngiống hoa đồng tiền mới nhân giống vô tính thuộc loài Gerbera\r\nCass.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động\r\nliên quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa đồng tiền mới.
\r\n\r\n1.3.\r\nGiải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: \r\n
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống khảo\r\nnghiệm: Là\r\ngiống mới được đăng ký khảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống tương tự: Là\r\ncác giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống\r\nkhảo nghiệm;
\r\n\r\n1.3.1.3. Mẫu\r\nchuẩn: Là\r\nmẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan\r\nchuyên môn có thẩm quyền công nhận;
\r\n\r\n1.3.1.4. Tính\r\ntrạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi\r\ntác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
\r\n\r\n1.3.1.5. Cây\r\nkhác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống\r\nkhảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm\r\nDUS.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nCác từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.2.1.\r\nUPOV: International Union for the protection of new varieties of\r\nplants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)
\r\n\r\n1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)
\r\n\r\n1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2.4.\r\nPQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
\r\n\r\n1.3.2.5.\r\nQN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)
\r\n\r\n1.3.2.6.\r\nMG: Single measurement of a group of plants or parts of plants\r\n(Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
\r\n\r\n1.3.2.7. MS: Measurement of a\r\nnumber of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận\r\ncủa các cây mẫu )
\r\n\r\n1.3.2.8. VG: Visual assessment\r\nby a single observation of a group of plants or parts of plants (quan sát một\r\nnhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
\r\n\r\n1.3.2.9.\r\nVS: Visual assessment by observation of individual plants or\r\nparts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
\r\n\r\n1.4.\r\nTài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.4.1.\r\nTG/1/3: General Introduction to the Examination of Distinctness,\r\nUniformity and Stability and the Development of Harmonized Descriptions of New\r\nVarieties of Plants (giới thiệu chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất, tính ổn định và cách xây dựng thống nhất bản mô tả giống cây trồng mới)
\r\n\r\n1.4.2.\r\nTGP/9/1: Examining Distinctness (khảo nghiệm tính khác biệt)
\r\n\r\n1.4.3.\r\nTGP/10/1: Examining Uniformity (khảo nghiệm tính đồng nhất)
\r\n\r\n1.4.4.\r\nTGP/11/1: Examining Stability (khảo nghiệm tính ổn định)
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt,\r\ntính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa\r\ncúc được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng\r\nđiểm.
\r\n\r\nBảng 1- Các\r\ntính trạng đặc trưng của giống hoa đồng tiền
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n(*) \r\n(a) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n chiều dài \r\nLeaf: length \r\n\r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nDài - long \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n(*) \r\n(a) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Lá:\r\n chiều rộng \r\nLeaf:\r\n width \r\n\r\n | \r\n \r\n Hẹp - narrow \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nRộng - broad \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n(*) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến\r\n lá: mức độ\r\n phồng \r\nLeaf blade:\r\n blistering \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất ít - absent or very\r\n weak \r\nÍt\r\n - weak \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nNhiều\r\n - strong \r\nRất nhiều\r\n - very strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n(*) \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến\r\n lá: lông mặt trên \r\n (trừ gân giữa) \r\nLeaf blade:\r\n pubescence on upper side (midrib excluded) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất thưa -\r\n absent or very sparse \r\nThưa - sparse \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nDày - dense \r\nRất\r\n dày - very dense \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến\r\n lá: độ sâu xẻ thùy ở 1/3 giữa phiến\r\n lá \r\nLeaf blade: depth\r\n of incisions on the middle third \r\n | \r\n \r\n Nông\r\n - shallow \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nSâu\r\n - deep \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: màu xanh của mặt trên \r\nLeaf blade:\r\n green color of upper side \r\n | \r\n \r\n Nhạt\r\n - light \r\nTrung bình - medium \r\nĐậm\r\n - dark \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n(a) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến\r\n lá: Hình dạng đỉnh \r\nLeaf blade: shape\r\n of apex \r\n | \r\n \r\n Rất nhọn\r\n - narrow acute \r\nNhọn\r\n - moderately acute \r\nVuông\r\n - right angle \r\nTù\r\n - obtuse \r\nTròn\r\n - rounded \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cuống hoa: chiều dài \r\nPeduncle: length \r\n | \r\n \r\n Ngắn\r\n - short \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nDài\r\n - long \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cuống\r\n hoa: mức độ sắc tố antoxian ở gốc cuống \r\nPeduncle:\r\n intensity of anthocyanin coloration at base \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất nhạt -absent or very weak \r\nNhạt - weak \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nĐậm - strong \r\nRất\r\n đậm - very\r\n strong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10. (b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cuống\r\n hoa: sắc tố antoxian ở đầu cuống \r\nPeduncle: anthocyanin coloration at top \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 11. (b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cuống hoa: lá bắc dưới tổng bao \r\nPeduncle: bracts \r\n below involucre \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: kiểu \r\nFlower head: type \r\n\r\n | \r\n \r\n Đơn - single \r\nBán\r\n kép - semi-double \r\nKép - double \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: đường kính \r\nFlower\r\n head: diameter \r\n | \r\n \r\n Rất\r\n nhỏ - very small \r\nNhỏ - small \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nTo\r\n - large \r\nRất\r\n to - very large\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n(+) \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n hoa: đường kính của khối hoa con bên\r\n trong so với bông hoa (Với giống kép và bán kép) \r\nFlower\r\n head: diameter of mass of inner ray florets compared to that of flower head.\r\n Semi-double or double varieties only \r\n | \r\n \r\n Nhỏ\r\n - small \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nTo -\r\n large \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: ranh giới của khối hoa\r\n con bên trong (Với giống kép và bán kép) \r\nFlower head: boder of mass of inner\r\n ray florets \r\nSemi-double or double varieties only \r\n | \r\n \r\n Cân\r\n đối - regular \r\nKhông\r\n cân đối - irregular \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n hoa: chiều cao của tổng bao \r\nFlower head: height of involucre \r\n | \r\n \r\n Ngắn - short \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nCao - tall \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bông \r\n hoa: đường kính của tổng bao \r\nFlower head: diameter of involucre \r\n | \r\n \r\n Nhỏ - small \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nTo\r\n - large \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: vị trí của đỉnh\r\n lá bắc so với hoa con vòng\r\n ngoài \r\nFlower head: position of distal part of bracts in\r\n relation to outer ray florets \r\n | \r\n \r\n Không chạm\r\n - apart \r\nChạm nhau\r\n - touching \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. (*) \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: sắc tố antoxian ở đầu mút \r\n của lá bắc bên trong \r\nFlower head: anthocyanin coloration at distal part of inner bracts \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bông\r\n hoa: mức độ sắc tố antoxian ở đầu mút \r\n của lá bắc bên trong \r\nFlower head: intensity of anthocyanin coloration at distal part of\r\n inner bracts \r\n | \r\n \r\n Nhạt - weak \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nĐậm - strong \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n(+) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: vị trí của\r\n đỉnh hoa so với đỉnh của tổng bao \r\nOuter ray froret: level of apex relative to top of involucre \r\n | \r\n \r\n Dưới\r\n - below \r\nĐồng mức\r\n - same level \r\nTrên\r\n - above \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n(*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: Hình dạng \r\nOuter ray froret: shape \r\n | \r\n \r\n Elip hẹp\r\n - narrow elliptic \r\nTrứng ngược hẹp\r\n - narrow obovate \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n(*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: Chiều dọc \r\nOuter ray froret: longitudinal axis \r\n\r\n | \r\n \r\n Cong lên nhiều\r\n - strongly incurving \r\nCong\r\n lên trung bình - moderately incurving \r\nThẳng - straight \r\nCong xuống trung bình\r\n - moderately reflexing \r\nCong xuống nhiều - strongly reflexing \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n \r\n Hoa con phía trong: Chiều dọc \r\nInner ray froret: longitudinal axis \r\n | \r\n \r\n Cong lên nhiều\r\n - strongly incurving \r\nCong lên trung bình\r\n - moderately incurving \r\nThẳng\r\n - straight \r\nCong \r\n xuống trung bình - moderately\r\n reflexing \r\nCong xuống nhiều - strongly reflexing \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 25. (*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: mặt cắt ngang ở\r\n phần giữa \r\nOuter ray froret: profile in cross section in midle\r\n part of ray \r\n | \r\n \r\n Lõm\r\n - concave \r\nPhẳng\r\n - straight \r\nLồi\r\n - convex \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 26. (*) \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: chiều dài \r\nOuter ray froret: length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn\r\n - very short \r\nNgắn\r\n - short \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nDài\r\n - long \r\nRất dài\r\n - very long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n(*) \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: chiều rộng \r\nOuter ray froret: width \r\n | \r\n \r\n Hẹp\r\n - narrow \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nRộng\r\n - broad \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài: Hình dạng đỉnh \r\nOuter ray froret: shape of apex \r\n | \r\n \r\n Nhọn\r\n - poited \r\nTròn\r\n - rounded \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n(b) \r\nQN \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: độ sâu xẻ thùy \r\nOuter ray froret: depth of incisions \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có hoặc rất nông - absent or very shallow \r\nNông - shallow \r\nTrung\r\n bình - medium \r\nSâu - deep \r\nRất\r\n sâu - very deep \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 30. (+) \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: sự tạo thành \r\ncánh hoa tự do \r\nOuter ray floret: tendency to form long free petals \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 31. (*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: màu mặt trong\r\n \r\nOuter ray floret: color of inner side \r\n | \r\n \r\n Xác định mã số trong bảng\r\n so màu RHS - RHS Color Chart (indicate reference number) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 32. (*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: số\r\n màu \r\nOuter ray floret:\r\n number of colors \r\n | \r\n \r\n Một\r\n - one \r\nHai\r\n - two \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: sự phân bố màu sắc (Với\r\n giống một màu) \r\nSingle colored\r\n varieties only: outer ray floret only: distribution of color \r\n | \r\n \r\n Đồng nhất\r\n - none \r\nNhạt hơn về phía đế\r\n - lighter towards base \r\nNhạt\r\n hơn về phía đỉnh - lighter towards top \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa con phía ngoài: sọc \r\nOuter ray floret:\r\n presence of striation \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: màu thứ hai ở nửa phía đế\r\n (Với giống 2 màu) \r\nBicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at basal\r\n half \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: màu thứ hai ở nửa phía đỉnh\r\n (Với giống hai màu) \r\nBicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at distal\r\n half \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: màu\r\n thứ hai ở mép hoa (Với\r\n giống hai màu) \r\nBicolored\r\n varieties only: outer ray floret: secondary color at margin \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: màu\r\n thứ hai ở đỉnh hoa (Với giống hai màu) \r\nBicolored\r\n varieties only: outer ray floret: secondary color at tip\r\n \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: màu\r\n thứ hai \r\n(Với\r\n giống hai màu) \r\nOuter ray floret:\r\n secondary color \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nVàng - yellow \r\nDa cam - orange \r\nHồng\r\n - pink \r\nĐỏ\r\n - red \r\nTím\r\n - purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: màu chính của mặt ngoài \r\nOuter ray floret:\r\n main color of outer side \r\n | \r\n \r\n Trắng\r\n - white \r\nTrắng vàng\r\n - yellow white \r\nXanh vàng\r\n - yellow green \r\nXanh\r\n - green \r\nVàng\r\n - yellow \r\nDa cam\r\n - orange \r\nHồng\r\n - pink \r\nĐỏ\r\n - red \r\nTím\r\n - purple \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\n(b) \r\nQN \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Đĩa\r\n hoa: đường kính \r\n(Với\r\n giống đơn và bán kép) \r\nSingle or\r\n semi-double varieties only: disc: diameter \r\n | \r\n \r\n Nhỏ\r\n - small \r\nTrung bình\r\n - medium \r\nLớn\r\n - large \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 42. (*) \r\n(b) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đĩa hoa: màu\r\n tối (trước khi đĩa hoa con nở) Đối với giống đơn và bán kép. \r\nDisc:\r\n darkness (before opening of disc florets) \r\nSingle or semi- double varieties only \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 43. (*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đĩa\r\n hoa con phía ngoài: màu chính của\r\n thùy bao hoa \r\n(Với\r\n giống hoa đơn) \r\nDisc florets of\r\n outer rows: main color of perianth lobes \r\nSingle varieties\r\n only \r\n | \r\n \r\n Trắng\r\n - white \r\nVàng\r\n - yellow \r\nDa cam\r\n - orange \r\nHồng\r\n - pink \r\nĐỏ\r\n - red \r\nTím\r\n - purple \r\nNâu\r\n - brown \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 44. \r\n(*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đĩa\r\n hoa con phía ngoài: màu chính của thùy bao hoa \r\n(Với\r\n giống hoa bán kép và kép) \r\nDisc florets of\r\n outer rows: main color of perianth lobes. Semi-doubbe\r\n and double varieties only \r\n | \r\n \r\n Xác định mã số trong bảng\r\n so màu RHS - RHS Color Chart (indicate reference number) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 45. (*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đĩa\r\n hoa: màu chính thuỳ\r\n bao hoa của hoa\r\n lưỡng tính \r\nDisc:\r\n main color of perianth lobes of bisexxual florets \r\n | \r\n \r\n Trắng\r\n - white \r\nVàng\r\n - yellow \r\nDa cam\r\n - orange \r\nHồng\r\n - pink \r\nĐỏ\r\n - red \r\nTím\r\n - purple \r\nNâu\r\n - brown \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 46. (*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Vòi\r\n nhụy: màu chính của phần\r\n đỉnh \r\nStyle: main color\r\n of distal part \r\n | \r\n \r\n Trắng\r\n - white \r\nVàng\r\n - yellow \r\nDa cam\r\n - orange \r\nHồng\r\n - pink \r\nĐỏ\r\n - red \r\nTím\r\n - purple \r\nNâu\r\n - brown \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 47. \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Đầu nhụy: màu chính \r\nStigma: main\r\n color \r\n | \r\n \r\n Trắng\r\n - white \r\nVàng\r\n - yellow \r\nDa cam\r\n - orange \r\nHồng\r\n - pink \r\nĐỏ\r\n - red \r\nTím\r\n - purple \r\nNâu\r\n - brown \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 48. \r\n(b) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bao phấn: màu chính \r\nAnther: main\r\n color \r\n | \r\n \r\n Vàng\r\n - yellow \r\nDa cam\r\n - orange \r\nHồng\r\n - pink \r\nĐỏ\r\n - red \r\nTím\r\n - purple \r\nNâu\r\n - brown \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 49. \r\n(b) \r\n(c) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bao\r\n phấn: màu của đỉnh so với các phần khác \r\nAnther: color of\r\n top relative to other parts \r\n | \r\n \r\n Nhạt\r\n hơn - lighter \r\nCùng màu\r\n - same \r\nĐậm\r\n hơn - darker \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 50. \r\n(b) \r\n(c) \r\nQL \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bao\r\n phấn: sọc theo chiều dọc \r\nAnther:\r\n longitudinal stripes \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n - absent \r\nCó\r\n - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 51. \r\n(*) \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Chùm lông: màu của đỉnh so với các phần khác \r\nPappus: color of\r\n top relative to other parts \r\n | \r\n \r\n Nhạt\r\n hơn - lighter \r\nCùng màu\r\n - same \r\nĐậm\r\n hơn - darker \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 52. \r\n(b) \r\nPQ \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Chùm lông: vị trí của đỉnh so với đĩa hoa con chưa mở \r\nPappus: level of\r\n top relative to closed disc florets \r\n | \r\n \r\n Dưới\r\n - below \r\nĐồng mức\r\n - same level \r\nTrên\r\n - above \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n(*): Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm\r\n và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng\r\n trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. \r\n(+)\r\n Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại Phụ lục A \r\n(a)\r\n Các quan sát, đánh giá trên lá được tiến hành trên những lá lớn nhất ở lớp (tầng)\r\n lá giữa \r\n(b)\r\n Các quan sát, đo đếm trên hoa được tiến hành khi lớp hoa con phía ngoài nở \r\n(c)\r\n Các quan sát trên bao phấn được tiến hành trước khi\r\n bao phấn nở \r\n | \r\n
3.1.\r\nYêu cầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.\r\nGiống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1.1. Số lượng cây giống tối thiểu\r\ngửi đến cơ sở khảo nghiệm là 50 cây.
\r\n\r\n3.1.1.2. Cây giống phải sinh trưởng tốt và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy\r\nhại
\r\n\r\n3.1.1.3. Cây giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm\r\ncho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.1.2.\r\nGiống tương tự
\r\n\r\n3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật\r\nkhảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương\r\ntự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo\r\nnghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết\r\nđịnh các giống được chọn làm giống tương tự.
\r\n\r\n3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn\r\ncủa cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu\r\ntác giả cung cấp giống\r\ntương tự và tác giả phải chịu\r\ntrách nhiệm về chất lượng\r\ngiống cung cấp. Số lượng và chất lượng cây\r\ngiống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
\r\n\r\n3.2.\r\nPhân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng\r\nsau:
\r\n\r\n(1) Bông\r\nhoa: kiểu (Tính trạng 12)
\r\n\r\n(2)\r\nHoa con phía ngoài: màu\r\nmặt trong (Tính trạng 31)
\r\n\r\n(3) Đĩa hoa: màu tối (Với giống đơn và bán kép) (trước khi\r\nđĩa hoa con nở) (Tính trạng 42)
\r\n\r\n3.3.\r\nPhương kỳ một chu kỳ\r\nsinh trưởng.
\r\n\r\n3.3.2.\r\nĐiểm khảo nghiệm
\r\n\r\nBố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá\r\nđược ở điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n3.3.3. Bố trí\r\nthí nghiệm
\r\n\r\nMỗi giống trồng 20 cây, chia làm 2 lần nhắc lại
\r\n\r\n3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác
\r\n\r\nTheo Phụ lục C.
\r\n\r\n3.4. Phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\n- Các đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên\r\n10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây đó, các đánh giá khác được tiến\r\nhành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
\r\n\r\n- Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV\r\n(TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
\r\n\r\n3.4.1. Đánh\r\ngiá tính khác biệt
\r\n\r\nTính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính\r\ntrạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm\r\nvà giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện\r\nở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng\r\ncách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt\r\ncó ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức\r\nxác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường\r\nhợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính\r\ntrạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
\r\n\r\n3.4.2. Đánh\r\ngiá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo\r\nnghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1%\r\nở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 20 (cả 2 lần nhắc),\r\nsố cây khác dạng tối đa cho phép là 1.
\r\n\r\n3.5.3. Đánh giá\r\ntính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một\r\ngiống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm\r\ntính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng\r\ncây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các\r\ntính trạng ở chu kỳ sinh trưởng sau tương\r\ntự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa đồng\r\ntiền\r\nmới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ\r\nsung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
\r\n\r\n4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống đồng tiền mới được\r\nthực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm\r\n2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn\r\nnày. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa đồng tiền, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn,\r\nquy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ\r\nsung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\nGIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
\r\n\r\n1.\r\nTính\r\ntrạng 12 - Bông hoa: kiểu
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 2 \r\n3
\r\n\r\nĐơn \r\n Bán\r\nkép Kép
\r\n\r\n2.\r\nTính\r\ntrạng 14 - Bông hoa: đường kính của khối hoa con bên trong so với\r\nbông hoa (Với giống có kiểu bông kép và bán kép) \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3 5 \r\n 7
\r\n\r\nNhỏ Trung\r\nbình Lớn
\r\n\r\n3.\r\nTính\r\ntrạng 15 -\r\nBông hoa: ranh giới của khối hoa con bên trong (Với giống có kiểu bông kép và bán kép)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 \r\n2
\r\n\r\nCân đối Không\r\nđều
\r\n\r\n4.\r\nTính\r\ntrạng 21 -\r\nHoa con phía ngoài: vị trí của đỉnh hoa so với đỉnh của tổng bao
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 2 \r\n3
\r\n\r\nDưới \r\n Đồng mức Trên
\r\n\r\n5. Tính trạng\r\n30 - Hoa con phía ngoài: sự tạo thành\r\ncánh hoa tự do
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 \r\n 9
\r\n\r\nKhông\r\ncó Có
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC B
\r\n\r\nTỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN
\r\n\r\n1.\r\nLoài Gerbera Cass.
\r\n\r\n2.\r\nTên giống
\r\n\r\n3.\r\nTổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên:
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ:
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại / FAX / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ và\r\ntên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Nguồn\r\ngốc giống, phương pháp chọn tạo, phương pháp duy trì và nhân giống
\r\n\r\n5.1. Vật\r\nliệu
\r\n\r\nTên giống bố mẹ:
\r\n\r\nNguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2. Phương\r\npháp\r\nchọn tạo \r\n
\r\n\r\nLai hữu tính (bố, mẹ):
\r\n\r\nXử lí đột biến:
\r\n\r\nPhương pháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời\r\ngian và địa điểm chọn tạo
\r\n\r\n5.4.\r\nPhương pháp duy trì và nhân giống
\r\n\r\n\r\n Tách chồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Invitro \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Phương pháp khác (mô tả chi tiết):
\r\n\r\n6. Giống\r\nđã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\nNước ngày \r\ntháng năm
\r\n\r\n7.\r\nCác tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\nBảng 2- Một số\r\ntính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Bông hoa: kiểu \r\nFlower head: type \r\n(Tính trạng 12) \r\n | \r\n \r\n Đơn - single \r\nBán kép - semi-double \r\nKép - double \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Hoa\r\n con phía ngoài: màu mặt trong\r\n \r\nOuter ray floret: color of inner \r\n side \r\n(Tính trạng 31) \r\n | \r\n \r\n Xác định mã số trong bảng so màu\r\n RHS - \r\nRHS Color Chart \r\n(indicate\r\n reference number) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Đĩa hoa: màu\r\n tối \r\n(trước khi đĩa hoa con nở) \r\n(Với giống đơn và bán kép) \r\nDisc: darkness (before opening of disc florets)\r\n Single or semi-double varieties only (Tính\r\n trạng 42) \r\n | \r\n \r\n Không có - absent \r\nCó - present \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n Đĩa\r\n hoa con phía ngoài: màu chính của thùy\r\n bao hoa \r\n(Với\r\n giống hoa đơn) \r\nDisc\r\n florets of outer rows: main color of perianth lobes \r\nSingle varieties\r\n only \r\n(Tính trạng 43) \r\n | \r\n \r\n Trắng - white \r\nVàng - yellow \r\nDa cam - orange \r\nHồng - pink \r\nĐỏ - red \r\nTím - purple \r\nNâu - brown \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5 \r\n | \r\n \r\n Đĩa\r\n hoa con phía ngoài: màu chính của thùy bao hoa \r\n(Với\r\n giống hoa bán kép và kép) \r\nDisc florets of\r\n outer rows: main color of perianth lobes \r\nSemi-doubbe and\r\n double varieties only (Tính trạng 44) \r\n | \r\n \r\n Xác định mã số trong bảng\r\n so màu RHS - \r\nRHS Color Chart \r\n(indicate\r\n reference number) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào\r\n ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện \r\n | \r\n
8.\r\nCác giống tương tự và\r\nsự khác biệt so với giống khảo nghiệm
\r\n\r\nBảng 3- Sự khác biệt giữa\r\ngiống khảo nghiệm và giống tương tự
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n giống tương tự \r\n | \r\n \r\n Những\r\n tính trạng khác biệt \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái biểu hiện \r\n | \r\n |
\r\n Giống\r\n tương tự \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n khảo nghiệm \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9.\r\nCác thông tin bổ sung giúp phân biệt giống
\r\n\r\n9.1.\r\nChống chịu sâu bệnh:
\r\n\r\n9.2. Điều kiện đặc biệt
\r\n\r\n\r\n Trong nhà kính, nhà lưới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngoài đồng ruộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trồng chậu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Điều kiện đặc biệt khác:
\r\n\r\n9.3.\r\nThông tin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\n(Ký\r\n tên , đóng đấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC C
\r\n\r\nHƯỚNG\r\nDẪN KỸ THUẬT CANH TÁC GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN TRONG KHẢO NGHIỆM DUS
\r\n\r\n1. Thời vụ trồng:
\r\n\r\nTrồng theo khung thời vụ\r\nthích hợp nhất tại nơi tiến hành khảo nghiệm.
\r\n\r\n2. Kỹ thuật canh tác
\r\n\r\n2.1. Làm đất và lên luống
\r\n\r\nĐất trồng cần làm nhỏ, tơi xốp, thông thoáng và sạch cỏ dại nhằm tạo điều kiện cho cây phát triển thuận lợi. Lên luống rộng 120 cm,\r\ncao từ 35 đến 40 cm.
\r\n\r\n2.2. Cây giống
\r\n\r\nLựa chọn những cây giống khỏe mạnh, sạch sâu bệnh, có thể\r\ntrồng từ cây nuôi cấy mô hoặc cây tách thân.
\r\n\r\n2.3. Khoảng\r\ncách trồng\r\n
\r\n\r\nTrồng 2 hàng kiểu nanh sấu, hàng cách hàng 50 cm, cây cách\r\ncây 35 cm
\r\n\r\n2.4. Chăm sóc
\r\n\r\n2.4.1.\r\nPhân\r\nbón
\r\n\r\nNếu\r\nđất chua (pH 6,0) cần bón vôi bột với lượng từ 500 đến 800kg/ha, rải đều vôi trộn\r\nvới đất trước khi bón lót từ 7 đến 10 ngày.
\r\n\r\nBón lót: Lượng phân mùn bón\r\nlót cho 1ha gồm: 30 tấn phân chuồng hoai mục (hoặc phân hữu cơ có hàm lượng quy\r\nđổi tương đương) + 10 tấn trấu (hoặc mùn) + 300kg NPK (5:10:3) trộn đều bón vào từng\r\nhốc, bón trước khi trồng từ 15 đến 20 ngày cho hả phân, bón xong lấp đất cao\r\ntrên phân từ 3 đến 5cm
\r\n\r\nBón thúc: khoảng từ 15 đến 20\r\nngày bón 1\r\nlần, mỗi lần bón với lượng 110kg đạm urê + 70kg kali sunfat + 130kg supe lân cho 1 ha, hoà loãng với nước tưới hoặc bón vào\r\nkhoảng giữa hai cây.
\r\n\r\n2.4.2.\r\nTưới\r\nnước
\r\n\r\nSau khi trồng cây cần tưới nhẹ từ 23 lần/ngày để cây nhanh\r\nhồi phục. Sau đó chỉ cần tưới giữ ẩm (khoảng 70% độ ẩm đất).
\r\n\r\n2.4.3.\r\nBảo\r\nvệ thực vật
\r\n\r\nCần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời nhằm đảm bảo\r\ntheo dõi đầy đủ các tính trạng.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-90:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-90:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-90:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-90:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 90:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-90:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-90:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa đồng tiền do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-90:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa đồng tiền do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-90:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |