QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nKHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG THUỐC LÁ VÀNG SẤY
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation
\r\n\r\non Testing for Value\r\nof Cultivation and Use of Flue – cured Tobacco Varieties
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n01-85:2012/BNNPTNT\r\nđược chuyển đổi từ 10TCN 426:2000 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN\r\n01-85:2012/BNNPTNT\r\ndo Cục Trồng trọt phối hợp với Công ty TNHH 1TV Viện Kinh tế Kỹ thuật\r\nThuốc lá\r\nbiên soạn,\r\nVụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn và được ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 6\r\nnăm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ\r\nTRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG THUỐC LÁ VÀNG SẤY
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on
\r\n\r\nTesting for Value of\r\nCultivation and Use of Flue – cured Tobacco Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy\r\nđịnh những nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và\r\ngiá trị sử dụng (Khảo nghiệm VCU) đối với các giống thuốc lá vàng sấy\r\nmới thuộc\r\nloài Nicotiana tabacum L. được chọn tạo trong nước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\ncho mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khảo nghiệm VCU giống thuốc lá\r\nvàng sấy mới.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ\r\nngữ và các chữ viết tắt
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống thuốc lá\r\nmới được đăng ký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc\r\nlà giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
\r\n\r\n1.3.2. Các từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử\r\ndụng).
\r\n\r\nC2: Lá\r\nthuốc lá sấy khô cấp 2, vị bộ C.
\r\n\r\n1.4. Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n- TCVN 7102:2002: Thuốc\r\nlá. Xác định đường khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục;
\r\n\r\n- TCVN 7103:2002: Thuốc lá và sản phẩm\r\nthuốc lá. Xác định hàm lượng alkaloit;
\r\n\r\n- TCVN 7251:2003: Thuốc\r\nl á và sản phẩm thuốc lá. Xác định hàm lượng clorua hoà tan.
\r\n\r\n- TCVN 7252:2003: Thuốc lá và sản phẩm\r\nthuốc lá. Xác định hàm lượng nitơ tổng số.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống thuốc lá vàng\r\nsấy mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp đánh giá \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thời gian 10% cây ra nụ \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu ra nụ \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Theo dõi trên toàn\r\n ô, khi 10% số cây/ô xuất hiện nụ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thời gian 90% cây ra nụ \r\n | \r\n \r\n Ra nụ rộ \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Theo dõi trên toàn ô, khi 90% số cây/ô xuất\r\n hiện nụ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian lá đầu chín \r\n | \r\n \r\n Lá gốc bắt đầu chín \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Theo dõi trên toàn ô, khi 50% số cây/ô có\r\n lá thu hoạch đầu tiên chín kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian lá cuối chín \r\n | \r\n \r\n Lá ngọn cuối chín \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Theo dõi trên toàn ô, khi 50% số cây/ô có\r\n lá thu hoạch cuối cùng chín kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thành phần sâu bệnh hại \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng phát\r\n triển \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn\r\n ô các loại sâu bệnh xuất hiện, gây hại cho cây \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Mật độ sâu hại \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng phát\r\n triển \r\n | \r\n \r\n con/cây \r\n | \r\n \r\n - Sâu xuất hiện và\r\n gây hại cho cây \r\n- Điều tra định kỳ\r\n 10 ngày/lần từ ngày thứ 15 sau trồng và điều tra bổ sung vào cao điểm của\r\n dịch hại \r\n- Điều tra ở 2\r\n điểm/ô, mỗi điểm 10 cây \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ bệnh hại \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng phát\r\n triển \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n - Điều tra trên\r\n toàn ô các loại bệnh xuất hiện và gây hại trên thân, lá, rễ... \r\n- Điều tra định kỳ\r\n 10 ngày/lần từ ngày thứ 15 sau trồng và điều tra bổ sung vào cao điểm của\r\n dịch hại. Ghi nhận tỷ lệ cây, lá bị hại và nhận xét về mức độ hại. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính thân \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch tầng lá\r\n ngọn \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n Dùng thước kẹp đo ở vị trí cách gốc 20 cm\r\n trên các cây mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lá \r\n | \r\n \r\n Cây ra nụ \r\n | \r\n \r\n Lá/cây \r\n | \r\n \r\n Đếm số lá phát triển đầy đủ của cây trên\r\n các cây mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Số lá thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Lá/cây \r\n | \r\n \r\n Đếm số lá thu hoạch thực tế trên các cây\r\n mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước lá \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài (từ cuống lá đến đuôi lá), chiều\r\n rộng (vị trí rộng nhất) của lá vị bộ trên, lá trung châu và lá vị bộ dưới lúc\r\n chín kỹ thuật trên các cây mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng trung bình lá tươi \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n gam/lá \r\n | \r\n \r\n Cân các lá vừa đo kích thước lá của các cây\r\n mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n cao cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch tầng lá\r\n ngọn \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n Đo chiều cao từ mặt đất đến vị trí nách lá\r\n thu hoạch trên cùng của các cây mẫu \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Năng suất lá khô \r\n | \r\n \r\n Sau sấy \r\n | \r\n \r\n tạ/ha \r\n | \r\n \r\n Năng suất lá khô sau sấy \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Cấp loại lá sấy \r\n | \r\n \r\n Sau sấy \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n - Được biểu hiện qua màu sắc, độ dài, độ\r\n tổn thương cơ học, màu tạp, độ dầu dẻo, độ mịn của lá thuốc… \r\n- Phân cấp theo Bảng phân cấp \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ tươi/khô \r\n | \r\n \r\n Trước và sau sấy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ giữa khối lượng lá tươi trước khi sấy\r\n và khối lượng lá khô sau khi sấy \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ gân cuộng/lá sấy khô \r\n | \r\n \r\n Sau sấy \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Xác định ở mẫu nguyên liệu cấp C2 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Hàm\r\n lượng một số chỉ tiêu sinh hóa \r\n | \r\n \r\n Sau sấy \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Phân tích mẫu nguyên liệu cấp C2 về các chỉ\r\n tiêu: \r\n- Đường khử theo TCVN 7102:2002 \r\n- Nicotin theo TCVN 7103:2002 \r\n- Clo theo TCVN 7251:2003 \r\n- Nitơ tổng số theo TCVN 7252:2003 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n chất hút của nguyên liệu \r\n | \r\n \r\n Sau sấy \r\n | \r\n \r\n điểm \r\n | \r\n \r\n Đánh giá cảm quan mẫu nguyên liệu cấp C2 về\r\n các chỉ tiêu: Hương, vị, độ nặng, độ cháy, màu sắc, tổng điểm thông qua Hội\r\n đồng bình hút \r\n | \r\n
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO\r\nNGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ\r\nbản
\r\n\r\nCần tiến hành ít nhất\r\n2 vụ cùng tên
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n- Cần tiến hành ít nhất 2 vụ. Đối với những\r\ngiống đã qua khảo nghiệm cơ bản có nhiều đặc tính tốt, tiến hành khảo nghiệm\r\nsản xuất ít nhất 1 vụ.
\r\n\r\n- Thời gian khảo nghiệm sản xuất có thể tiến\r\nhành đồng thời với khảo nghiệm cơ bản.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n- Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\nBố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, nhắc\r\nlại 3 lần, có diện tích bảo vệ xung quanh. Diện tích ô thí nghiệm từ 30 đến 50\r\nm2, tối thiểu 2 hàng/ô, chiều dài hàng không quá 25 m.
\r\n\r\n- Khối lượng và chất lượng giống khảo nghiệm:
\r\n\r\n+ Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo\r\nnghiệm là 02 g/giống
\r\n\r\n+ Chất lượng hạt giống: tối thiểu phải tương\r\nđương cấp xác nhận (khối lượng 1.000 hạt >0,075g; tỷ lệ nảy mầm >80%).
\r\n\r\n+ Thời gian gửi giống: theo yêu cầu của cơ\r\nquan khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Giống đối chứng: như quy định ở mục 1.3.1\r\nvà được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống đang được gieo trồng phổ\r\nbiến tại địa phương.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Địa điểm khảo nghiệm: giống dự kiến cho\r\nvùng nào thì phải chọn điểm khảo nghiệm đại diện cho vùng đó.
\r\n\r\n- Diện tích khảo nghiệm:\r\ntổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ tối thiểu 20 ha và tối đa 200\r\nha. tổng diện tích khảo nghiệm tại mỗi điểm tối thiểu là 5 ha.
\r\n\r\n- Khối lượng và chất lượng giống khảo nghiệm:
\r\n\r\n+ Khối lượng hạt giống gửi khảo nghiệm tương\r\nứng với diện tích theo định mức 20 g/ha
\r\n\r\n+ Chất lượng hạt giống: tối thiểu phải tương\r\nđương với cấp xác nhận.
\r\n\r\n- Giống đối chứng: như quy định ở mục 1.3.1\r\nvà được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống đang được gieo trồng phổ\r\nbiến tại địa phương.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ thuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nThời gian gieo hạt và trồng cây thuốc lá theo\r\nkhung thời vụ phổ biến của địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Vườn ươm
\r\n\r\nTùy địa điểm khảo nghiệm, áp dụng biện pháp\r\nkỹ thuật phù hợp để gieo và chăm sóc cây con, đảm bảo đủ lượng cây có chất\r\nlượng tốt: khỏe, cứng cây, sạch sâu bệnh.
\r\n\r\n3.3.1.3. Yêu cầu về đất
\r\n\r\n- Đất khảo nghiệm phải đại diện cho vùng\r\nhoặc địa phương nơi khảo nghiệm
\r\n\r\n- Đất không luân canh với các cây họ cà, họ\r\nbầu bí
\r\n\r\n- Đất có tính chất đất đồng đều, sạch cỏ dại
\r\n\r\n3.3.1.4. Phân bón
\r\n\r\nTùy địa điểm khảo nghiệm, đảm bảo mức bón\r\ntrung bình tiên tiến và bón theo hướng dẫn kỹ thuật.
\r\n\r\n- Mức bón:
\r\n\r\nCác tỉnh phía Bắc bón từ 60 đến 80 kg N/ha\r\ntheo tỷ lệ N:P2O5:K2O = 1:1,5:2 cho vùng núi\r\nvà N:P2O5:K2O = 1:2:3 cho vùng trung du và\r\nđồng bằng.
\r\n\r\nCác tỉnh phía Nam bón từ 70 đến 80 kg theo tỷ\r\nlệ N:P2O5:K2O = 1:1,2:2,5
\r\n\r\n- Dạng phân:
\r\n\r\n+ Phân đơn: NH4NO3,\r\nSupe lân, K2SO4, DAP, KNO3,...
\r\n\r\n+ Phân hỗn hợp chuyên dùng cho cây thuốc lá
\r\n\r\n- Khi cần thiết, bổ sung một số trung lượng,\r\nvi lượng: Ca, Mg, Bo, Cu, Zn,...
\r\n\r\n3.3.1.5. Trồng và chăm sóc sau trồng
\r\n\r\n- Mật độ, khoảng cách trồng:
\r\n\r\n+ Tùy địa điểm khảo nghiệm, mật độ trồng\r\ntừ 17.000 đến 20.000 cây/ha
\r\n\r\n+ Khoảng cách trồng: hàng cách hàng từ 1,0 đến\r\n1,2m, cây cách cây từ 0,50 đến 0,55cm.
\r\n\r\n- Tiến hành trồng ra ruộng các cây đủ tiêu\r\nchuẩn trồng, tưới nước đủ ẩm.
\r\n\r\n- Khi phát hiện cây chết cần tiến hành trồng\r\ndặm ngay và kết thúc sau trồng 7 ngày.
\r\n\r\n- Áp dụng biện pháp tưới và tiêu nước kịp\r\nthời, đảm bảo độ ẩm cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
\r\n\r\n- Xới xáo, làm cỏ, vun gốc kết hợp vun cao\r\nluống cần kết thúc ở giai đoạn từ 35 đến 40 ngày sau trồng
\r\n\r\n- Khi cây xuất hiện nụ, ngắt ngọn triệt để,\r\nkhông cho chồi nách phát triển.
\r\n\r\n- Phòng trừ sâu bệnh:
\r\n\r\n+ Thường xuyên kiểm tra\r\nđồng ruộng, phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
\r\n\r\n+ Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng\r\nhợp.
\r\n\r\n3.3.1.6. Thu hoạch
\r\n\r\n- Chỉ thu hoạch khi lá đạt độ chín kỹ thuật.
\r\n\r\n- Thu hoạch lá vào buổi sáng hoặc lúc trời\r\ndâm mát, tạnh ráo. Lá thu hoạch xong tránh làm dập nát hoặc để thành đống\r\nngoài trời nắng.
\r\n\r\n3.3.1.7. Sấy thuốc lá
\r\n\r\nPhân loại lá tươi theo độ chín và vị bộ, ghim\r\nlá vào sào, đưa vào lò sấy. Gác thuốc vào lò theo\r\nnguyên tắc: trên dày, dưới thưa, trên xanh, dưới vàng. Các sào ở tầng trên cách\r\nnhau từ 12 đến 15cm; các sào ở tầng giữa cách nhau từ 15 đến 18cm; các sào ở\r\ntầng dưới cùng cách nhau từ 20 đến 25cm. Đóng các cửa hút, cửa thoát và cửa ra\r\nvào.
\r\n\r\nKỹ thuật sấy thuốc lá\r\ntheo các giai đoạn:
\r\n\r\nGiai đoạn ủ vàng:
\r\n\r\nTiến hành đốt lò để\r\nnâng dần nhiệt độ trong lò lên mức 35 đến 38 0C với mức tăng từ 1 đến\r\n2 0C/giờ để thực hiện ủ vàng. Khi lá thuốc ở tầng trên cùng đã vàng\r\nkhoảng từ 1/2 đến 2/3 diện tích lá và tầng dưới đã chuyển vàng chỉ còn phớt\r\nxanh quanh gân lá thì kết thúc quá trình ủ vàng. Tổng thời gian ủ vàng khoảng từ\r\n24 đến 38 giờ.
\r\n\r\nGiai đoạn cố định màu\r\nsắc và sấy khô bản lá:
\r\n\r\nNâng dần nhiệt độ lên\r\n40 0C, rồi sau đó lên 43 - 45 0C trong khoảng từ 5 đến 6\r\ngiờ với mức nâng 1 0C/ giờ; mở dần cửa hút và cửa thoát\r\nđể tăng cường thông gió. Giữ nhiệt độ trong khoảng từ 43 đến 45 0C cho\r\nđến khi màu xanh của lá chỉ còn lại ở gần cuống lá và dọc theo xương chính của\r\nlá.
\r\n\r\nKhi màu xanh của lá\r\nthuốc đã hoàn toàn biến mất và mặt lá thuốc tầng dưới cùng đã hơi khô thì nâng\r\ndần nhiệt độ lên khoảng từ 48 đến 50 0C và giữ cho đến khi thuốc khô\r\nhoàn toàn trừ phần cuống và xương chính của lá. Trong thời gian này cần phải mở\r\nrộng cửa thoát. Kiểm tra tầng trên cùng đầu mặt lá đã bắt đầu khô thì tiến hành\r\nnâng nhiệt độ lên mức từ 54 đến 55 0C. Mở toàn bộ cửa hút và cửa\r\nthoát để giải phóng ẩm. Tiến hành đốt đến khi độ ẩm trong lò giảm, mặt lá tầng\r\ntrên cùng đã khô 2/3 thì khép 1/3 cửa hút và cửa thoát để tiết kiệm nhiên liệu.
\r\n\r\nGiai đoạn này kết\r\nthúc khi bề mặt lá thuốc tầng trên cùng khô hoàn toàn chỉ còn cuộng. Tổng thời\r\ngian của giai đoạn cố định màu sắc và sấy khô bản lá khoảng từ 48 đến 56 giờ
\r\n\r\nGiai đoạn sấy khô\r\ncuộng:
\r\n\r\nNâng nhiệt độ không\r\nkhí trong lò lên đến khoảng từ 60 đến 65 0C. Khép dần các cửa hút và\r\ncác cửa thoát để giảm hao phí nhiên liệu. Khi cuộng khô được khoảng 2/3 thì tiếp\r\ntục tăng dần nhiệt độ lên mức từ 67 đến 68 0C, đóng tất cả các cửa\r\nđể giữ nhiệt. Khi kiểm tra thấy các lá thuốc đã khô dòn thì kết thúc quá trình\r\nđốt. Tổng thời gian sấy khô cuộng khoảng từ 24 đến 30 giờ.
\r\n\r\nĐể nhiệt\r\nđộ trong lò nguội dần về 35 oC sau đó mở hết tất cả các cửa để thuốc\r\nhồi ẩm và tiến hành ra lò.
\r\n\r\n3.3.1.8. Phân cấp lá\r\nsấy
\r\n\r\nLá thuốc sau khi sấy\r\nđược phân cấp để đánh giá sơ bộ chất lượng căn cứ vào vị trí lá trên thân cây\r\nvà các tiêu chí về màu sắc lá sấy, độ dầu dẻo, độ dài, độ tổn thương do sâu\r\nbệnh và do cơ học như Phụ lục A.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa\r\nphương nơi khảo nghiệm hoặc như quy định tại mục 3.3.1.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh\r\ngiá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.4.1.1. Các chỉ tiêu định tính được đánh giá\r\nbằng mắt, thực hiện quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận\r\ncủa cây và cho điểm, phân cấp hoặc tính tỷ lệ %.
\r\n\r\n3.4.1.2. Các chỉ tiêu định lượng được đo đếm\r\ntrên cây mẫu. Mỗi lần nhắc lại xác định ở 10 cây/ô, được lấy ngẫu nhiên, trừ 3\r\ncây đầu luống.
\r\n\r\n3.4.1.3. Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá\r\ntheo quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm\r\nsản xuất
\r\n\r\n3.4.2.1. Chọn điểm và\r\nchọn cây theo dõi
\r\n\r\nLựa chọn ít nhất 3\r\nđiểm trên ruộng hoặc vùng khảo nghiệm để theo dõi các chỉ tiêu nông sinh học.\r\nĐối với các chỉ tiêu về thời gian sinh trưởng và sâu bệnh hại theo dõi ở ô\r\nkhoảng 100 cây/điểm và chọn 30 cây mẫu tại mỗi điểm để theo dõi các chỉ tiêu\r\nsinh học khác. Phương pháp theo dõi, đánh giá thực hiện như khảo nghiệm cơ bản.
\r\n\r\n3.4.2.2. Các chỉ tiêu\r\ntheo dõi
\r\n\r\n- Thời gian 50% cây\r\nra nụ (ngày)
\r\n\r\n- Thời gian từ trồng\r\nđến thu hoạch lần đầu, thu hoạch lần cuối (ngày)
\r\n\r\n- Thành phần sâu bệnh\r\nhại, mật độ sâu hại (con/cây), tỷ lệ bệnh hại (%)
\r\n\r\n- Kích\r\nthước lá (cm)
\r\n\r\n- Số lá\r\nthu hoạch (lá/cây)
\r\n\r\n- Chiều\r\ncao cây ngắt ngọn (cm)
\r\n\r\n- Đường\r\nkính thân (cm)
\r\n\r\n- Năng suất\r\nkhô (tạ/ha)
\r\n\r\n- Cấp loại lá\r\nsấy %)
\r\n\r\n- Hàm lượng\r\nmột số hợp chất hóa học chính (%)
\r\n\r\n- Tính chất\r\nhút của nguyên liệu (điểm)
\r\n\r\n- Ý kiến của\r\nngười khảo nghiệm: có hoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm\r\nVCU giống thuốc lá vàng sấy để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện\r\ntheo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết\r\nđịnh số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục\r\nTrồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ\r\nvào yêu cầu quản lý giống thuốc lá, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong\r\ntrường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn\r\nnày có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại\r\nvăn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng A
\r\n\r\nPhân cấp\r\nthuốc lá vàng sấy
\r\n\r\n\r\n VỊ TRÍ LÁ \r\n | \r\n \r\n CẤP \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lá (cm) \r\n | \r\n \r\n Màu tạp \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Độ tổn thương (%) \r\n | \r\n \r\n GHI CHÚ \r\n | \r\n |
\r\n Cơ học \r\n | \r\n \r\n Sâu\r\n bệnh \r\n | \r\n ||||||
\r\n Lá gốc (P) \r\n2 ¸ 3 lá \r\n | \r\n \r\n P3 \r\nP4 \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt, vàng chanh \r\nTất cả các màu trừ màu xanh và\r\n nâu đen \r\n | \r\n \r\n ³ 30 \r\n³ 25 \r\n | \r\n \r\n £ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n Lá xốp, mỏng, dầu dẻo kém \r\nLá xốp, mỏng, dầu dẻo kém \r\n | \r\n
\r\n Lá nách\r\n dưới (X) \r\n3 ¸ 4\r\n lá \r\n | \r\n \r\n X1 \r\nX2 \r\nX3 \r\nX4 \r\n | \r\n \r\n Vàng chanh, vàng cam \r\nVàng chanh, vàng cam \r\nVàng nhạt, vàng thẫm, vàng ánh\r\n xanh và các màu như X2 \r\nTất cả các màu trừ màu xanh và\r\n nâu đen \r\n | \r\n \r\n ³ 40 \r\n³ 35 \r\n³ 35 \r\n³ 30 \r\n | \r\n \r\n £ 5 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n Lá mịn,\r\n dầu dẻo khá. \r\nLá mịn,\r\n dầu dẻo khá. \r\nLá mịn\r\n trung bình, dầu dẻo trung bình. \r\nLá xốp,\r\n dầu dẻo kém. \r\n | \r\n
\r\n \r\n Lá giữa (C) \r\n4 ¸ 6 lá \r\n | \r\n \r\n C1 \r\nC2 \r\nC3 \r\nC4 \r\n | \r\n \r\n Vàng chanh, vàng cam \r\nVàng chanh, vàng cam \r\nVàng nhạt, vàng thẫm, vàng ánh\r\n xanh và các màu như C2 \r\nTất cả các màu trừ màu xanh và\r\n nâu đen \r\n | \r\n \r\n ³ 40 \r\n³ 35 \r\n³ 35 \r\n³ 30 \r\n | \r\n \r\n £ 5 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n Lá mịn,\r\n dầu dẻo cao. \r\nLá mịn,\r\n dầu dẻo cao. \r\nLá mịn\r\n trung bình, dầu dẻo trung bình. \r\nLá có\r\n độ dầu dẻo kém. \r\n | \r\n
\r\n Lá nách\r\n trên (B) \r\n3 ¸ 4 lá \r\n | \r\n \r\n B1 \r\nB2 \r\nB3 \r\nB4 \r\n | \r\n \r\n Vàng chanh, vàng cam \r\nVàng chanh, vàng cam, vàng cam\r\n đỏ \r\nVàng thẫm, vàng ánh xanh và các\r\n màu như B2 \r\nTất cả các màu trừ màu xanh và\r\n nâu đen \r\n | \r\n \r\n ³ 40 \r\n³ 35 \r\n³ 35 \r\n³ 30 \r\n | \r\n \r\n £ 5 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n Lá mịn, hơi dày, dầu dẻo khá \r\nLá mịn, hơi dày, dầu dẻo khá \r\nLá thô, dày, dầu dẻo trung\r\n bình. \r\nLá thô, dày, có độ dầu dẻo kém. \r\n | \r\n
\r\n Lá ngọn (T) \r\n2 ¸ 3 lá \r\n | \r\n \r\n T2 \r\nT3 \r\nT4 \r\n | \r\n \r\n Vàng cam, vàng cam đỏ \r\nVàng thẫm, vàng ánh xanh và các\r\n màu như T2 \r\nTất cả các màu trừ màu xanh và\r\n nâu đen \r\n | \r\n \r\n ³ 35 \r\n³ 30 \r\n³ 25 \r\n | \r\n \r\n £10 \r\n£15 \r\n£20 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 15 \r\n£ 20 \r\n | \r\n \r\n Lá dầy,\r\n dầu dẻo khá. \r\nLá thô\r\n ráp, dày, dầu dẻo trung bình. \r\nLá thô\r\n ráp, dày, dầu dẻo trung bình. \r\n | \r\n
\r\n Lá mảnh\r\n (S) \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n\r\n S2 \r\n | \r\n \r\n Vàng chanh, vàng cam \r\n\r\n Vàng thẫm, vàng sậm đến nâu. \r\n | \r\n \r\n ³ 3x3 \r\n\r\n ³ 3x3 \r\n | \r\n \r\n Không quy định \r\nKhông quy định \r\n | \r\n \r\n Không quy định \r\nKhông quy định \r\n | \r\n \r\n Không quy định \r\nKhông quy định \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo không vụn nát, thái\r\n thành sợi \r\n\r\n Đảm bảo không vụn nát, thái\r\n thành sợi \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC B
\r\n\r\nMẪU GIẤY ĐĂNG\r\nKÝ KHẢO NGHIỆM
\r\n\r\nCỘNG HÒA XÃ\r\nHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập-Tự do-Hạnh phúc
\r\n---------------------------
.............,\r\nngày ....tháng ......năm...
\r\n\r\nGIẤY ĐĂNG KÝ\r\nKHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG THUỐC LÁ
\r\n\r\nKính gửi:..............................................
\r\n\r\n1 Tên tổ chức, cá\r\nnhân đăng ký:
\r\n\r\n2. Địa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại: Fax: Email:
\r\n\r\n3. Tên giống thuốc lá\r\nđăng ký khảo nghiệm:
\r\n\r\nNguồn gốc giống:
\r\n\r\n- Chọn tạo trong nước
\r\n\r\n- Nhập nội
\r\n\r\n4. Hình thức khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n5. Vùng sinh thái cần\r\nkhảo nghiệm:
\r\n\r\n6. Thời gian khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n7. Địa điểm và quy mô\r\nđăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n8. Đặc điểm giống cây\r\ntrồng đăng ký khảo nghiệm (tờ khai kỹ thuật kèm theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đại diện tổ\r\nchức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n(Ký tên, đóng\r\ndấu)
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC C
\r\n\r\nTỜ KHAI KỸ\r\nTHUẬT GIỐNG THUỐC LÁ
\r\n\r\n1. Tên giống đăng ký\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên đăng ký chính thức:
\r\n\r\n- Tên gốc (Nếu là giống nhập nội):
\r\n\r\n- Tên gọi khác nếu có:
\r\n\r\n2. Nguồn gốc và\r\nphương pháp chọn tạo
\r\n\r\n2.1. Chọn tạo trong nước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ\r\nnếu là giống lai …):
\r\n\r\n- Phương pháp chọn tạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\n- Nêu rõ tên nước, ................. Thời\r\ngian nhập nội: Từ..........
\r\n\r\n3. Đặc điểm chính của\r\ngiống
\r\n\r\n- Thời gian sinh trưởng (ngày)
\r\n\r\n- Năng suất trung bình (tạ/ha)
\r\n\r\n- Năng suất cao nhất (tạ/ha)
\r\n\r\n- Khả năng chống chịu điều kiện hạn,\r\nrét và sâu bệnh hại chính
\r\n\r\n- Dạng tán cây, hình dạng lá
\r\n\r\n- Chiều cao cây (cm)
\r\n\r\n- Số lá kinh tế (lá/cây)
\r\n\r\n- Tỷ lệ lá cấp 1+2 (%)
\r\n\r\n- Hàm lượng (%) : Nicotin ;\r\nđường khử
\r\n\r\n- Tính chất hút của nguyên liệu\r\n(Hương, vị, độ nặng, tổng điểm bình hút)
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật\r\nkhác:
\r\n\r\n- Thời vụ
\r\n\r\n- Mật độ
\r\n\r\n- Phân bón
\r\n\r\n- Phòng trừ sâu bệnh hại
\r\n\r\n- Sơ chế
\r\n\r\n- Giống đối chứng
\r\n\r\n...
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ..........,\r\n Ngày........tháng ........ năm....... \r\nTỔ CHỨC, CÁ\r\n NHÂN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM \r\n(Ký tên\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC D
\r\n\r\nBÁO CÁO KẾT\r\nQUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG THUỐC LÁ
\r\n\r\nVụ:...................................................................Năm:...............
\r\n\r\n1. Điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n2. Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\n3. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\n4. Tên giống tham gia khảo nghiệm:
\r\n\r\n5. Ngày trồng:
\r\n\r\n- Ngày thu hoạch lần đầu:
\r\n\r\n- Ngày thu hoạch lần cuối:
\r\n\r\n- Diện tích thí nghiệm: (m2):
\r\n\r\n- Kích thước ô thí nghiệm: m\r\nx m
\r\n\r\n- Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n6. Loại đất trồng: Cây\r\ntrồng vụ trước:
\r\n\r\n7. Phân bón:
\r\n\r\n- Đạm: kg/ha Loại\r\nphân:
\r\n\r\n- Lân: kg/ha Loại\r\nphân:
\r\n\r\n- Kali: kg/ha Loại\r\nphân:
\r\n\r\n- Vôi: kg/ha Lượng\r\nbón:
\r\n\r\n- Bón thúc lần 1 Ngày\r\nbón:
\r\n\r\n- Bón thúc lần 2 Ngày\r\nbón:
\r\n\r\n8. Tưới nước:
\r\n\r\n- Lần 1 Ngày: Phương\r\npháp tưới:
\r\n\r\n- Lần 2 Ngày: Phương\r\npháp tưới:
\r\n\r\n- Lần 3 Ngày: Phương\r\npháp tưới:
\r\n\r\n- Lần 4 Ngày: Phương\r\npháp tưới:
\r\n\r\n- Lần 5 Ngày: Phương\r\npháp tưới:
\r\n\r\n9. Xới vun:
\r\n\r\n- Lần 1 Ngày:
\r\n\r\n- Lần 2 Ngày
\r\n\r\n10. Phòng trừ sâu bệnh:
\r\n\r\n- Lần 1 Ngày: Loại\r\nthuốc: Nồng độ sử dụng:
\r\n\r\n- Lần 2 Ngày: Loại\r\nthuốc: Nồng độ sử dụng:
\r\n\r\n- Lần 3 Ngày: Loại\r\nthuốc: Nồng độ sử dụng:
\r\n\r\n11. Số liệu khí tượng vùng:
\r\n\r\n\r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ cao nhất (oC) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ thấp nhất (oC) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ trung bình (oC) \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm\r\n không khí (%) \r\n | \r\n \r\n Lượng\r\n mưa (mm) \r\n | \r\n \r\n Số giờ\r\n nắng (giờ) \r\n | \r\n \r\n Các yếu\r\n tố khí hậu đặc biệt khác \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Các chỉ tiêu theo\r\ndõi: Ghi vào các bảng 1,2,3,4,5,6,7
\r\n\r\n13. Nhận xét và đánh\r\ngiá kết quả khảo nghiệm cơ bản của từng giống:
\r\n\r\n14. Kết luận và đề\r\nnghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CƠ\r\n QUAN KHẢO NGHIỆM \r\n | \r\n \r\n Ngày, tháng,\r\n năm ...... \r\nCán bộ\r\n thực hiện \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 1.\r\nThời gian sinh trưởng
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian từ trồng đến \r\n | \r\n |||
\r\n 10% cây\r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n 90% cây\r\n ra nụ \r\n | \r\n \r\n Lá đầu\r\n chín \r\n | \r\n \r\n Lá cuối\r\n chín \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 2.\r\nMột số chỉ tiêu nông sinh học
\r\n\r\n\r\n Giống \r\nChỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Chiều cao cây\r\n (cm) \r\n- Tổng số lá\r\n (lá/cây) \r\n- Số lá kinh tế\r\n (lá/cây) \r\n- Kích thước trung\r\n bình lá (cm) DxR \r\n- Đường kính thân\r\n cách gốc 20 cm (cm) \r\n- Tỷ lệ gân\r\n cuộng/lá sấy khô (%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 3.\r\nMức độ nhiễm sâu bệnh hại
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n bệnh (% cây nhiễm) \r\n | \r\n \r\n Mật độ\r\n sâu (con/cây) \r\n | \r\n ||||||
\r\n Khảm\r\n lá \r\n | \r\n \r\n Xoăn\r\n lá \r\n | \r\n \r\n Héo rũ\r\n vi khuẩn \r\n | \r\n \r\n Đen thân \r\n | \r\n \r\n Bệnh\r\n khác \r\n | \r\n \r\n Sâu\r\n xanh \r\n | \r\n \r\n Sâu\r\n khoang \r\n | \r\n \r\n Sâu\r\n khác \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 4.\r\nNăng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Số cây\r\n thu hoạch (lá/cây) \r\n | \r\n \r\n Số lá\r\n thu hoạch (lá/cây) \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng TB lá (g/lá) \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n suất \r\n(tạ/ha) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 5.\r\nPhân cấp lá thuốc lá nguyên liệu
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n cấp loại lá sấy theo vị bộ (%) \r\n | \r\n ||||
\r\n Cấp I \r\n | \r\n \r\n Cấp II \r\n | \r\n \r\n Cấp III \r\n | \r\n \r\n Cấp IV \r\n | \r\n \r\n Tận dụng \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 6.\r\nThành phần hóa học chính của lá thuốc nguyên liệu (%)
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Nicotin \r\n | \r\n \r\n Đạm tổng\r\n số \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n khử \r\n | \r\n \r\n Clo \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 7.\r\nĐiểm bình hút cảm quan lá thuốc lá nguyên liệu (điểm)
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Hương \r\n | \r\n \r\n Vị \r\n | \r\n \r\n Độ nặng \r\n | \r\n \r\n Độ cháy \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n điểm \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC\r\nE
\r\n\r\nBÁO CÁO\r\nKẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG THUỐC LÁ
\r\n\r\nVụ:.............................................Năm:.........................................
\r\n\r\n1. Điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n2. Cơ quan chủ trì\r\nkhảo nghiệm:
\r\n\r\n3. Tên người khảo\r\nnghiệm sản xuất:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Giống đối chứng:
\r\n\r\n5. Ngày trồng:
\r\n\r\n6. Diện tích khảo\r\nnghiệm: m2:
\r\n\r\n7. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n-Vụ trước trồng cây\r\ngì?:
\r\n\r\n8. Mật độ trồng:
\r\n\r\n9. Phân bón:
\r\n\r\n10. Đánh giá chung:
\r\n\r\n- Thời gian sinh\r\ntrưởng (50% cây ra nụ, thu hoạch lần đầu, thu hoạch lần cuối)
\r\n\r\n- Mức độ\r\nsâu bệnh hại
\r\n\r\n- Một số\r\nchỉ tiêu nông sinh học (Chiều cao cây, số lá thu hoạch, kích thước lá)
\r\n\r\n- Năng suất\r\nkhô, cấp loại lá sấy (%)
\r\n\r\n- Thành phần\r\nhóa học chính và tính chất hút của nguyên liệu
\r\n\r\n- Ý kiến của người khảo nghiệm: Có\r\nhoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n11. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Cán bộ chỉ đạo Ngày\r\n....... tháng .......năm .....
\r\n\r\nNgười sản xuất
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-85:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-85:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-85:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-85:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 85:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-85:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-85:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống thuốc lá vàng sấy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-85:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống thuốc lá vàng sấy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-85:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-06-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |